Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chủ đề 1: Oxit - Phạm Thị Kim Cúc

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chủ đề 1: Oxit - Phạm Thị Kim Cúc

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: biết được:

- Tính chất hóa học của oxit

+ Oxit bazo tác dụng với nước , dung dịch axit, oxit axit.

+ Oxit tác dụng với dung dịch nước , dung dịch bazo, oxit bazo.

- Sự phân loại oxit, chia ra các loại oxit axit, oxit bazo, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.

- Tính chất ứng dụng điều chế canxi oxit và lưu huynh đi oxit.

2. Kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazo, oxit axit.

 - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO.

 - Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit.

 - Phân biệt được một số oxit cụ thể.

 - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.

- HS biết được các tính chất hóa học của SO2

 - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2.

 - Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit.

 - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.

 Nội dung: Rèn luyện các kĩ năng quan sát, thí nghiệm và rút ra các tính chất hóa học của oxit. Phân biệt các oxit. Kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học để áp dụng trong sản xuất. Kỹ năng tính toán thành phần phần trăm về thể tích.

 3. Năng lực cần phát triển:

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: biết khái niệm về oxit bazo, oxit axit, oxit trung tính, oxit lưỡng tính.

 - Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hoá học chung của oxit bazo , oxit axit ,tính chất của CaO và SO2

 - Năng lực tính toán hóa học: Tính khối lượng chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng công thức C%, CM, bài toán lượng 2 chất, bài toán hỗn hợp, bài toán lượng 2 chất.

 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Phân biệt oxit bazo , oxit axit. Tính chất củả oxit bazo và oxit axit. Giải thích các hiện tượng có liên quan đến CaO và SO2

 

doc 11 trang maihoap55 6870
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Chủ đề 1: Oxit - Phạm Thị Kim Cúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : từ tuần 2 đến tuần 3
Tiết : từ tiết 3 đến tiết 5
CHỦ ĐỀ 1: OXIT
Số tiết :3 tiết
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: biết được:
- Tính chất hóa học của oxit
+ Oxit bazo tác dụng với nước , dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit tác dụng với dung dịch nước , dung dịch bazo, oxit bazo.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại oxit axit, oxit bazo, oxit lưỡng tính và oxit trung tính.
- Tính chất ứng dụng điều chế canxi oxit và lưu huynh đi oxit.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazo, oxit axit.
	- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO.
	- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit.
	- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
	- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
- HS biết được các tính chất hóa học của SO2
	- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2.
	- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit.
	- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
	Nội dung: Rèn luyện các kĩ năng quan sát, thí nghiệm và rút ra các tính chất hóa học của oxit. Phân biệt các oxit. Kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học để áp dụng trong sản xuất. Kỹ năng tính toán thành phần phần trăm về thể tích.
	3. Năng lực cần phát triển: 
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: biết khái niệm về oxit bazo, oxit axit, oxit trung tính, oxit lưỡng tính.
	 - Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hoá học chung của oxit bazo , oxit axit ,tính chất của CaO và SO2
 	- Năng lực tính toán hóa học: Tính khối lượng chất tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng công thức C%, CM, bài toán lượng 2 chất, bài toán hỗn hợp, bài toán lượng 2 chất.
	 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Phân biệt oxit bazo , oxit axit. Tính chất củả oxit bazo và oxit axit. Giải thích các hiện tượng có liên quan đến CaO và SO2 .
III/ BẢNG MÔ TẢ NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN.
Nội dung chủ đề
Loại câu hỏi/ bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
Câu hỏi/ bài tập định tính
- Biết được tính chất hóa học chung của oxit bazo và oxit axit
- Biết được dựa theo tính chất hóa học oxit phân thành 4 loại.
- Nêu được khái niệm oxitbazo và oxit axit oxit lưỡng tính và oxit trung tính theo tính chất hóa học.
- Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của 1 số oxit
- Phân loại oxit bazơ và oxit axit dựa vào những tính chất hóa học của chúng
Câu hỏi bài tập định lượng
- Tính khối lượng nồng độ dung dịch sau phản ứng, bài toán có lượng chất dư.
Câu hỏi/ bài tập thí nghiệm( Bài tập gắn liền với thực tiển)
- Làm thí nghiệm oxit phản ứng với nước và dùng quỳ tím để xác nhận sự tạo thành dung dịch bazơ và axit
- Quan sát ,nhận xét chất có tính bazo thì tác dụng với chất có tính axit và ngược lại.
Một số oxit quan trọng( canxioxit)
Câu hỏi/ bài tập định tính
- Biết được tính chất hóa học của canxi oxit
- Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của CaO
- Viết được những phản ứng hóa học làm cơ sở cho sự điều chế.
- Nhận biết và Viết các phương trình theo tính chất hóa học của CaO dưới dạng giải thích.
- Phân biệt các oxit bằng pp hóa học.
Câu hỏi bài tập định lượng
- Tính khối lượng nồng độ mol của các chất tham gia và sản phẩm.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp 2 chất ban đầu.
Câu hỏi/ bài tập thí nghiệm( Bài tập gắn liền với thực tiển)
Làm thí nghiệm Cao phản ứng với nước và dùng quỳ tím để xác nhận sự tạo thành dung dịch bazo .
Quan sát ,nhận xét rút ra được CaO có tính chất hóa học của oxit bazo thì tác dụng với chất có tính axit .
Một số oxit quan trọng ( Lưu huỳnh đioxit)
Câu hỏi/ bài tập định tính
Biết được tính chất hóa học của SO2 Biết được các phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của SO2
- Viết được những phản ứng hóa học làm cơ sở cho sự điều chế. 
- Viết được các phương trình minh họa tính chất hóa học của SO2 dưới dạng sơ đồ .
- Tách các oxit bằng pp hóa học
Tính khối lượng nồng độ dung dịch sau phản ứng
Câu hỏi bài tập định lượng
Câu hỏi/ bài tập thí nghiệm( Bài tập gắn liền với thực tiển)
Làm thí nghiệm SO2 phản ứng với nước và dùng quỳ tím để xác nhận sự tạo thành dung dịch axit.
Quan sát ,nhận xét rút ra được SO2 có tính chất hóa học của oxit axit thì tác dụng với chất có tính bazo .
	IV/ HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP.
Bài 1. Viết các phương trình thể hiện tính chất hóa học của
a/ oxit bazo	b/ oxit axit
c/ Lưu huỳnh đioxit	d/ Canxioxit
Bài 2. Viết các PTHH điều chế
	a/ Lưu huỳnh đioxit	b/ Canxihidroxit
Bài 3. Xét các chất: CaO, SO3, Fe2O3, . Viết phương trình phản ứng (nếu có) của các oxit trên với:
	a/ Nước	 b/ Dung dịch NaOH c/ Dung dịch HCl	
Bài 4. Có những chất sau: H2O, NaOH, Na2O, CO2, CO. Hãy cho biết chất nào tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các PTHH xảy ra (nếu có)
Bài 5. Cho những oxit sau: CO2, CO, SO3, K2O, BaO, FeO, Al2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với
	a/ Nước, tạo thành axit.
	b/ Nước, tạo thành dung dịch bazo
	c/ Axit, tạo thành muối và nước
	d/ Bazo, tạo thành muối và nước
	Viết các PTHH xảy ra
Bài 6. Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:
	6
a/ CaO Ca(OH)2 CaCO3 CaCl2 Ca(NO3)2
	 5	
	CaSO3
	5
b/ S SO2 H2SO3 Na2SO3 SO2
	 6
	Na2SO3
Bài 7. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
	a/ Hai chất rắn màu trắng : CaO và CaCO3
	b/ Hai chất khí không màu : CO2 vả O2
	Viết các PTHH xảy ra 
	Bài 8: Khi cho SO2 vào nước ta thu được 
A.dd SO2 , B . dd H2SO4 , C. SO2 không tan trong nước D .dd H2SO3
	Bài 9. Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau :
T/d với nước 
T/d với khí CO2
T/dvới NaOH
T/d với khí O2,có xúc tác 
CaO
SO2
CO2
Bài 10. Có hỗn hợp khí SO2, O2. Làm thế nào có thể tách khí O2 từ hỗn hợp trên ? Trình bày cách làm và viết PTHH
Bài 11. Có những khí ẩm (Khí có lẫn hơi nước): N2, CO2, H2, O2, SO2. Khí nào có thể làm khô bằng canxioxit ? Giải thích.
Bài 12. Dẫn toàn bộ 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Na2CO3 và nước
	a/ Viết PTHH xảy ra
	b/ Tính nồng độ mol dung dịch NaOH cần dùng.
	c/ Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 13. Dẫn 56ml khí SO2 (đktc) đi qua 350ml dung dịch Ca(OH)2 0,01M
	a/ Viết PTHH xảy ra.
	b/ Tính khồi lượng các chất sau phản ứng.
Bài 14. Người ta tiến hành nung 2500kg đá vôi, biết rằng trong đá vôi này chứa 80% CaCO3. Tính khối lượng vôi sống thu được, biết hiệu suất phản ứng là 90%.
Bài 15. Đem 1,02g oxit của một kim loại hóa trị III hòa tan vào hoàn toàn 12,25g dung dịch H2SO4 24%.
	a/ Xác định tên kim loại và oxit kim loại
	b/ Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng. Biết rằng lượng oxit và lượng axit tham gia vừa đủ.
Tl
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Khởi động
 Bài 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC- KHÁI QUÁT HOÁ
SỰ PHÂN LOẠI OXIT 
A./ CHUẨN BỊ :	
– GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm HS làm th/ nghiệm 
 •	Dụng cụ: Giá ống nghiệm; ống nghiệm (4 chiếc) ; kẹp gỗ (1 chiếc) ; cốc thuỷ tinh ; ống hút ; 
 •	Hoá chất : CuO,CaO,CO2, P2O5,HCl, CaCO3, dd Ca(OH)2, quì tím, P đỏ, nước cất, dd CuSO4 khử độc của P đỏ.
. HS: Xem trước bài học 
B./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, gợi mở, phát hiện, quan sát thí nghiệm
C./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I/. Hoạt Động khởi động:
- GV làm thí nghiệm hòa tan CaO vào nước, sau đó nhúng cánh hoa làm bằng giấy phenoltalein vào dung dịch tạo thành , Đặt vấn đề dung dịch tạo thành là chất gì mà làm đổi màu cánh hoa .
II/. Hoạt động hình thành kiến thức:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1 tiết 
17’
GV:Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit
GV:Hướng dẫn các HS làm t/nghiệm sau:
	-. Cho vào ống nghiệm mẫu vôi sống CaO , thêm vào ống nghiệm 2, 3ml nước, lắc nhẹ, dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng có trong ống nghiệm trên vào mẫu giấy quì tím và quan sát.	
GV: Yêu cầu các nhóm HS rút kết luận + Viết PTHH 
	Lưu ý: số oxit tác dụng với nước (tothường): Na2O; CaO; K2O; BaO .
GV: Yêu cầu HS viết PTHH của các oxit bazơ trên với nước 
GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm: - Cho vào ống nghiệm 1: một ít bột CuO màu đen. .Nhỏ vào ống nghiệm 2→ 3ml dd HCl, lắc nhẹ , quan sá.t.
GV: Màu xanh lam là màu của dd đồng ( II ) clorua.
GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ, Gọi 1 HS nêu kết luận 
GV: Giới thiệu : Bằng thực nghiệm đã chứng minh được rằng: Số oxit bazơ ( CaO, BaO, Na2O, K2O....) t/dụng với axit èmuối 
GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ , Gọi 1 HS nêu kết luận 
HS: Nhắc lại khái niệm oxit bazơ,oxit axit.
HS: Các nhóm làm t/nghiệm 
HS: Làm TN
HS: Nhận xét hiện tượng: Vôi sống nhão ra, toả nhiệt dd làm cho quì tím è màu xanh . Vậy . CaO p/ứng với nước è dd bazơ 
HS: Kết luận và viết PTHH.
– Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước => dung dịch bazơ (kiềm)
PTHH: CaO ( r) + H2O (l) => Ca(OH)2 (dd) 
HS: Thực hiện theo lệnh
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
HS: Nhận xét hiện tượng:
- CuO màu đen hoà tan trong dd HCl è dd màu xanh lam
HS: Viết PTHH 
CuO + 2HClèCuCl2 + H2O
HS: Nêu kết luận
HS: Viết PTPƯ:
	BaO (r+ CO2 (k) è BaCO3(r)
HS : Kết luận
I. Tính chất hoá học của oxit:
1./ Tính chất hoá học của oxit Bazơ 
a) Tác dụng với nước:
PTHH: CaO ( r) + H2O (l) => Ca(OH)2 (dd) 
	– Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với nước => dung dịch bazơ (kiềm)
	Lưu ý: số oxit tác dụng với nước (tothường): Na2O; CaO; K2O; BaO .
b) Tác dụng với axit:
PTHH: 	CuO + 2HCl => CuCl2 + H2O
– Kết luận: Oxit bazơ + axit è muối + nước
c) Tác dụng với oxitaxit:
BaO + CO2 è BaCO3
oxit bazơ + oxit axit èmuối 
12’
GV: Giới thiệu t/chất + h/dẫn HS viết PTPƯ ( biết gốc axit t/ứng với các oxit axit) 
GV: Gợi ý để HS liên hệ đến PTPƯ của khí CO2 với dd Ca(OH)2 è h/dẫn HS viết PTPƯ 
GV: Nếu thay CO2 bằng những oxit axit như: SO2 ; P2O5 .cũng xãy t/tự Gọi HS nêu kết luận 
GV: Thông báo đây cũng là tính chất 1c
GV: Hãy so sánh t/chất hoá học của oxitaxit và oxit bazơ ?
GV: Yêu cầu HS làm B/tập 1 : Cho các oxit sau: K2O ; Fe2O3 ; SO3 ; P2O5.	
a) Gọi tên, phân loại các oxit trên 
b) Trong các oxit trên, chất nào t/dụng được với:
- Nước? - dd H2SO4 loãng ? 
- dd NaOH ? Viết PTPƯ
GV: Gợi ý oxit nào t/d với dd Bazơ.
HS: Viết PTPƯ 
	P2O5 + 3H2O è 2H3PO4
HS: Nêu kết luận 
HS: Viết PTHH xảy ra
CO2 ( k) + Ca(OH)2 è CaCO3 + H2O 
HS: Nêu kết luận 
HS: Viết PTHH
CO2 ( k) + CaO è CaCO3 
HS: Thảo luận nhóm, nêu nhận xét
HS: làm vào vở B/tập
	a) Gọi tên; phân loại 
	b) Những oxit t/dụng với nước: K2O ; SO3 ; P2O5 
c)Những oxit t/dụng với dd H2SO4 loãng: K2O; Fe2O3 
	d) Những oxit t/dụng với dd NaOH là: SO3; P2O5
2. Tính chất hoá học của oxitaxit:
a./Tác dụug với nước:
– Kết luận: Nhiều oxit axit + nước è dd Axit
P2O5 + 3H2O è 2H3PO4
b) Tác dụng với Bazơ: 
– Kết luận: Oxit axit + ddBazơ è muối + nước 
CO2 ( k) + Ca(OH)2 è CaCO3 + H2O 
c) Tác dụng với oxit bazơ:
CO2 ( k) + CaO è CaCO3 
6’
GV: Giới thiệu dựa vào t/chất hoá học chia oxit thành 4 loại 
GV: Gọi HS lấy ví dụ cho từng loại 
HS: Nghe giảng
HS: Cho ví dụ về oxitbazơ ; oxitaxit ; oxit lưỡng tính ; oxit trung tính 
II./ Khái quát về sự phân loại oxit 
1. Oxit bazơ : 
2. Oxit axit: oxit 
3. Oxit lưỡng tính : 
4. Oxit trung tính: 
 III/. Hoạt động luyện tập:
10’
III: Luyện tập:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài 
GV: Hướng dẫn HS làm B/tập 4 tr/6 Sgk
GV: Hướng dẫn HS làm b/tập 5 tr/6 Sgk
* Dẫn h/hợp khí đi qua bình đựng dd kiềm dư è khí CO2 bị giữ lại trong bình.Viết PTPƯ 
GV: Cho B/tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6, Sgk 
GV: Chuẩn bị phiếu học tập cho B/tập 1; 2
Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Một số oxit quan trọng :
GV: Nhận xét giờ học của HS
HS: Thực hiện theo lệnh
HS: Trả lời b/tập 4 tr/6:
HS: Nhận tt của b/tập 5 tr/6
HS: Nắm TT dặn dò của GV
HS: Rút kinh nghiệm
III. Bài tập:
BT 4/6
a)	CO2 ; SO2 b)	Na2O ; CaO
c)	Na2O ; CaO ; CuO d)	CO2 ; SO2 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiểu kết
HĐ 2 : Hình thành kiến thức
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
B./ CHUẨN BỊ :	
	GV: – Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2,Na2CO3, S, nước cất
	– Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, Tranh: lò nung vôi trong công nghiệp và thủ công.
 HS: Nghiên cứu nội dung bài học
C./ PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, vấn đáp, tìm tòi., so sánh, thí nghiệm chứng minh .
D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
8’
GV: Nêu các t/chất hoá học của oxxit bazơ, viết PTPƯ 
GV: Gọi HS lên chữa B/tập 1 Sgk 6 
GV: Gọi HS nhận xét 
GV: Nxét và ghi điểm cho HS
GV: Giới thiệu bài mới như sgk
HS: Trả lời 
HS: Lên bảng chữa B/tập 1.
HS: Nhận xét
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
20’
GV: Khẳng định CaO (oxit Bazơ) è yêu cầu HS quan sát mẫu CaO và nêu tính chất vật lý.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm: Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống nghiệm vào ống nghịêm. Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm. 
GV: Gọi HS nhận xét + Viết PTPƯ 
	CaO + H2O è Ca(OH)2
GV: Phản ứng của CaO với nước è ph/ứng tôi vôi 
GV: Ca(OH)2 ít tan trong nước, Phần tan tạo thành dd bazơ
GV: Nhờ t/chất này CaO được dùng khử chua đất trồng, xử lý nước thải của nhà máy hoá chất 
GV: Thuyết trình: Để CaO trong kh/khí (t0 thường) CaO hấp thụ khí cacbonđioxit è canxi cacbonat.
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ + rút kết luận 
GV: Thuyết trình:
	CaO + CO2 èCaCO3 
HS: Quan sát,, nêu tính chất vật lý 
HS: Làm th/nghiệm và quan sát.
HS: nhận xét hịên tượng (toả nhiệt, chất rắn màu trắng, tan ít trong nước) è Viết PTPƯ 
HS: Nghe + ghi bổ sung 
HS: CaO t/dụng với dd HCl tạo thành dd CaCl2 è Viết PTPƯ 
CaO +2HCl è CaCl2 + H2O
HS: Nhận TT của GV
HS: Viết PTHH 
I./ Canxi oxit có những tính chất nào ? 
1 ) Tác dụng với nước 
CaO + H2O è Ca(OH)2
Ca(OH)2 ít tan trong nước, Phần tan tạo thành dd bazơ
b) Tác dụng với oxit axit:
CaO + 2HCl è CaCl2 + H2O 
c) Tác dụng với oxit bazơ
CaO + CO2 èCaCO3
4’
GV: Hãy nêu các ứng dụng của canxi oxit?
HS: Nêu ứng dụng của CaO dựa vào sgk 
II./ Ứng dụng của canxi oxit
(sgk)
6’
GV: Trong thực tế người ta s/xuất CaO từ nguyên liệu nào?
GV: Thuyết trình về các PƯHH xãy ra trong lò nung vôi 
GV: HS viết PTPƯ 
	C + O2 CO2
	CaCO3 CaO + CO2
HS: Cho biết ng/liệu sxuất CaO 
HS: Viết PTPƯ sản xuất CaO qua 2 giai đoạn 
III./ Sản xuất canxi Oxit
1. Nguyên liệu: Đá vôi, chất đốt.
2. Các phản ứng hóa học: 
C + O2 CO2
CaCO3 CaO + CO2
8’
GV: Gọi HS đọc bài “ Em có biết “
GV: Yêu cầu HS làm b/tập sau: Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)2	
CaCO3 CaO CaCl2 	 Ca(NO3)2
GV: Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, Sgk 
GV: Hướng dẫn b/tập 3* Sgk tr/ 9: 
GV: Hướng dẫn về nhà: chuẩn bị bài “ Một số oxit quan trọng (tt) “
GV: Nxét giờ học của HS
HS: thực hiện theo lệnh
HS: Hoạt động theo nhóm hoàn thành bài tập
HS: Nhận TT của Gv đua ra
HS: Nắm TT dặn dò của Gv
HS: Rút kinh nghiệm
Bài tập:
CaCO3 CaO + CO2
CaO +H2O Ca(OH)2
CaO + 2HNO3 Ca(NO)3 + 	H2O
CaO + CO2 CaCO3
BT 3: Đặt x (gam) mCuO è m= (20 - x) gam
nCuO = ; n= ; nHCl = 0,2 x 3,5 = 0,7mol
Ta có ph/trình: è mCuO=4gam ;m= 16g
HĐ 3: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TT)
A./ CHUẨN BỊ :	
	– GV: Nghiên cứu nội dung bài dạy; Phiếu học tập b/tập 1& 2.
	– HS:	Ôn tập về tính chất hoá học của oxit
B./ PHƯƠNG PHÁP : Quan sát, vấn đáp, tìm tòi, so sánh, thí nghiệm chứng minh, kĩ thuật trình bài trong 1 phút.
C./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
8’
GV: Hãy nêu t/chất hoá học của oxit axit và viết PTPƯ
GV: Gọi HS chữa b/tập 4 Sgk 
GV: Gọi HS khác nhận xét + sữa sai 
GV: Nxét và ghi điểm cho HS
GV: Giới thiệu bài mới
HS: Trả lời 
HS: Chữa b/tập 4 Sgk 
	n= 0,1mol
 CO2 + Ba(OH)2 è BaCO3Œ + H2O
-Theo p/trình: n= n= n= 0,1mol
CM= 0,5 M ; m= 19,7 gam
16’
GV: Giới thiệu các t/chất vật lý.
GV: Giới thiệu: Lưu huỳnh đioxit có t/chất hoá học của oxit axit 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại từng t/chất + viết PTPƯ 
SO2 + H2O è H2SO3 
GV: Giới thiệu: dd H2SO3 làm quì tím è màu đỏ 
SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ) è CaSO3 (r) + H2O(l)
GV: Giới thiệu: SO2 là chất gây ô nhiễm k/khí; gây mưa axit 
	SO2 (k) + Na2O (r) è Na2SO3 ( r) 
GV: Gọi HS đọc tên các muối sau: CaSO3 ; Na2SO3 ; BaSO3 .Gọi HS kết luận về t/chất hoá học của SO2 
HS: Nhận TT của GV
HS: Nhắc t/chất hoá học của SO2 
Tác dụng với nước. Viết PTPƯ 
SO2 + H2O è H2SO3
Tác dụng với dd Bazơ. Viết PTPƯ
SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ) è CaSO3 (r) + H2O(l)
Tác dụng với oxit Bazơ. Viết PTPƯ 
HS: Đọc tên các muối
 HS: Nêu kết luận
I./ Tính chất của lưu huỳnh đioxit 
1./ Tính chất vật lý
(sgk)
2./ Tính chất hoá học
	a) Tác dụng nước:
SO2 + H2O è H2SO3 
b) Tác dụng với dd Bazơ:
	SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ) è CaSO3 (r) + H2O(l)
c) Tác dụng với oxit Bazơ:
SO2 (k) + Na2O (r) è Na2SO3 ( r) 
5’
GV: Giới thiệu các ứng dụng của SO2 
GV: SO2 được dùng tẩy trắng bột gỗ (Vì SO2 có tính tẩy màu) 
HS: Nghe + ghi các ứng dụng SO2
II/ Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit 
(sgk)
6’
GV: Giới thiệu cách điều chế SO2 trong PTN
- Muối Sunfit + axit (dd HCl, H2SO4) 
Na2SO3 + H2SO4 è Na2SO4 + H2O + SO2 ‹
GV: SO2 thu bằng cách nào trong những cách nào sau đây:
	a) Đẩy nước 
b) Đẩy kh/khí (úp bình thu)
c) Đẩy kh/khí , giải thích 
	- Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
GV: Cho biết cách điều chế SO2 trong công nghiệp 
HS: Nhận TT của GV
HS: Thảo luận nêu cách điều chế SO2 trong phòng th/nghiệm è Cách thu khí
HS: Nêu cách chọn è giải thích dựa vào tỷ khối và t/chất của nước
HS: Viết PTPƯ điều chế SO2 trong công nghiệp
S(r) + O2(k) SO2 (k)
4FeS2 (r) +11O2 (k) è 2Fe2O3 (r) +8SO2 (K) 
III./ Điều chế lưu huỳnh đioxit 
1. Trong phòng thí nghiệm: 
- Muối Sunfit + axit (dd HCl, H2SO4) 
Na2SO3 + H2SO4 è Na2SO4 + H2O + SO2 ‹
	2./ Trong công nghiệp:
	-Đốt lưu huỳnh trong kh/khí 
	S(r) + O2(k) SO2 (k)
4FeS2 (r) +11O2 (k) 2Fe2O3 (r) +8SO2 (K) 
C: Luyện tập
10/ 
GV: Gọi HS nhắc nội dung chính của bài 
GV: Yêu cầu HS làm b/tập trên phiếu học tập + nhận xét + bổ sung è GV hướng dẫn 
GV: Hướng dẫn làm b/tập 3 Sgk tr/11
Hướng dẫn HS về nhà
HS: Nxét giờ học của HS
HS: Nhắc nội dung bài đã học 
HS: Thảo luận nhóm làm b/tập 1
HS: Nhận xét
HS: Theo dỏi
HS: Rút kinh nghiệm
* Rút kinh nghiệm:
---------------ca&bd---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_chu_de_1_oxit_pham_thi_kim_cuc.doc