Giáo án Hóa học Lớp 9 (Phát triển năng lực) - Chủ đề: Bazơ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được định nghĩa bazơ, gọi tên và phân loại được bazơ.
- Nêu được các tính chất hóa học của bazơ, viết được phương trình hóa học minh họa cho các tính chất.
- Nêu được tính chất, ứng dụng và cách sản xuất NaOH.
- Nêu được tính chất, ứng dụng và cách sản xuất Ca(OH)2.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng phán đoán, đề xuất thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của bazơ.
- Viết PTHH, tính theo phương trình hóa học.
- Nhận biết các chất.
- Sử dụng thang PH.
3. Thái độ, hành vi:
- Học tập nghiêm túc, tự giác, hợp tác.
- Yêu thích môn học .
4. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
- Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ
1. Dụng cụ
+ Bát sứ, ống hút nhỏ giọt, kẹp sắt, đèn cồn, kiềng 3 chân, kẹp gỗ, thìa xúc hóa chất.
+ Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá thí nghiệm, ống thủy tinh hình chữ L, đũa thủy tinh, phễu, giấu lọc, cốc thủy tinh.
2. Hóa chất
+ NaOH tinh thể, dung dịch NaOH, dung dịch phenolphtalein, quỳ tím.
+ dung dịch HCl, Cu(OH)2, Ca(OH)2 rắn, dung dịch Ca(OH)2
+ Giấy thử PH và thang PH.
3. Phiếu học tập
CHỦ ĐỀ BAZƠ BÀI SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHỦ ĐỀ BAZƠ A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được định nghĩa bazơ, gọi tên và phân loại được bazơ. - Nêu được các tính chất hóa học của bazơ, viết được phương trình hóa học minh họa cho các tính chất. - Nêu được tính chất, ứng dụng và cách sản xuất NaOH. - Nêu được tính chất, ứng dụng và cách sản xuất Ca(OH)2. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng phán đoán, đề xuất thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của bazơ. - Viết PTHH, tính theo phương trình hóa học. - Nhận biết các chất. - Sử dụng thang PH. 3. Thái độ, hành vi: - Học tập nghiêm túc, tự giác, hợp tác. - Yêu thích môn học . 4. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. B. CHUẨN BỊ 1. Dụng cụ + Bát sứ, ống hút nhỏ giọt, kẹp sắt, đèn cồn, kiềng 3 chân, kẹp gỗ, thìa xúc hóa chất. + Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá thí nghiệm, ống thủy tinh hình chữ L, đũa thủy tinh, phễu, giấu lọc, cốc thủy tinh. 2. Hóa chất + NaOH tinh thể, dung dịch NaOH, dung dịch phenolphtalein, quỳ tím. + dung dịch HCl, Cu(OH)2, Ca(OH)2 rắn, dung dịch Ca(OH)2 + Giấy thử PH và thang PH. 3. Phiếu học tập STT Tên thí nghiệm Tiến hành thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Giải thích –Kết luận. 1 Làm đổi màu chất chỉ thị 2 Tác dụng với oxit axit 3 Tác dụng với axit 4 5 C. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH CHO CHỦ ĐỀ BAZƠ Loại câu hỏi/bài tập Nhận biết (mô tả mức độ cần đạt) Thông hiểu (mô tả mức độ cần đạt) Vận dụng thấp (mô tả mức độ cần đạt) Vận dụng cao (mô tả mức độ cần đạt) Câu hỏi/bài tập định tính (trắc nghiệm, tự luận) -HS biết được CTHH, tính chất hoá học của bazơ, ứng dụng của một số bazơ quan trọng (NaOH, Ca(OH)2). -Nắm được phương pháp sản xuất NaOH. - HS viết được các PTHH thể hiện tính chất hóa học của bazơ. - Phân biệt được các tính chất hóa học của bazơ tan và bazơ không tan. - Viết PTHH chuyển đổi. - Xác định các bazơ tác dụng được với dung dịch axit, oxit axit, phản ứng nhiệt phân. - Giải thích được các hiện tượng trong tự nhiên: Khử chua đất, lớp màng trên bề mặt nước vôi trong, hiện tượng vôi bị vón cục. Giải thích các hiện tượng trong các thí nghiệm cụ thể, kiểm chứng sản phẩm sau các thí nghiệm. Câu hỏi/bài tập định lượng (trắc nghiệm, tự luận) -Tính được các đại lượng cần tìm theo theo PTHH. - Học sinh làm được các bài tập tính theo PTHH. Giải bài tập tính theo PTHH, dư đủ. - Giải được bài toán trong thực tế về quá trình bón vôi khử chua đất. Câu hỏi/bài tập gắn với thực hành thí nghiệm/gắn hiện tượng với thực tiễn. Mô tả được TN, nhận biết được các hiện tượng TN thể hiện tính chất của bazơ. - Biết chọn hóa chất, tiến hành TN chứng minh tính chất của bazơ. - HS giải thích được các hiện tượng thí nghiệm. - Nhận biết các bazơ dựa vào phản ứng đặc trưng. - Cách pha chế dung dịch nước vôi trong - Dùng dung dịch nước vôi trong để xử lí chất thải có môi trường axit, khử chua đất trồng... - Giải quyết bài toán trung hòa trong tình huống cụ thể. D. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA CHỦ ĐỀ BAZƠ Mức độ nhận biết: Câu 1: Chất tác dụng với H2O tạo ra dung dịch bazơ là A. MgO. B. Na2O. C. SO2. D. Fe2O3. Câu 2: Dãy chất gồm công thức hóa học của bazơ là A. Ca(OH)2, CaCO3, HCl. B. KOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2. C. CuSO4, HNO3, HCl. D. CaCO3, ZnO, SO2. Câu 3: Khi nhỏ dung dịch NaOH vào giấy quỳ tím thì giấy quỳ tím sẽ A. Hóa đỏ. B. Hóa xanh. C. Hóa đen. D. Không đổi màu. Câu 4: Cho các bazơ NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3, Ba(OH)2. Số bazơ tác dụng với dung dịch HCl là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5: Nguyên liệu để sản xuất NaOH trong công nghiệp là A. Na B. Na2O C. NaCl D. Na2CO3 Mức độ thông hiểu: Câu 1: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. Ba(OH)2, HCl, SO2. B. FeO, KOH, H2SO4. C. CO2, Mg(OH)2, HNO3. D. SO3, HCl, H2SO4. Câu 2: Dãy gồm các bazơ bị nhiệt phân hủy là A. Cu(OH)2, Mg(OH)2, NaOH. B. Fe(OH)3, KOH, Mg(OH)2. C. Al(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2. Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng. Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau: a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4. b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: Màng trắng trên bề mặt dung dịch nước vôi trong là sản phẩm của phản ứng giữa cặp chất nào sau đây? A. CO2 và H2O B. CaO và H2O C. CO2 và Ca(OH)2 D. CaO và CO2 Câu 2: Số ml dung dịch H2SO4 2M cần để phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M là A. 50. C. 100. B. 25. D. 250. Câu 3: Để phân biệt hai ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaOH, một ống đựng dung dịch Ca(OH)2, ta có thể dùng hoá chất nào sau đây: A. Khí CO2. B. Dung dịch HCl. C. Quỳ. D. Khí oxi. Câu 4: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2. a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2? b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt? c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH? Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Câu 5: Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4%, ta được dung dịch A. a) Viết PTHH. b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A. c) Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím chuyển mầu gì? Mức độ vận dụng cao: Câu 1: Trong quá trình sản xuất điện tại nhà máy nhiệt điện Sơn Động có tạo ra một số khí như: SO2, CO2, HCl, H2S. a) Nếu các khí này chưa được xử lý trước khi thải ra môi trường thì có ảnh hưởng gì đối với môi trường sống xung quanh? b) Em hãy đề xuất một hóa chất rẻ tiền trong chất sau: nước, dung dịch nước vôi trong, nước biển để loại bỏ các khí trên trước khi thải ra môi trường? Giải thích. Khí phát thải từ Nhà máy nhiệt điện Sơn Động, Bắc Giang Câu 2: Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch H2SO4 , HCl và NaOH có cùng nồng độ mol/lit. Chỉ dùng Phenolphtalein làm thuốc thử và các dụng cụ thí nghiệm cần thiết hãy nhận biết 3 dung dịch. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm. Câu 3: Cho 500 ml dung dịch A gồm 2 axit HCl 0,08M và H2SO4 0,1M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch B gồm 2 bazơ KOH 0,3M và Ba(OH)2 xM, sau phản ứng cô cạn cẩn thận thu được hỗn hợp muối khan C. Tính x và khối lượng hỗn hợp muối khan C. E. TỔ CHỨC DẠY HỌC. Tiết 1: Tính chất hóa học của bazo Tiết 2: Một số bazo quan trọng: NaOH Tiết 3: Một số bazo quan trong: Ca(OH)2 Quan sát hình ảnh các chất sau đây và hoàn thành các thông tin còn thiếu? Natri hiđroxit hay còn gọi là xút hay xút ăn da. Chất Chất này công thức hóa học là .. . . Vôi tôi hay còn gọi là . được dùng rộng rãi trong đời sống và sản xuất. Chất này có công thức hóa học là . Cu(OH)2 là chất rắn có màu xanhlơ. Chất này có tên gọi là .. Hoạt động 1: Khởi động (Hoạt động cá nhân Bài 1: Bài 2: Cho các chất có công thức: KOH, CuSO4, Fe(OH)3, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2, Fe2O3, SO2, Mg(OH)2. a. Số công thức của bazơ là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. b. Số công thức của bazơ tan là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. GV: Củng cố lại khái niệm, phân loại và tên gọi của bazơ dã học ở lớp 8. => Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tái hiện kiến thức. II. Hoạt động 2: Tìm hiểu và nghiên cứu tính chất hóa học của bazơ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Năng lực cần đạt Qua những kiến thức đã học, em biết bazơ có những tính chất hóa học nào? Vậy bazơ còn có tính chất hóa học nào nữa thì chúng ta vào nội dung bài học. - HS liệt kê các tính chất hóa học đã được biết qua bài oxit và bài axit và kiến thức của bài nước ở lớp 8. 1. Dung dịch bazơ tác dụng với chất chỉ thị màu. 2. Tác dụng với oxit axit. 3. Bazơ tác dụng với axit. NL tái hiện. 1. Nội dung 1: Thí nghiệm kiểm chứng các tính chất đã biết Nêu các TN chứng minh cho mỗi tính chất? Em hãy nêu cách tiến hành mỗi thí nghiệm? GV: Gọi các nhóm báo các cách tiến hành TN, GV cùng thống nhất phương án tiến hành. GV phát dụng cụ, hóa chất cho các nhóm (hoặc HS tự chuẩn bị dụng cụ và hóa chất) để làm 3 thí nghiệm kiểm chứng: - GV: chú ý với học sinh một số thao tác thí nghiệm cần thiết như: sử dụng ống hút, tiến hành thí nghiệm trên đế sứ, cách thổi hơi thở vào dung dịch nước vôi trong. Cho các nhóm làm TN Các nhóm báo cáo kết quả TN, thống nhất các kết luận rút ra qua mỗi tính chất. Các nhóm nêu các thí nghiệm cho mỗi tính chất (VD) Dùng dd NaOH để tác dụng với chất chỉ thị màu. 2. Sục khí cacbonic vào dung dịch nước vôi trong. 3. Đồng (II) hiđroxit tác dụng với dd HCl. - HS tự nêu cách tiến hành TN theo nhóm. (hoặc tiến hành TN theo SGK) - HS lắng nghe, cho nhận xét - HS chuẩn bị dụng cụ, hóa chất. - HS lắng nghe, quan sát GV làm mẫu. - HS theo nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi lại hiện tượng xảy ra và rút ra nhận xét, kết luân và ghi vào bảng nhóm Kết luận về tính chất hóa học của bazơ qua mỗi thí nghiệm. NL giải quyết vấn đề. NL sáng tạo. NL thực hành, NL hợp tác. NL phân tích- tổng hợp. Làm đổi màu chất chỉ thị Dung dịch bazơ làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu đỏ. 2. Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit. PTHH: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 ↓ + H2O 3. Bazơ tác dụng với axit. PTHH: Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Năng lực cần đạt Nội dung 2: Thí nghiệm nghiên cứu. GV nêu vấn đề: Qua kiến thức ở lớp 8 em đã biết chất nào dễ bị phân hủy khi bị nung nóng ở nhiệt độ cao? - GV: Trong thực tế chúng ta thấy có nhiều chất không bền với nhiệt, nghĩa là chất đó bị phân hủy khi ta nung nóng (VD: KClO3, KMnO4, CaCO3 ). Vậy với các bazơ thì tính chất này được thể hiện như thế nào? - Cho HS quan sát mẫu Cu(OH)2 (chú ý màu sắc trước TN) GV đặt vấn đề nhiệt phân Cu(OH)2. - GV hướng dẫn một số thao tác khi tiến hành thí nghiệm nhiệt phân. - Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng thí nghiệm, dấu hiệu có sinh ra chất mới để kết luận có phản ứng hóa học xảy ra. HS nêu VD: KClO3, KMnO4, CaCO3 ). - HS đề xuất phương pháp tiến hành thí nghiệm để tìm hiếu tính chất trên (hoặc nêu như SGK) - Các nhóm tiến hành TN nhiệt phân Cu(OH)2. - Ghi lại kết quả TN theo bảng nhóm - Từ kết quả trên HS rút ra kết luận về phản ứng phân hủy của bazơ không tan. NL tái hiện NL sáng tạo. NL quan sát, mô tả, rút ra KL 4. Các bazơ không tan bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo ra oxit và nước PT: Cu(OH)2 CuO + H2O - GV: Một số bazơ không tan khác như Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3 cũng bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo ra oxit và nước. GV: Ngoài các tính chất dung dịch bazơ làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit, tác dụng với axit và bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thì bazơ còn có một tính chất hóa học khác. Để tìm hiểu tính chất này chúng ta sẽ được nghiên cứu trong bài “Tính chất hóa học của muối” HS viết thêm PTHH minh họa NL tự học. III. Hoạt động 3. Tìm hiểu về một số Bazo quan trọng: NaOH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Năng lực cần đạt Có rất nhiều Bazo có vai trò rất lớn với đời sống và sản xuất của con người trong đó có NaOH và Ca(OH)2 là hai chất điển hình. Chúng ta sẽ lần lượt nghiên cứu và 2 bazo này. - Cho học sinh quan sát tinh thể NaOH và nghiên cứu SGK. Y/C trình bày ngắn gọn tính chất vật lí của NaOH ( lưu ý khi tiếp xúc, sử dụng và bảo quản NaOH) - Quan sát và tìm hiểu nội dung SGK. - Ghi chép nội dung theo yêu cầu của GV. NL quan sát. - GV nêu vấn đề: NaOH là một bazo tan. Vậy một bazo tan có những tính chất nào? - Y/C đại diện một nhóm trả lời. - Làm thế nào để khẳng định được NaOH là một bazo tan. - GV lưu ý HS khi làm thí nghiệm( ở TN 1 nên làm với 2-3 ống nghiệm chứa dd NaOH rồi sử dụng các ống nghiệm đó để làm các TN 2,3) chỉ dung một lượng nhỏ chất chỉ thị, thấy dấu hiệu thay đổi mầu thì dừng ngay TN. - HS đại diện nhóm nêu, nhóm khác nhận xét ( Làm đổi màu chất chỉ thị màu...., tác dụng với oxit bazo, dung dịch axit) - HS đại diện nhóm đề xuất phương án( Làm thí nghiệm kiểm chứng), nhóm khác nhận xét. Hoàn thiện phiếu học tập NL tái hiện, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề. NL hợp tác. - Y/C học sinh nghiên cứu III SGK. Cho biết ứng dụng của NaOH. - HS nghiên cứu và trình bày, HS khác nhận xét. NL giải quyết vấn đề. - GV đạt vấn đề: NaOH có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất vậy làm cách nào để tạo ra NaOH. - Y/C HS các nhóm đưa phương pháp. - GV: Nếu cần một số lượng lớn NaOH ta phải sản xuất trong CN với nguyên liệu rẻ, nhiều người ta dùng phương pháp điện phân có màng ngăn dung dịch muối ăn đã bão hòa. ( SGK) Cho HS qua sát sơ đồ điện phân và giải thích vai trò của màng ngăn xốp. - Y/C HS quan sát và viết PTHH cho phản ứng trên. - Y/C các nhóm trình bày ngắn gọn nội dung đã được nghiên cứu trong tiết học. - HS thảo luận và trình bày, HS nhóm khác nhận xét( Na, Na2O + H2O.....) - HS viết PTHH NL tái hiện, quan sát, giải quyết vấn đề. Nl tổng hợp 1. TC vật lí(................) 2. TC HH( có đầy đủ tính chất hóa học của một bazo tan, viết PTHH minh họa, ngoài ra còn t/d với dd muối) 3. Ứng dụng.(.......) 4. Sản xuất.(..........) IV. Hoạt động 4. Tìm hiểu về một số Bazo quan trọng: Ca(OH)2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Năng lực cần đạt GV: Khi muốn dung vôi để quét trắng trường nhà hoặc các gốc cây người ta thường làm như thế nào? GV: Y/C hs đọc mục 1 phần I SGK trang 28 và cho biết cách tiến hành TN. Kết luận về tính tan trong nước của Ca(OH)2 GV: Lưu ý HS cách sử dụng giấy lọc và cách gọi tên Ca(OH)2 ở những dạng khác nhau. - HS trả lời. - HS: Nhóm đọc và tiến hành TN. Đưa ra kết luận NL quan sát, thực hành. - GV nêu vấn đề: Ca(OH)2 là một bazo ít tan. Ta chỉ đi nghiên cứu về chúng ở dạng tan trong nước( Nước vôi trong). Vậy một Ca(OH)2 tan có những tính chất nào? - Y/C đại diện một nhóm trả lời. - Làm thế nào để khẳng định được Ca(OH)2 là một bazo tan. - GV lưu ý HS khi làm thí nghiệm( ở TN 1 nên làm với 2-3 ống nghiệm chứa dd Ca(OH)2 rồi sử dụng các ống nghiệm đó để làm các TN 2,3) chỉ dung một lượng nhỏ chất chỉ thị, thấy dấu hiệu thay đổi mầu thì dừng ngay TN. - HS đại diện nhóm nêu ( Làm đổi màu chất chỉ thị màu...., tác dụng với oxit bazo, dung dịch axit) - HS đại diện nhóm đề xuất phương án( Làm thí nghiệm kiểm chứng). Hoàn thiện phiếu học tập.Viết PTHH minh họa. Kết luận và T/C của Ca(OH)2 NL tái hiện, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề. NL hợp tác. - Y/C học sinh nghiên cứu 3 SGK. Cho biết ứng dụng của NaOH. GV: Lưu ý them cho HS về ứng dụng khử chua đát trồng và khử trùng trong các đợt dịch - HS nghiên cứu và trình bày. NL giải quyết vấn đề. - GV đạt vấn đề: Trong vật lí người ta có rất nhiều dụng cụ để đo các đại lượng, trong y học bác sĩ nha khoa dùng thang đo để đo độ trắng sáng của răng. Vậy để đo độ mạnh yếu của axit hay bazo người ta dùng cái gì? Người ta dùng thang PH. - GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng giấy đo đo PH và thang PH. - Y/C HS đo độ PH của giấm ăn, nước cất, dung dịch Amoniac và kết luận về tính axit và bazo của các chất. - Y/C các nhóm trình bày ngắn gọn nội dung đã được nghiên cứu trong tiết học. - HS thảo luận và trình bày( Na, Na2O + H2O.....) NL quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề. NL tổng hợp I. Tính chất. 1. Pha chế dung dịch Ca(OH)2 và kết luận về tính tan trong nước của Ca(OH)2 2. Tính chất hóa học. ( Có đày đủ tính chất của một bazo tan, viết PTHH minh họa, ngoài ra còn t/d với dd muối) 3. Ứng dụng(.......) II. Thang PH. ( Nêu được cách sử dụng, ý nghĩa của thang PH) V. Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng kiến thức Củng cố tính chất hóa học của bazơ, NaOH, Ca(OH)2 bằng sơ đồ tư duy (GV cho HS tự vẽ sơ đồ tư duy theo ý hiểu của bản thân) và làm bài tập vận dụng. Làm bài tập vận dụng kiến thức.( Tiết 1: Từ bài 1 – 4; Tiết 2: Từ bài 5 -7; Tiết 3 từ bài 8 – 11) Câu 1: Khi nhỏ dung dịch NaOH vào giấy quỳ tím thì giấy quỳ tím sẽ A. Hóa đỏ. B. Hóa xanh. C. Hóa đen. D. Không đổi màu. Bài 2: Dãy gồm các bazơ bị nhiệt phân hủy là A. Cu(OH)2, Mg(OH)2, NaOH. B. Fe(OH)3, KOH, Mg(OH)2. C. Al(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2. Câu 3: Nguyên liệu để sản xuất NaOH trong công nghiệp là A. Na B. Na2O C. NaCl D. Na2CO3 Bài 4: chọn chất thích hợp điền vào dấu hỏi và hoàn thành các sơ đồ phản ứng (kèm theo điều kiện nếu có). a. Fe(OH)3 ? + H2O b. ? + NaOH Na2SO4 + ? c. ? + Zn(OH)2 ZnSO4 + H2O d. ? + HCl NaCl + H2O e. ? + CO2 Na2CO3 + H2O Bài 5. Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được các chất trong cặp nào dưới đây ? A. Dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch CuCl2 B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Ca(NO3)2 C. Dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl D. Dung dịch ZnCl2 và dung dịch AlCl3 Câu 6: Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4%, ta được dung dịch A. a) Viết PTHH. b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A. c) Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím chuyển mầu gì? Bài 7 . Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0,8M được dung dịch A. Viết PTHH. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím chuyển mầu gì? Bài 8 . Khí CO có lẫn tạp chất khí CO2 và SO2. Có thể loại bỏ tạp chất ra khỏi CO bằng: a. Dung dịch Ca(OH)2 b. Bột CuO c. Khí O2 d. Dung dịch HCl Bài 9 . Cho 0,224 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được CaCO3 và nước. Nồng độ dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là: 0,04 M 0,01 M 0,05 M 0,001 M Bài 10. Hoàn thiện sơ đồ phản ứng sau bằng các PTHH Ca →CaO→Ca(OH)2→CaCO3→CaO Bài 11. Đất chua là đất có độ pH thấp, cây trồng chỉ thích nghi và phát triển được ở các loại đất có độ chua nhất định, thông thường là pH = 6 hoặc 6,5. Người ta dùng vôi bón vào đất với mục đích chính là cung cấp Calcium cho cây và cải thiện độ [pH] của đất. Thông thường người ta dùng khoảng 4 kg vôi sống cho 100m2 đất trồng lúa. Hãy tính khối lượng đá vôi chứa 80% CaCO3 cần dùng để sản xuất được lượng vôi sống bón cho 10 ha đất trồng lúa, biết 1 ha có diện tích 10000m2 và hiệu suất phản ứng nung vôi đạt 95%
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_9_phat_trien_nang_luc_chu_de_bazo.docx