Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2020-2021

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức

- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8: hidro, oxi.

- Giúp HS ôn lại các bài toán về tính theo công thức, tính theo phương trình hoá học và các khái niệm về dung dịch độ tan, nồng độ dung dịch.

2. Kĩ năng

- Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức.

- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch.

3. Thái độ

- Yêu thích bộ môn

4. Định hướng phát triển năng lực/ Hình thành năng lực

 - Năng lực chung: + Năng lực tự học.

 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 + Năng lực giao tiếp, hợp tác.

 + Năng lực tự quản lí.

 - Năng lực chuyên biệt: + Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu, năng lực tính toán.

 + Năng lực vận dụng kiến thức.

 + Năng năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:

1. Giáo viên

- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN

- Đồ dùng thiết bị: Nội dung kiến thức cơ bản lớp 8

- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.

2. Học sinh

- Ôn lại bài học lớp 8

III/ PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp dạy học: vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hỏi và trả lời.

- Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm.

IV/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ lồng ghép trong quá trình dạy học

3. Bài mới:

* Hoạt động 1: Mở đầu (2 phút)

 - Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

 - Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan

 - Kĩ thuật: Đặt câu hỏi

 

docx 40 trang maihoap55 2860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1 
 Ngày soạn: 31/8/2020
Tiết 1:	ÔN TẬP KIẾN THỨC HÓA HỌC LỚP 8
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Kiến thức
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8: hidro, oxi.
- Giúp HS ôn lại các bài toán về tính theo công thức, tính theo phương trình hoá học và các khái niệm về dung dịch độ tan, nồng độ dung dịch.
Kĩ năng
- Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch.
Thái độ
- Yêu thích bộ môn
Định hướng phát triển năng lực/ Hình thành năng lực
 - Năng lực chung: + Năng lực tự học.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực giao tiếp, hợp tác.
	+ Năng lực tự quản lí.
 - Năng lực chuyên biệt: + Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu, năng lực tính toán.
 + Năng lực vận dụng kiến thức.
 + Năng năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:
Giáo viên
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN
- Đồ dùng thiết bị: Nội dung kiến thức cơ bản lớp 8
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
Học sinh
- Ôn lại bài học lớp 8
III/ PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hỏi và trả lời.
- Kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm.
IV/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
Kiểm tra bài cũ lồng ghép trong quá trình dạy học 
Bài mới:
* Hoạt động 1: Mở đầu (2 phút)
	- Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
	- Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
	- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Định hướng phát triển năng lực
Giới thiệu nội dung bài học
Lắng nghe
Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề.
 * GV chuyển ý vào bài mới.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20 phút)
 - Mục tiêu: hệ thống hoá các chất đã học như ôxy ,không khí ,hyđrô ,nước .Qua đó ôn lại các khái niệm hoá học cơ bản như nguyên tử ,phân tử ,đơn chất, hợp chất , phản ứng hoá học, phương trình hoá học .
	- Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
	- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Định hướng phát triển năng lực
-Giáo viên cho hs quan sát sơ đồ(ghi ở bản phụ) và hỏi theo sơ đồ.
-Câu hỏi : nguyên tử , phân tử, đơn chất , hợp chất là gì? Cho ví dụ .
-Giáo viên bổ sung và kết luận.
-Giáo viên yêu cầu hs cho biết các loại phản ứng hoá học đã học ở lớp 8 va cho ví dụ.
-Giáo viên bổ sung và kết luận
-Hs quan sát , trả lời câu hỏi và cho ví dụ.
-Nguyên tử (H,O); phân tử (H2,CO2);đơn chất (O2,Fe);hợp chất (H2O,CO2)
-Hs trả lời (phản ứng phân huỷ , phản ứng thế,.....)
NT ĐC 
	CHẤT	 
PT HC 
- Phản ứng hoá hợp:
2H2 + O2 à 2H2O
- Phản ứng phân huỷ:
2KClO3 à KCl+3O2 
- Phản ứng thế :
Zn+2HClà ZnCl2+H2
Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Gv yêu cầu hs nêu công thức tính mol và sự chuyển đổi khối lượng, thể tích , lượng chất 
- Gv bổ sung và kết luận 
-Gv yêu cầu hs vận dụng công thức đã học để giải một số bài tập (ghi ở bảng phụ )
Gv có thể yêu cầu các nhóm kiểm tra kết quả lẫn nhau của các bài tập 1,2, 3, 4. Riêng bài tập 5 gv có thể yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Thông qua kết quả của mỗi bài tập gv yêu cầu các nhóm nhận xét và gv kết luận 
-Hs trả lời 
- Hs làm bài tập theo nhóm (bt 1,2,3,4)
n = m/M => m= n . M
n = V/ 22,4 => V= n . 22,4l
* Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng (6 phút)
	- Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
	- Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
	- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Định hướng PTNL
- Tìm đáp số đúng 
1)số mol của 16g H2 là :a) 16 mol ; b) 8 mol ; c) 4 mol ; d) 32 mol 
2) 4 mol CO2 có khối lượng là :a) 44g ; b) 88g ; c) 176g ; d) 132g .
3) 32g O2 có thể tích là : a) 22,4l ; b) 44,8l ; c) 11,2l d) 67,2l .
4) tính nồng độ mol/l của850ml dung dịch có hoà tan 20g KNO3 kết quả sẽ là :
 a) 0,233M ; b) 23,3M ; c) 2,33M ; d) 233M .
5) Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm vào dd HCl thì thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro
a. Viết pthh xảy ra 
b. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành.
c. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc 
d. Tính số mol HCl cần dùng.
HS làm bài theo nhóm cặp đôi.
HS trả lơi
HS nhận xét
Đáp án của bài tập:
1. b ; 2. c ; 3. a ; 4. a
5) a.Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
b. nZn = n ZnCl2 = 0,2 mol à m ZnCl2 = 0,2 x 136 = 27,2 g
c. nZn = n H2 = 0,2 mol à VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit
c..2 nZn = n HCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol 
Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 * Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Định hướng PTNL
Nhắc lại các công thức tính: Cm , C% , Vđktc , m , n và giải thích các đại lượng trong công thức.
HS làm bài theo nhóm cặp đôi.
HS trả lơi
HS nhận xét
công thức tính: Cm , C% , Vđktc , m , n
Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Kĩ thuật: Sơ đồ tư duy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Định hướng PTNL
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Ôn lại các dạng bài tập đã làm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Vẽ sơ đồ tư duy.
Sơ đồ tư duy
Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp
V/ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................	
 Tuần 1 
 Ngày soạn: 1/9/2020
CHƯƠNG I – CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2:	Chủ đề : Oxit
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Kiến thức
- HS hiểu Oxit bazơ tác dụng với dung dÞch axit, oxit axit, nước dẫn ra được những PTHH tương ứng. 
- Hiểu được cơ sở để phân loại oxit dựa vào tính chất hóa học của chúng
- Hiểu được các ứng dụng của canxi oxit vào đời sống.	
- Hiểu được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công nghiệp.
- Hiểu được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra t/c hóa học của oxit bazơ, oxit axit
- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học
- Phân biệt một số oxit cụ thể
- Tính thành phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập tính toán theo PTHH
Thái độ
- Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm.
- Cẩn thận, tiết kiệm, trung thực khi làm các TN.
Định hướng phát triển năng lực/ Hình thành năng lực
- Năng lực chung: + Năng lực tự học.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực giao tiếp, hợp tác.
	 + Năng lực tự quản lí.
 - Năng lực chuyên biệt: + Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán.
 + Năng lực vận dụng kiến thức.
 + Năng năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
* Tích hợp GD ứng phó với BĐKH: Lưu huỳnh đioxit
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:
Giáo viên
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN
- Đồ dùng thiết bị: Chuẩn bị cho các nhóm HS làm thí nghiệm
+ Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P, HCl, Quỳ tím. H2SO4 , CaCO3, Ca(OH)2. Na2SO3, H2SO4, Ca(OH)2, H2O.
+ Dụng cụ: Cốc, ống nghiệm, thiết bị đựng chế CO2, P2O5. 
;Dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và H2SO4
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
Học sinh
- Nước rửa vệ sinh thí nghiệm
- Nghiên cứu trước bài 
III/ PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: Dạy học trực quan, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.
	- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời.
IV/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
Kiểm tra bài cũ (3 phút) 
- Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính theo phương trình hóa học?
Bài mới:
* Hoạt động 1: Mở đầu (2 phút)
	- Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
	- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Định hướng phát triển năng lực
Đọc tên và phân loại các oxít sau: CuO, SO2, P2O5, ZnO, Fe2O3, NO2
Từ phần kiểm tra bài cũ gv nêu những hợp chất trên là oxit, vậy oxit có những tính chất hoá học như thế nào ? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động nhóm và trả lơi, nhận xét.
Tên của các oxi
Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
* GV chuyển ý vào bài mới.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20 phút)
 - Mục tiêu: Oxit bazơ tác dụng với dung dÞch axit, oxit axit, nước dẫn ra được những PTHH tương ứng.
- Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
	- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Định hướng PTNL
-Gv nêu câu hỏi: Có phải tất cả các oxít bazơ đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hay không ?
-Gv bổ sung và kết luận 
-Gv hướng dẫn hs làm tn hoặc gv làm tn 1
-Gv giới thiệu phiếu học tập trong đó nêu rõ cách tiến hành t/n , phần hiện tượng ,PTHH đê trống ( nếu có) 
-Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét viết pthh 
-Gv bổ sung và kết luận 
-Gv nêu câu hỏi : hảy kể 3 oxít bazơ có thể tác dụng với oxít axít tạo thành muối và 3 oxít bazơ không tác dụng với oxít axít (p/ứ chậm nên không làm t/n )
-Gv có thể nêu ví dụ p/ứ vôi tôi (vôi sốngà đá vôi ) và yêu cầu hs viết ptpứ 
-Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về tính chất hoá học của oxít bazơ 
-Gv bổ sung và kết luận 
-Hs trả lời: Các oxít bazơ tác dụng với H2O:Na2O, K2O.
Các oxít bazơ không tác dụng với nước: CuO, FeO,..
-Hs làm tn hoặc chú ý quan sát gv làm tn thí nghiệm1 CuO t/d với HCl
-Cách tiến hành như sgk,hs thảo luận và trả lời câu hỏi 
-Hs trả lời câu hỏi 
-Hs trả lời :Na2O,K2O,BaO(t/d). CuO,ZnO,Fe2O3.(ko t/d)
-Hs viết ptpứ 
-Hs trả lời :(dựa vào mục a, b, c.)
1.oxít bazơ có những tính chất hoá học
nào ?
aTác dụng với nước :.
-Một số oxít bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm )
-Na2O(r)+H2O(l)à NaOH (dd)
 b.Tác dụng với axít : 
Oxít bazơ t/d với axít tạo thành muối và nước 
CuO(r)+ 2HCl(l) àCuCl2(dd) + H2O(l)
c.Tác dụng với oxít axít :
-Một số oxít bazơ t/d với oxít axít tạo thành muối 
CaO(r)+CO2(k)à CaCO3(r)
Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Gv nêu câu hỏi có phải tất cả các oxít axít đều tác dụng với H2O tạo thành axít không ?
-Gv bổ sung và kết luận 
-Gv tiến hành t/n điều chế CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl bằng bình kíp cải tiến,dẫn khí CO2 vào nước vôi trong cho đến khi xuất hiện vẫn đục thì dừng lại 
-Gv yêu cầu hs đã quan sát được trình bày kết quả 
-Gv bổ sung và kết luận 
-Từ tính chất( c) của mục (1) g/v yêu cầu hs nêu t/c của oxít axít với oxít bazơ 
-Gv bổ sung và kết luận 
-Gv yêu cầu hs phát biểu kết luận chung về t/c hoá học
-Gv nhận xét, bổ sung và kl
-Hs trả lời :nhiều oxít axít t/d với H2O tạo thành axít , một số oxít axít không t/d với H2O 
-Hs quan sát ,ghi chép các hiện tương ,nhận xét và viết PTHH 
-Hs trả lời 
-Hs trả lời
-Hs trả lời 
2.Oxít axit có những tính chất hoá 
học nào ?:
a-Tác dụng với H2O
-Nhiều oxít axít t/d với H2O tạo thành dung dịch axít 
P2O5(r)+H2O (l) à H3PO4 (dd)
b-Tác dụng với bazơ :
-Oxít axít t/d với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước 
CO2(k)+Ca(OH)2(dd)
àCaCO3(r)+H2O (l)
c.Tác dụng với oxít bazơ 
Oxít axít tác dụng với một 
số oxít bazơ tạo thành muối 
CO2(k)+BaO (r) 
à BaCO3(r)
Qua phần I các em đã được biết về tính chất hoá học của oxít bazơ ,oxít axít từ đó g/v hướng dẫn h/s dựa vào t/c riêng để định nghĩa 
-Gv bổ sung và kết luận 
-Gv thông báo thêm oxít bazơ, oxít axít sẽ được học trong hoá học 9. OxIt lưỡng tính và oxit trung tính sẽ được học các lớp sau 
-Hs vận dụng phần I để dịnh nghĩa và cho ví dụ 
II/ Khái quát về sự phân loại :1.Oxít bazơ là những oxít t/d với dung dịch axít tạo thành muối và nước 
2.Oxít axít là những oxít t/d với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước 
3.Oxít lưỡng tính là những oxít 
t/d với dung dịch bazơ và t/d với dung dịch axít tạo thành muốivànướcVDnhưAl2O3,ZnO
4. Oxít trung tính là những oxít không t/d với axít, bazơ,nước. VD như CO,NO ...
* Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng (6 phút)
	- Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
	- Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
	- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Định hướng PTNL
+ So sánh TCHH của 2 loại oxit có gì giống và khác nhau ?
+ Làm bài tập 3, 4 SGK/6
- GV hoàn thiện
* Bài tập 3 : 
a. ZnO b. SO3 	 c. SO2
d. CaO e. CO2 
* Bài tập 4: 
a. CO2 , SO2 b. Na2O , CaO
c. Na2O , CaO , CuO
d. CO2 , SO2
Luyện tập
Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
* Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Định hướng PTNL
- Gv yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ 
- Hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi 
Tính chất hoá học chung của oxít bazơ 
Tính chất hoá học khác của oxít bazơ 
Tính chất hoá học chung của oxít axít 
Tính chất hoá học khác của oxít axít 
Khái quát về sự phân loại oxít 
HS trả lời
Ghi nhớ
Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Kĩ thuật: Sơ đồ tư duy
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Định hướng PTNL
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Xem trước bài mới
- Vẽ sơ đồ tư duy.
Sơ đồ tư duy
Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp
V/ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................	
Tuần 2 
 Ngày soạn: 2/9/2020
CHƯƠNG I – CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 3:	Chủ đề : Oxit
(tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Kiến thức
- HS hiểu Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit, oxit axit, nước dẫn ra được những PTHH tương ứng. 
- Hiểu được cơ sở để phân loại oxit dựa vào tính chất hóa học của chúng
- Hiểu được các ứng dụng của canxi oxit vào đời sống.	
- Hiểu được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công nghiệp.
- Hiểu được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra t/c hóa học của oxit bazơ, oxit axit
- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học
- Phân biệt một số oxit cụ thể
- Tính thành phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập tính toán theo PTHH
Thái độ
- Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm.
- Cẩn thận, tiết kiệm, trung thực khi làm các TN.
Định hướng phát triển năng lực/ Hình thành năng lực
- Năng lực chung: + Năng lực tự học.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực giao tiếp, hợp tác.
	 + Năng lực tự quản lí.
 - Năng lực chuyên biệt: + Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán.
 + Năng lực vận dụng kiến thức.
 + Năng năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
* Tích hợp GD ứng phó với BĐKH: Lưu huỳnh đioxit
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:
Giáo viên
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
Học sinh
- Nước rửa vệ sinh thí nghiệm.
- Nghiên cứu trước bài. 
III/ PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: Dạy học trực quan, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.
	- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời.
IV/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
Kiểm tra bài cũ (phút) lồng ghép trong quá trình dạy học
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Mở đầu (20 phút)
- Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới, củng cố, luyện tập các kiến thức bài trước.
- Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
	- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
GV: sơ đồ sau cho ta biết điều gì?
Lấy các ví vụ minh họa với oxit bazo là CaO và oxit axit là SO2?
HS: Trả lời, nhận xét.
HS: Lấy các ví dụ minh họa.
Tính chất hóa học của oxit bazo và oxit axit
Lấy được các ví dụ minh họa.
GV: Cho học sinh làm các bài tập 1-6/trang 6, SGK
HS: làm bài và nhận xét
* GV chuyển ý vào bài mới.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (15 phút)
- Mục tiêu: những tính chất hoá học, tính chất vật lý của canxi oxit 
+ Hiểu được các ứng dụng của canxi oxit vào đời sống.	
 + Hiểu được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công,
+ t/c của lưu huỳnh đioxit (SO2). Biết nguyên nhân gây mưa axit.
+ các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp
 - Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
-Gv hỏi CaO là oxit gì
-Hs trả lời: (oxit bazơ)
A. CANXI OXIT
I/Canxi oxit có những tính chất nào
- Gv yêu cầu h/s đọc sgk và nêu ứng dụng của CaO 
-Gv bổ sung và kết luận 
-Hs đọc ,tóm tắt và trả lời 
II/ Canxi oxít có những ứng dụng gì?
Dùng trong công nghiệp luỵện kim, công nghệp hoá học, khử chua đất trồng, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường 
Gv: yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi nguyên liệu và nhiên liệu của quá trình sản xuất vôi 
-Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk cho biết các phản ứng xảy ra trong quá trình nung vôi, viết các PTHH xảy ra 
- Hs nghiên cứu sgk và trả lời 
- Hs nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi, viết PTHH 
III/ Sản xuất canxi oxit như thế nào?
1. Nguyên liệu:
Đá vôi, than đá, củi, dầu khí tự nhiên
2. Các phản ứng hoá học xảy ra 
C + O2 à CO2 
CaCO3àCaO + CO2
 9000C 
	* Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng (7 phút)
	- Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
	- Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
	- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Gv gọi 1 h/s đọc phần ghi nhớ và yêu cầu h/s làm bài tập ghi ở bảng phụ 
- Nội dung bài tập ghi ở bảng phụ 
1. khi cho CaO vào nước thu được 
A. dung dịch CaO ;B.dung dịch Ca(OH)2 ;C.chất không tan ;D. cả B và C 
2. ứng dụng nào sau đây không phải của CaO 
A. công nghiệp luyện kim ; B. sản xuất đồ gốm 
C. công nghiệp xây dựng khử chua cho đất ; D. sát trùng diệt nấm, khử độc môi trường 
3. CaO có thể tác dụng với dãy các chất nào sau đây?
A.H2O,CO2,HCl,H2SO4; B.CO2,HCl,NaOH,H2O
C.H2O,HCl,Na2SO4,CO2 ; D.CO2,HCl,NaCl,H2O.
Làm bài tập 1 SGK trang 11.
HS trả lời
Hoàn thành bài tập
1. Viết phương trình phản ứng cho dãy biến hóa sau:
CaO -> Ca(OH)2 -> CaCO3 -> CaO -> CaCl2
HS: CaO + H2O Ca(OH)2
 Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
 CaCO3 CaO + CO2
 CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
2. Khi cho SO2 vào nước ta thu được 
A.dd SO2 , 
B . dd H2SO4. 
C. SO2 không tan trong nước 
D. dd H2SO3
HS trả lời
Hoàn thành phương trình và bảng
Hoạt động 4: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
- Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
- Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- Kĩ thuật: Sơ đồ tư duy
- Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Bài tập về nhà: 2, 3, 4 trang 9 SGK.
- Vẽ sơ đồ tư duy.
Sơ đồ tư duy
Làm bài tập
V/ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tuần 2 
 Ngày soạn: 4/9/2020
CHƯƠNG I – CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 4:	Chủ đề: Oxit
(tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
Kiến thức
- HS hiểu Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit, oxit axit, nước dẫn ra được những PTHH tương ứng. 
- Hiểu được cơ sở để phân loại oxit dựa vào tính chất hóa học của chúng
- Hiểu được các ứng dụng của canxi oxit vào đời sống.	
- Hiểu được các phương pháp điều chế CaO trong phòng TN và trong công nghiệp.
- Hiểu được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp
Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm và rút ra t/c hóa học của oxit bazơ, oxit axit
- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học
- Phân biệt một số oxit cụ thể
- Tính thành phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ, làm các bài tập tính toán theo PTHH
Thái độ
- Nghiêm túc học tập tìm hiểu môn học về T/c của oxit thông qua làm thí nghiệm.
- Cẩn thận, tiết kiệm, trung thực khi làm các TN.
Định hướng phát triển năng lực/ Hình thành năng lực
- Năng lực chung: + Năng lực tự học.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực giao tiếp, hợp tác.
	 + Năng lực tự quản lí.
 - Năng lực chuyên biệt: + Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán.
 + Năng lực vận dụng kiến thức.
 + Năng năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
* Tích hợp GD ứng phó với BĐKH: Lưu huỳnh đioxit
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:
Giáo viên
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
Học sinh
- Nước rửa vệ sinh thí nghiệm.
- Nghiên cứu trước bài. 
III/ PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp dạy học: Dạy học trực quan, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.
	- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời.
IV/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
Kiểm tra bài cũ (phút) 
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Mở đầu (15 phút)
- Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
- Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
	- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
3. Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau :
T/d với nước 
T/d với khí CO2
T/dvới NaOH
T/d với khí O2,có xúc tác 
CaO
SO2
CO2
HS: làm bài tập, nhận xét
Học sinh nhớ được kiến thức về oxi axit và oxit bazơ
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2, 3, 4/trang 9, SGK
HS: làm bài tập, nhận xét
HS biết cách làm bài tập
* GV chuyển ý vào bài mới.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20 phút)
- Mục tiêu: + t/c của lưu huỳnh đioxit (SO2). Biết nguyên nhân gây mưa axit.
+ các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp
 - Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
- Gv yêu cầu h/s nghiên cứu sgk và nêu tính chất vật lí , hóa học của SO2 
SO2 là oxit gì?
- Hs nghiên cứu và trả lời
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT
I/ Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?
- Gv có thể chuẩn bị phiếu học tập ở dạng bảng chưa hoàn chỉnh (hoặc ở bảng phụ) và yêu cầu h/s hoàn chỉnh bảng 
- Hs đọc và nghiên cứu sgk để hoàn thành phiếu học tập 
II/ Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?
Sản xuất H2SO4, chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, chất diệt nấm mốc.
- Gv yêu cầu h/s phân biệt điều chế SO2 ở phòng t/n và điều chế SO2 trong công nghiệp về quy mô ,thiết bị ,phản ứng 
- Gv bổ sung và kết luận 
- Hs nghiên cứu sgk và trả lời 
- Về quy mô: nhỏ (PTN), lớn (CN)
- Về thiết bị :đơn giản ,rẻ tiền (PTN), phức tạp ,đắt tiền (CN)
III/ Điều chế SO2 như thế nào 
1. Trong phòng thí nghiệm 
Na2SO3 + H2SO4 →Na2O4 + SO2 + H2O 
Hoặc đun nóng H2SO4 đặc với Cu 
2. Trong công nghiệp:
- Đốt lưu huỳnh trong không khí 
S + O2 → SO2
- Đốt quặng píit sắt FeS2
4FeS2+11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3
	* Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng (7 phút)
	- Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
	- Phương pháp: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
	- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
- Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
GV: Yêu cầu học sinh làm bài 1, 2, 3 trang 11 SGK.
HS hoạt động nhóm để làm bài tập
Học sinh làm được bài tập
Hoạt động 4: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
- Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
- Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
- Kĩ thuật: Sơ đồ tư duy
- Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học. bài 4, 5, 6 trang 11 SGK. Bài 1, 2, 3 trang 21 SGK.
- Vẽ sơ đồ tư duy.
Sơ đồ tư duy
Làm bài tập
V/ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
..............................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tiet_1_den_10_nam_hoc_2020_2021.docx