Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)
Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Au từ năm 1945
đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
I/. LIÊN XÔ:
1/. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới II ( 1945- 1950):
- Liên xô chịu tổn thất nặng nề sau CTTG/II
ĐẢNG – nhà nước Liên xô đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế.
- Thực hiện kế hoạch 5 năm lần IV ( 1946-1950):
* Kết qủa:
- Công nghiệp: 1950 SXCN tăng 73% so với trước CT, hơn 6000 xí nghiệp được phục hồi.
- Nông nghiệp: bước đầu khôi phục, một số ngành phát triển.
- Khoa học- kỹ thuật : 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.
2/. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX )
- Hoàn cảnh:
- Các nước TB phương Tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá LX cả về kinh tế, chính trị và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành qủa của công cuộc xây dựng CNXH
Mục tiêu: ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. Thâm canh trong nông nghiệp, đẩy mạnh phát triển tiến bộ KHKT. Tăng cường xây dựng quốc phòng.
.-Thành tựu:
- Về kinh tế:LX là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ 2 thế giới ( sau Mĩ) , một số ngành vượt Mĩ.
- Về khoa học kỹ thuật: các ngành KHKT đều phát triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ
- Về quốc phòng :đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây.
- Về đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới .
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SỬ 9 TIẾT TUẦN TỰA BÀI BÀI GHI CHÚ HỌC KỲ 1 (1 tiết /tuần) tuần18/1tiết 1 1 Chương1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CTTG 2 ( 3 TIÊT) Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến những năm 70 của TK XX Bài1 LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI 2 2 Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến những năm 70 của TK XX 3 3 Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của TK XX Bài 2 4 4 Chương II: CÁC NƯỚC Á-PHI-MỸ LATINH TỪ 1945 ĐẾN NAY( 5 tiết) Quá trình phát triển của PTGPDT và sự tan rã của hệ thống thuộc địa Bài 3 5 5 Các nước Châu Á Bài 4 6 6 KT15 phút+Các nước Đông Nam Á Bài 5 7 7 Các nước Châu Phi Bài 6 8 8 Các nước Mỹ La tinh Bài 7 9 9 KIỂM TRA 1 TIẾT 10 10 Chương III: MỸ;NHẬT BẢN;TÂY ÂU TỪ 1945 ĐẾN NAY( 3 tiết) Nước Mỹ Bài 8 11 11 Nhật Bản Bài 9 12 12 Các nước Tây Âu Bài 10 13 13 Chương IV: QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY ( 1 tiết) Bài 11 Trật tự thế giới mới sau chiến tranh 14 14 Chương V:CUỘC CMKHKT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY(2 tiết) Bài 12 Thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của CMKHKT sau CTTG2 15 15 KT15 PHÚT+Tổng kết lịch sử TG từ sau năm 1945 đến nay Bài 13 LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY Chương 1:VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919-1930 ( 5 tiết) 16 16 Việt nam sau CTTG2 Bài 14 17 17 Phong trào CMVN sau CTTG thứ nhất (1919-1926) Bài 15 18 18 KIỂM TRA HỌC KỲ 1 HỌC KỲ 2 ( 2 TIẾT / TUẦN) 19 19 Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài 1919-1925 Bài 16 20 Cách mạng Việt nam trước khi ĐCSVN ra đời Bài 17 21 20 Cách mạng Việt nam trước khi ĐCSVN ra đời 22 Chương 2; VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930-1939 (3 tiết) ĐCS VN ra đời Bài 18 23 21 Phong trào cách mạng trong những năm 1930-1945 Bài 19 24 Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1939 Bài 20 25 22 KT 15 PHÚT+Chương III: CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CM THÁNG 8/1945 (4 tiết) Việt nam trong những năm 1913-1945 Bài 21 26 Cao tràoCM tiến tới tổng khởi nghĩa tháng tám 1945 Bài 22 27 23 Cao tràoCM tiến tới tổng khởi nghĩa tháng tám 1945 28 Tổng khởi nghĩa CMTháng 8/1945 và sự thành lập nước VNDCCH Bài 23 29 24 Chương IV: VIỆT NAM TỪ SAU CMT8 ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN(2 tiết) 30 Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân(1945-1946)( 2 tiết) Bài 24 31 25 Chương V: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN 1954(6 tiết) 32 Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống TD Pháp 1946-1950 ( 2 tiết) Bài 25 33 26 Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống pháp 1950-1953 Bài 26 34 35 27 Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc 1953-1954 Bài 27 36 37 28 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG 38 KIỂM TRA 1 TIẾT Bài 28 39 29 ChươngVI; VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975(8 TIẾT) Xây dựng CNXH ở miền bắc, đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền nam 1954-1965 Xây dựng CNXH ở miền bắc, đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền nam 1954-1965 40 41 30 42 30 KT15 PHÚT Cả nước trực tiếp chống Mỹ cứu nước(1965-1973) Bài 29 43 31 44 31 45 32 Hoàn thành giải phóng miền nam, thống nhất đất nước Bài30 46 32 Hoàn thành giải phóng miền nam, thống nhất đất nước 47 33 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG 48 33 Việt nam sau đại thắng mùa xuân 1975 Bài 31 49 34 VN đấu tranhbảo vệ đất nước và xây dựng TQ1976-1985 Bài 32 50 34 VN đổi mới đi lên CNXH Bài 33 51 35 Tổng kết LSVN Bài 34 35 KIỂM TRA HỌC KỲ 2 A-LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU THẾ CHIẾN HAI Tuần 1 Tiết 1 Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Au từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX I/. LIÊN XÔ: 1/. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới II ( 1945- 1950): - Liên xô chịu tổn thất nặng nề sau CTTG/II à ĐẢNG – nhà nước Liên xô đề ra kế hoạch khôi phục kinh tế. - Thực hiện kế hoạch 5 năm lần IV ( 1946-1950): * Kết qủa: - Công nghiệp: 1950à SXCN tăng 73% so với trước CT, hơn 6000 xí nghiệp được phục hồi. - Nông nghiệp: bước đầu khôi phục, một số ngành phát triển. - Khoa học- kỹ thuật : 1949à chế tạo thành công bom nguyên tửà phá vỡ thế độc quyền của Mĩ. 2/. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX ) - Hoàn cảnh: - Các nước TB phương Tây luôn có âm mưu và hành động bao vây, chống phá LX cả về kinh tế, chính trị và quân sự. - Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc phòng, an ninh để bảo vệ thành qủa của công cuộc xây dựng CNXH Mục tiêu: ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. Thâm canh trong nông nghiệp, đẩy mạnh phát triển tiến bộ KHKT. Tăng cường xây dựng quốc phòng. .-Thành tựu: - Về kinh tế:LX là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ 2 thế giới ( sau Mĩ) , một số ngành vượt Mĩ. - Về khoa học kỹ thuật: các ngành KHKT đều phát triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ - Về quốc phòng :đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với Mĩ và phương Tây. - Về đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới . Tuần 2 II/. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU. Tiết 2 1. Sự thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu a. Hoàn cảnh: - Hồng quân LX truy kích tiêu diệt quân phát xít. - Nhân dân và các lực lượng vũ trang nổi dậy giành và thành lập chính quyền dân chủ nhân dân: + Cộng hòa Ba Lan( 7/1944) + Cộng hòa Ru- ma-ni ( 8/1944) ( SGK/5) b. Hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân: - Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân. - Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa xí nghiệp lớn của tư bản. - Ban hành các quyền tự do dân chủ. 2. Các nước Đông Âu xây dựng CNXH ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX) a. Những nhiệm vụ chính: - Xóa bỏ sự áp bức ,bóc lột của GCTS , đưa nông dân vào con đường làm ăn tập thể, tiến hành công nghiệp hóa , xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật. b. Thành tựu: - Hoàn thành các kế hoạch dài hạn : + Đầu những năm 70 của thế kỷ XX các nước Đông Âu đều trở thành những nước công- nông nghiệp phát triển, có nền văn hóa giáo dục phát triển. An-ba-ni: điện khí hóa cả nước, giáo dục phát triển cao nhất châu Âu bấy giờ Ba- Lan: sản lượng công-nông nghiệp tăng gấp đôi Bun-Ga-Ri: sản xuất công nghiệp 1975 tăng 55 lần so với 1939 III/. Sự hình thành hệ thống XÃ HỘI CHỦ NGHĨA: - Sau CTTG/II:hệ thống các nước XHCN ra đời - Về quan hệ kinh tế: 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời( SEV)gồm: Liên Xô, Anbani, Ba-Lan, Bungari, Hunggari, Tiệp Khắc. Sau đó thêm àCHDC/Đức,Mông Cổ, Cuba,VN . nhằm đẩy mạnh sự hợp tác , giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN - Về quan hệ chính trị và quân sự: 14/5/1955 tổ chức Hiệp ứơc Vacsava thành lập Tuần 3: Tiết 3: Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Au từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX I/.. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết 1973 khủng hoảng KTTG diễn ra ảnh hưởng lớn nền kinh tế LX. Chính trị xã hội mất ổn định, người dân mất niềm tin vào ĐCS và nhà nước dẫn đến đất nước khủng hoảng toàn diện Mục đích cải tổ : sửa chữa những thiếu sót, sai lầm trước kia, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng Nội dung cải tổ : + Về chính trị : thiết lập chế độ tổng thống . đa nguyên, đa đảng, xóa bỏ Đảng CS + Về kinh tế : thực hiện nền kinh tế thị trường theo định hướng tư bản chủ nghĩa Hậu quả Đất nước ngày càng khủng hỏang, mâu thuẫn sắc tộc, đảo chính, nhiều nước cộng hòa đòi li khai, tệ nạn xã hội tăng, các thế lực chống phá cách mạng họat động. Ngày 21/8/1991 đảo chính thất bại, Đảng cộng sản bị đình chỉ hoạt động. 25.12.1991 Gioóc.ba.chốp từ chức chấm dứt chế độ XHCN ở Liên Xô tồn tại sau 74 năm tồn tại II/. . Cuộc khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu a.Tình hình: Kinh tế khủng hoảng gay gắt Chính trị mất ổn định. Các nhà lãnh đạo đất nước quan liêu, bảo thủ, tham nhũng, nhân dân bất bình 1988 cuộc khủng hoảng lên đỉnh cao, Đảng cộng sản mất quyền lãnh đạo dẫn đến đa nguyên chính trị, các thế lực chống phá CNXH thắng thế và nắm chính quyền 1989 CNXH sụp đổ ở hầu hết các nước đông Âu. 1991 hệ thống XHCN tan rã. b. Nguyên nhân sụp đổ : + Kinh tế lâm vào khủng hoảng sâu sắc + Rập khuôn mô hình ở Liên Xô, chủ quan duy ý chí chậm sửa đổi + Sự chống phá của các thế lực trong và ngoài nước Tuần :4 Tiết: 4 CHƯƠNG II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINHTỪ 1945 ĐẾN NAY( 5 tiết) Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa I/.: Giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX Đông Nam Á : 3 nước lần lượt tuyên bố độc lập : In-đô-nê-xi-a ( 17-8-1945), Việt Nam( 2-9-1945), Lào ( 12-10-1945) Các nước Nam Á và Bắc Phi nhiều nước giành độc lập : Ấn Độ ( 1945-1950), Ai Cập(1952) Năm 1960 có 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập Mĩ-latinh :1-1-1959 cách mạng Cu-Ba giành thắng lợi Cuối những năm 60 của thế kỉ XX hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ bản sụp đổ II/. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến những năm 70 của thế kỉ XX Ba nước tiến hành đấu tranh vũ trang và giành độc lập :Ghine-bít-xao ( 9/1974), Mô-dăm-bích ( 6-1975), An-go-la(11-1975) III/ Giai đọan từ những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX Cuối những năm 70 chính quyền thực dân của giai cấp thống trị người da trắng phải tuyên bố xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc A -pac -thai Người da đen đã giành độc được thắng lợi thông qua cuộc bầu cử và thành lập chính quyền : Dim-ba-bu-e(1980),Nam-mi-bi-a(1990)+1993 cộng hoà nam phi Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử là : xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi Tuần 5 Tiết 5 Bài 4: CÁC NƯỚC CHÂU Á I :Tình hình chung - Trước CTTG/II:đều bị bóc lột và nô dịch - Sau chiến tranh thế giới thứ hai: hầu hết các nước châu Á đã giành được độc lập. - Từ nửa cuối thế kỉ XX tình hình châu á không ổn định - Hiện nay tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế : một số nước đạt thành tựu to lớn : Nhật Bản, Hàn Quốc , Trung Quốc , Xin –Ga- Po - Ấn độ đang vươn lên hàng cường quốc về công nghệ phần mềm , công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ II. Trung Quốc 1. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa - 1949 nội chiến giữa quốc dân Đảng và Đảng công sản trung quốc chấm dứt -1/10/1949: nước Cộng hòa dân chủ Nhân dân Trung Hoa ra đời. + Ý nghĩa: - Đây là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử : kết thúc 100 nô dịch của ĐQ và PK, bước vào kỉ nguyên độc lập tự do. - CNXH được nối liền từ châu Âu sang châu Á. 2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới ( 1949-1959) - Từ 1949-1952 Trung Quốc: Tiến hành cải cách ruộng đất , Hợp tác hoá nông nghiệp cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh phát triển văn hoá giáo dục - Từ 1953-1957 thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ nhất với những thành tựu đáng kể.( SGK/17)àSản lượng công nông nghiệp tăng - Thực hiện chính sách đối ngoại tích cực , nhằm củng cố hoà bình và đẩy mạnh phong tràocách mạng thế giới . - Địa vị của trung Quốc ngày càng tăng và khẳng định vững vàng 3. Đất nước trong thời kì biến động (1959-1978) - Trong những năm 1959-1978 Trung Quốc đầy những biến động: “Ba ngọn cờ hồng” trong kinh tế và “Đại cách mạng văn hóa vô sản” trong chính trị. - Hậu quả là nền kinh tế và đất nước bị hỗn loạn ,sản xuất giảm sút ,đời sống nhân dân điêu đứng ,nạn đói xảy ra ở nhiều nơi. 4. Công cuộc cải cách mở cửa (từ 1978 đến nay) - Đề ra đường lối xây dựng CNXH mang màu sắc TQ lấy phát triển KT làm trung tâm,thực hiện đường lối cải cách mở cửa Từ 1978 đến nay Trung Quốc đạt được nhiều thành tựu to lớn ,nhất là về tốc độ phát triển kinh tế. - Tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới - Tổng sản phẩm trong nước tăng 9,6% - Đời sống nhân dân được nâng cao -Tốc độ tăng trưởng KT ổn định cao vào bậc nhất thế giới trên 9,5%/năm. - Chính sách đối ngoại Trung Quốc thu nhiều kết quả, củng cố địa vị trên trường quốc tế. Tuần 6 Tiết 6 KT15 phút BÀI 5. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945 - Trước CTTG/II: đều là thuộc địa của chủ nghĩa ĐQ(trừ Thái Lan). - Sau chiến tranh thế giới thứ hai ;hầu hết các dân tộc Đông Nam Á đã giành được độc lập. - Trong thời kì chiến tranh lạnh Mĩ can thiệp vào khu vực : lập khối quân sự SEATO ,xâm lược Việt Nam sau đó mở rộng sang Lào và Cam-pu-chia. II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN a. Hoàn cảnh ra đời: - Đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội các nước cần hợp tác,liên minh với nhau để phát triển - 8-8-1967 Ngày 8.8.1967 hiệp hội các nước đna (a-se-an) thành lập tại băng cốc (thái lan ) gồm 5 nước :IN- đô-nê-xi-A , Thái lan , Ma-lai-xi-a , Phi-líp-pin , Xin-ga-po b. Mục tiêu hoạt động - Phát triển kinh tế văn hoá thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực - 2.1976 kí hiệp ước ba-li ( In-Đô-nê-xi- A ) xác định nguyên tắc hoạt động * Nguyên Tắc : + Tôn trọng chủ quyền , toàn vẹn lãnh thổ , không can thiệp vào nội bộ của nhau + Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hoà bình + Hợp tác và phát triển - 12.1978 quan hệ giữa 3 nước Đông Dương và a-se-an căng thẳng “ Đối đầu ” - Cuối những năm 70 của thế kỉ XX nền kinh tế của a-se-an có sự chuyển biến mạnh mẽ - Từ cuối thập kỷ 80 3 nước Đông dương và A-SE -AN chuyển từ “ đối đầu ”sang “ đối thoại ”hợp tác cùng tồn tại hoà bình và phát triển III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10” - 1984 sau khi giành được độc lập Bru nây đã tham gia và trở thành thành viên thứ 6 của a se an + Việt Nam 7.1975 + Lào, mi an ma 7.1997 + Căm pu chia 4.1999 - Hiện nay a se an có 10 nước tham gia - Hoạt động chủ yếu : Hợp tác kinh tế , xây dựng một đna hoà bình ổn định để cùng nhau phát triển phồn vinh . -1992 Khu vực mậu dịch chung của ĐNA ( AFTA ) - 1984 lập diễn đàn khu vực ( A R F ) gồm 23 nước trong và ngoài khu vực để cùng nhau hợp tác phát triển . Lịch sử ĐNA bước sang một thời kỳ mới Tuần 7 Tiết 7 BÀI 6. CÁC NƯỚC CHÂU PHI I. Tình hình chung 1. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai phong trào đòi độc lập ở châu Phi diễn ra sôi nổi nhiều nước giành được độc lập: Ai Cập (6-1953), An-giê-ri (1962)... - Năm 1960 là năm châu Phi, có tới 17 nước giành độc lập. à Hệ thống thuộc địa châu Phi tan rã, các nước giành được độc lập chủ quyền 2.Công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế ở châu Phi - Đạt được nhiều thành tích ,nhưng vẫn đói nghèo, lạc hậu - Từ cuối những năm 80 đến nay , tình hình châu Phi khó khăn, không ổn định với :xung đột sắc tộc, nội chiến, đói nghèo - Đầu thập kỷ 90 : nợ chồng chất (300 tỉ USD) - Để khắc phục :tổ chức thống nhất châu Phi được thành lập ( nay gọi là Liên minh châu Phi- AU) II. Cộng hòa Nam Phi 1. Khái quát -Nằm ở cực Nam châu Phi. - Diện tích: 1,2 triệu km2 - Dân số:43,4 triệu người (1999) - 1961: Cộng hòa Nam Phi tuyên bố độc lập. 2. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi - Chính quyền thực dân da trắng ở Nam Phi đã thi hành chính sách phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) cực kì tàn bạo. -Dưới sự lãnh đạo của “ Đại hội dân tộc Phi”( ANC) người da đen đấu tranh kiên trì chống chủ nghĩa Apacthai - 1993 chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ ở Nam Phi. - 5-1994 Nen-xơn Man-đe-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên. - Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ ngay tại sào huyệt . - Hiện nay chính quyền mới ở Nam Phi đề ra “Chiến lược kinh tế vĩ mô” nhằm phát triễn kinh tế, giải quyết việc làm và phân phối lại sản phẩm.( 6/1996) Tuần 8 Tiết 8 Bài 7 : Các nước Mĩ La-tinh I. Những nét chung 1. Phong trào đấu tranh củng cố độc lập chủ quyền - Nhiều nước đã dành được độc lập từ những thập niên đầu thế kỷ XIX: Braxin, Achentina, Peru, Vênêxuêla - Từ sau chiến tranh thế giới lần thứ II đến nay, cách mạng Mĩ La-tinh có nhiều biến chuyển mạnh mẽ Mở đầu là cách mạng Cuba(1959) - Đầu những năm 80 của thế kỷ XX, một cao trào đấu tranh đã bùng nổ ở khu vực này được gọi là “ Lục địa bùng cháy” - Chính quyền độc tài nhiều nước bị lật đổ, chính quyền dân chủ nhân dân được thiết lập 2. Công cuộc xây dựng và phát triển đất nước của Mĩ La-tinh * Thành tựu: - Củng cố độc lập, chủ quyền - Cải cách kinh tế. -Các tổ chức Liên minh khu vực để phát triển kinh tế thành lập -Đầu những năm 90 tình hình kinh tế và chính trị khó khăn , căng thẳng II. Cuba-hòn đảo anh hùng a. Hoàn cảnh : - Sau chiến tranh thế giới lần thứ II, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển - Mĩ tìm cách đàn áp và thiết lập chế độ độc tài quân sự Batixta, chúng xóa bỏ hiến pháp, cấm các đảng phái hoạt động. b. Diễn biến cách mạng : 26/7/1953 quân cách mạng tấn công trại lính Môncada mở đầu thời kì khởi nghĩa vũ trang Tháng 11/1956, Phiđen về nước tiếp tục lãnh đạo cách mạng Cuối 1958 lực lượng cách mạng lớn mạnh tấn công nhiều nơi Ngày 1/1/1959 , chế độ độc tài Batixta sụp đổ , cách mạng Cuba thắng lợi c. Cuba xây dựng chế độ mới và xây dựng CNXH - Sau khi cách mạng thành công, Cuba tiến hành cách mạng dân chủ, cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các xí nghiệp của Tư bản nước ngoài,Xây dựng chính quyền mới, phát triển giáo dục - 4/1961 tiến lên CNXH - Mĩ thực hiện chính sách thù địch, cấm vận, Cuba vẫn kiên trì với CNXH và đạt thành tựu về công nghiệp , Nông nghiệp,Văn hoá, giáo dục, y tế phát triển Tuần 9 Tiết 9 KIỂM TRA 1 TIẾT Tuần 10 Tiết 10 CHƯƠNG III: MĨ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY BÀI 8 : NƯỚC MĨ I. Tình hình kinh tế nước Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ 2: -Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất. -Nguyên nhân : - Không bị chiến tranh tàn phá - Giàu tài nguyên - Thừa hưởng thành quả KHKT trên TG -Thành tựu: +Tài chính nắm ¾ trữ lượng vàng TG +Nền công nghiệp chiếm 56.47% TG +Nông nghiệp gấp 2 lần các nước Anh-Pháp-Đức-Ý Nhật cộng lại -Trong những thập niên tiếp theo, địa vị kinh tế của Mĩ giảm doNhật Bản và Tây Âu cạnh tranh mạnh ;Thương xuyên khủng hoảng ; Chi phí quân sự lớn ;Chênh lệch giàu nghèo II. Sự phát triển về khoa học-kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh. - Là nướckhởi đầu trong công cuộc CM KHKT lần thứ 2 ( 1945 ) -Đạt được nhiều thành tựu trong tất cả các lĩnh vực.- Sáng chế nhiều công cụ mới , năng lượng mới , vật liệu mới , thực hiện cuộc CM xanh ; chinh phục vũ trụ ; thông tin liên lạc; vũ khí III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh. 1. Chính sách đối nội : - Hai đảng “ Dân chủ và Công hoà thay nhau cầm quyền - Ban hành một loạt đạo luật phản động: + Cấm Đảng Cộng sản hoạt động. + Chống phong trào đình công + Phân biệt chủng tộc 2. Chính sách đối ngoại : -Đề ra “ chiến lược toàn cầu”. -Lập các khối quân sự. -Gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược. - Chống các nước XHNG - Tiến hành viện trợ để khống chế cácnước này . - Thành lập khối quân sự tiến hành xâm lược - Mĩ thất bại liên tục ( trong ctranh ở VN ) - Từ 1991 Mĩ xác lập TG đơn cực . Tuần 11 Tiết 11 Bài 9:Nhật Bản I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh a. Tình hình Nhật Bản: - Kinh tế: hết sức khó khăn,thiếu lương thực , hàng tiêu dùng - Xã hội: thất nghiệp, lạm phát. -Chính trị: bị quân đội nước ngoài (Mĩ) chiếm đóng. - NB bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản - Mất hết thuộc địa b. Những cải cách dân chủ ở Nhật sau CTTG II - Ban hành hiến pháp ( 1946 ) + Thực hiện cải cách ruộng đất + Xoá bỏ chủ nghĩa quân fiệt . + Trựng trị tội phạm chiến tranh - Ban hành các quyền tự do dân chủ . - Giải thể các công ty độc quyền * ý nghĩa : - Nhân dân fấn khởi - những cải cách dân chủ ở Nhật là một nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này II. NB khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. -Từ năm 1950, kinh tế phát triển mạnh, vươn lên hàng thứ hai sau Mĩ. - Từ năm 1970, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính thế giới Thuận lợi . -Áp dụng thầnh quả của CMKHKT hiện đại . -Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời .. - Hệ thống tổ chức quản lí hiệu quả . - Vai trò quản lí của nhà nước. - Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, tiết kiệm .. -Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài . Hạn chế . -Nghèo tài nguyên ,hầu hết nhiên liệu nănglượng phải nhập -Thiếu lương thực . - bị Mĩ và Tây Âu cạnh tranh mạnh mẽ .. III.Chính sách đối nội và đối ngoại của NB sau chiến tranh 1. Đối nội : - XH chuyên chế chuyển sang XH dân chủ . - Các đảng f hoạt động công khai . - Phong trào bãi công và dân chủ phát triển - Đảng dân chủ tự do liên tục cầm quyền 2. Đối ngoại - Hoàn toàn lệ thuộc vào Mĩ - 8/9/1951, kí kết “ hiệp ươc an ninh Mĩ –Nhật” - Mĩ đc fép đóng quân , xd căn cứ quân sự trên đất Nhạt - Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị và tập trung phát triển kinh tế. Tuần 12 Tiết 12 – Bài 10 CÁC NƯỚC TÂY ÂU I. Tình hình chung a. Kinh tế: - Chịu hậu quả nặng nề của CTTG II. - 1948, các nước nước Tây Au nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo “Kế hoạch phục hưng châu Au”. b. Chính trị: - Giới cầm quyền tìm cách thu hẹp các quyền tự do dân chủ, xóa bỏ các cải cách tiến bộ, ngăn cản PTCN và dân chủ. - Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược, chạy đua vũ trang .. - 4 – 1949, thành lập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO). * Nước Đức : - Bị chia thành 2 nước . + Cộng hoà liên bang Đức ( Tây Đức 9/1949 ) + Cộng hoà dân chủ Đức ( Đông Đức 10/1949 ) - Tây Đức gia nhập NaTO , Mĩ , Anh , Pháp giúp Tây Đức khôi phục KT . - Từ những năm 60 , 70 KT vươn lên hàng thứ 3 TG sau Mĩ II. Sự liên kết khu vực + 4 -1951, “Cộng đồng than, thép châu Au” ra đời. + 3 -1957, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Au”, “Cộng đồng kinh tế châu Au” (EEC) thành lập. + 7 – 1967, 3 cộng đồng trên sáp nhập thành Cộng đồng châu Au (EC). + 12 -1991, các nước EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-a-xtơ-rích (Hà Lan) quyết định Cộng đồng châu Au -> Liên minh châu Au (EU), là một liên minh kinh tế – chính trị lớn nhất thế giới, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới. Tuần 13 Tiết 13 CHƯƠNG IV QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY BÀI 11: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1 TIẾT) Sự hình thành trật tự thế giới mới: Khi chiến tranh TG2 sắp kết thúc hội nghị I-an-ta được triệu tập tại Liên xô Hội nghị I-an-ta diễn ra từ 4-11/2/1945 đã thông qua các quyết định về việc phân chia khu vực ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ à Trật tự hai cực I-an-ta hình thành do LX và Mĩ đứng đầu mỡi cực hay trật tự hai cực Sự thành lập Liên Hợp Quốc: Hội nghị I-An-ta quyết định thành lập tổ chức quốc tế mới : LHQ Nhiệm vụ: Duy trì hoà bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền giữa các dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội, nhân đạo Vai trò: Có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới, đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, giúp đỡ các nước Á, Phi, MỹLa tinh. *Việt nam tham gia LHQ năm 1977 III.“Chiến tranh lạnh” Sau chiến tranh thế giới thứ II, Liên Xô và Mỹ chuyển sang đối đầu àchiến tranh lạnh giữa 2 phe TBCN &XHCN Những biểu hiện của chiến tranh lạnh: Chạy đua vũ trang, lập liên minh quân sự và căn cứ quân sự, tiến hành chiến tranh xâm lược Hậu quả: Làm hao tổn sức người sức của; thế giới căng thẳng, nguy cơ chiến tranh thế giới bùng nổ IV.Thế giới sau “chiến tranh lạnh” +Xu thế hòa hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế. +Trật tự 2 cực I-an-ta tan rã, tiến tới xác lập trực tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm. +Các nước sau chiến tranh lạnh ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. +Từ đầu những năm 90 của thế kỉ 20 nhiều khu vực xảy ra xung đột hoặc nội chiến kéo dài à Xu thế chung của thế giới:Hoà bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Tuần 14 Tiết 14 CHƯƠNG V CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC- KĨ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Bài 12: NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC-KĨ THUẬT (1 Tiết ) Thành tựu: Khoa học cơ bản có nhiều thành tựu. VD: sinh học: sự ra đời của cừu Đô-li bằngphương pháp sinh sản vô tính, công bố bản đồ gen người. Công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử,máy tự động,và hệ thống máy tự động. Năng lượng mới: Gió, mặt trời,thuỷ triều, nguyên tử Vật liệu mới: chất po-li-me Cách mạng xanh trong nông nghiệp Giao thông vận tải và thông tin liên lạc: máy bay siêu âm khổng lồ, tàu hoả tốc độ cao . Chinh phục vũ trụ: phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên, bay vào vũ trụ, lên mặt trăng(1969) . Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học – kĩ thuật: Ý nghĩa: Là cột móc chói lọi trong lịch sử tiến hoá văn minh loài người Mang lại những tiến bộ kì diệu phục vụ cuộc sống con người. Tác động: Tích cực: nâng cao năng suất lao động, nâng cao đời sống con người, tạo thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động Tiêu cực: chế tạo vũ khí huỷ diệt,ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, tai nạn giao thông Tuần 15 Tiết 15 KIỂM TRA 15 PHÚT Bài 13: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY Những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau năm 1945: 1. Với thắng lợi của Liên Xô và các lực lượng cách mạngà sau chiến tranh thế giới thứ hai Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.--> Có ảnh hưởng đến tiến trình phát triển của thế giới. Do sai lầm nghiêm trọng về đường lối chế độ xã hội chủ nghĩa đã sụp đổ ở Liên Xô và các nước Đông Au. 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh giành được những thắng lợi to lớn có ý nghĩa lịch sử. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai. Nhiều quốc gia độc lập. Nhiều nước đạt được thành tựu trong xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội (Trung Quốc, An Độ, ASEAN) 3. Sau năm 1945 các nước tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng về kinh tế đặc biệt là Mĩ. Sau năm 1945 các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực. Về quan hệ quốc tế Sau năm 1945 là sự xác lập trật tự hai cực “Xô- Mĩ” Quan hệ đối đầu đỉnh cao là chiến tranh lạnh Quan hệ quốc tế sau năm 1989 về cơ bản đã chuyển từ đối đầu căng thẳng sang xu thế hoà hoãn và đối thoại . 5.Cách mạng khoa học kĩ thuật bắt đầu từ giữa những năm 40 thế kỉ XX có những tiến bộ phi thường và nhiều thành tựu kì diệu, có ý nghĩa to lớn đối với nhân loại. II.Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay Giai đoạn 1945-1991: thế giới phân đôi trong khuôn khổ của trật tự thế giới hai cực “Xô- Mĩ”. Giai đoạn 1991 đến nay: Sự hình thành trật tự thế giới mới (đang trong quá trình xác định). Xu thế hoà hoãn, thoả hiệp giữa các nước lớn. Các nước điều chỉnh chiến lược, trong đó lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. Nhiều khu vực còn xung đột, nội chiến, mất hoà bình, ổn định. àXu hướng chung của thế giới ngày nay là: Hoà bình , ổn định và hợp tác phát triển. Tuần 16 Tiết 16 PHẦN B : LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN NAY CHƯƠNG I: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919- 1930 Bài 14 : Việt Nam sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất I. Chương trình khai thác lần thứ 2 của thực dân Pháp Nguyên nhân : Pháp là nước thắng trận song đất nước bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ Mục đích : bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra Nội dung : + Nông nghiệp : tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào đồn điền cao su, diện tích tăng +Công nghiệp : Chú trọng khai mỏ, nhiều công ti mới ra đời. Mở thêm một số cơ sở công nghiệp chế biến + Thương nghiệp : Phát triển, Pháp độc quyền đánh thuế hàng hoá các nước vào VN + GTVT : Đầu tư phát triển thêm + Ngân hàng : Chi phối các hoạt động kinh tế Đông Dương Đặc điểm : Diễn ra với tốc độ và qui mô lớn chưa từng thấy từ trước đến nay II : Các chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục Về chính trị: thực hiện chính sách chia để trị, nắm mọi quyền hành, cấm đoán mọi tự do dân chủ, vừa đàn áp vừa khủng bố, vừa dụ dỗ mua chuộc Về văn hoá giáo dục : khuyến khích các hoạt động mê tín dị đoan, các tệ nạn xã hội, trường học mở nhỏ giọt,xuất bản sách báo tuyên truyền cho chính sách khai hoá Những chính sách trên nhằm phục vụ đắc lực cho chính sách khai thác của chúng IIIXã hội Việt Nam phân hoá:. Giai cấp địa chủ phong kiến: làm tay sai cho Pháp và áp bức bóc lột nhân dân. Bộ phận nhỏ yêu nước Tư sản : tư sản mại bản làm tay sai cho Pháp, tư sản dân tộc ít nhiều có tinh thần dân tộc Tiểu tư sản : có tinh thần hăng hái cách mạng Nông dân : là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng Công nhân: là lực lượng tiên phong và lãnh đạo CM Tuần 17 Tiết 17 Bài 15: Phong trào cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới 1 (1919-1920) I/Ảnh hưởng của CM Tháng Mười Nga và phong trào CM thế giới: Cách mạng tháng 10 và phong trào cách mạng thế giới sau chiến tranh thế giới I càng thuận lợi cho việc truyền bá tư tưởng Mác Lênin vào Việt Nam. - Phong trào GPDT phương Đông và PTCN phương Tây gằn bó mật thiết với nhau. - Phong trào CM lan rộng khắp TG. II/ Phong trào dân tộc dân chủ công khai(1919-1926) : 1/ Tiểu tư sản dân tộc phát động phong trào chấn hưng nội hoá ,bài trừ ngoại hóa, chống độc quyền xuất cảng lúa gạo -Mục tiêu : đòi 1 số quyền lợi -Tính chất: cải lương, thỏa hiệp -Yêu nước , dân chủ chống cạnh tranh ,chèn ép nhưng chỉ giới hạn trong khuôn khổ thực dân, phục vụ tầng lớp trên. 2/Tiểu tư sản trí thức: -Xuất bản báo chí, lập ra những nhà xuất bản , đấu tranh công khai.Nổi bật là : phong trào đòi thả Phan Bội Châu và Tiếng bom Phạm Hồng Thái - Mục tiêu: chống áp bức, đòi tự do, dân chủ - Tính chất: yêu nước , dân chủ - Thức tỉnh lònh yêu nước nhưng thiếu tổ chức, tự phát.. III/ Phong trào công nhân: Công nhân và thủy thủ Pháp và Trung Quốc đấu tranh thúc đẩy phong trào công nhân Việt Nam 1920 công nhân sài Gòn – Chợ lớn thành lập công hội do Tôn Đức Thắng đứng đầu 1922 công nhân viên chức sở công thương. 1924 nhà máy dệt Nam Định, nhà máy rượu, xay xát gạo ở Hà Nội, Hải Dương 1925 thợ máy xưởng Ba son bãi công thắng lợià đánh dấu phong trào công nhân từ” tự phát “thành “tự giác” Phong trào công nhân 1919-1925 tuy lẻ tẻ , tự phát nhưng sôi nổi ,phong phú, ý thức chính trị, giai cấp ngày càng rõ . Họ đều muốn đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ và quyền lợi cho giai cấp mình. TUẦN 18 TIẾT 18 KIỂM TRA HỌC KỲ 1 HỌC KỲ II Tuần 19 Tiết 19 Bài 16: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài ( 1919-1925) I/ Nguyễn Ái Quốc ở Pháp: - 18/6/1919: đưa bản y
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_lich_su_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_ban_dep.doc