Giáo án môn Lịch sử Lớp 9 - Tiết 1 đến 4 (bản 3 cột)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh
- Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Biết được sự thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân. Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và những thành tựu chính.
- Xác định tên các nước dân chủ nhân dân Đông Âu trên lược đồ. Hiểu được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.
2. Kỹ năng
- Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của tứng nước Đông Âu.
- Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
3. Thái độ
- Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp cách mạng nước ta.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt
+ Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.
+ Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu và những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.
II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp
III. Phương tiện
- Ti vi.
- Máy vi tính.
IV. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án word và Powerpoint.
- Tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai, bản đồ các nước Đông Âu, bản đồ thế giới.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai.
Tuần 1 Tiết 1 Bài 1 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. - Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. - Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. 2. Kỹ năng - Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của Liên Xô. - Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai. 3. Thái độ - Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô Viết. - Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Tổ chức hoạt động: GV trực quan về số liệu của LX về những tổn thất sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua số liệu thống kê đó, em có suy nghĩ gì? - Dự kiến sản phẩm: Đó là những tổn thất hết sức nặng nề của LX sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị thiệt hại to lớn vế người và của, để khôi phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên phát triển khẳng định vị thế của mình đối với các nước tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới Liên Xô phải tiến hạnh công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH. Để tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: - Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh. - Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Mục tiêu: Hs nắm được hoàn cảnh, những khó khăn thuận lợi và kết quả đật được sau công cuộc khôi phục kinh tế( 45- 50) G: Dùng bản đồ thế giới,giới thiệu vị trí của Liên Xô ? Bằng kiến thức cũ, em hãy cho biết trong chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô có vai trò như thế nào? G: Dùng máy chiếu, chiếu một số con số về kinh tế và những tổn thất của Liên Xô sau chiến tranh. ? Đọc số liệu và nhận xét về nến kinh tế Liên Xô trước chiến tranh thế giới hai và hậu qủa của chiến tranh ảnh hưởng đến Liên Xô? ? Ngoài khó khăn về kinh tế,Liên Xô còn gặp phải những khó khăn nào về chính trị? ? Theo em, tại sao Liên Xô lại gặp nhiều khó khăn như thế? ? Ngoài những khó khăn kể trên Liên Xô còn có những thuận lợi gì? ? Tóm lại nhân dân liên Xô khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh như thế nào? G: cho Hs làm việc với SGK ? Kể tên những kết quả mà nhân dân Liên Xô đã đạt được trong kế hoạch 5 năm lần thứ 4G: Chốt ý đúng – cho Hs nhận xét. ? Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào? G: Mở rộng:ngay sau khi liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã tuyên bố: sử dụng nguyên tử vào mục đích hoà bình. ? Nhận xét về những kết quả mà nhân dân Liên Xô đã đạt được? ?Nhận xét về tốc độ tăng trưởng kinh tế? nguyên nhân của sự phát triển đó? HĐ1: cả lớp H: Là lực lượng đi đầu có vai trò quan trọng giành chiến thắng trong phong trào chống phát xít. Một hs đọc to- cả lớp quan sát. -Nền kinh tế phát triển cao và đạt được nhiều thành tựu. - Hậu quả rất nặng nề-> nền kinh tế chậm lại tới 10 năm. H: Lực lượng đế quốcvà thù địch ra sức chống phá Liên Xô H: Là nước đầu tiên trên thế giới làm cuộc cách mạng XHCN thành công. H: Khí thế chiến thắng, nhân dân phấn khởi thi đua lao động. H: Hs khái quát lại những khó khăn và thuận lợi. HĐ2: Cá nhân( làm việc với SGK đọc thầm SGk- trả lời. H:- Phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của Mĩ. - Nhân dân Liên Xô đủ sức bảo vệ nền độc lập của mình. - Chứng tỏ sự phát triển vượt bậc về KHKT của Liên Xô H: Thu được nhiều kết quả to lớn về kinh tế. -> Tốc độ nhanh chóng; Do sự thống nhất vè tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự cường, chịu đựng gian khổ, quên mình của nhân dân Liên Xô I.Liên Xô 1.Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh-1945-1950). a.Những thiệt hại của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai. +Hơn 27 triệu người chết +1710 thành phố bị phá huỷ + Hơn 70000 làng mạc bị phá hủy. b.Thành tựu trong khôi phục kinh tế: - Kinh tế: + Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm -1946-1950) hoàn thành trước 9 tháng. +Năm 1950 công nghiệp tăng 73%. + Sx nông nghiệp vượt trước chiến tranh. + Năm 1949 Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. G: Giải thích khái niệm “ cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH” ? Theo em tại sao lại tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH? ? Phương hướng và nội dung của các kế hoạch 5 năm? ? Công nghiệp nặng là sản xuất ra những gì? Tại sao lại ưu tiên phát triển công nghiệp nặng? ? Đọc mục chữ in nhỏ? Qua đó em có nhận xét gì? G: Cung cấp thêm một số tư liệu và giới thiệu H1 ? Nêu những thành tựu về khoa học kĩ thuật? ? Em hãy kể tên thêm những chuyến bay dài ngày của một số nhà du hành vũ trụ Liên Xô. G: Tên ông đặt tên cho một hòn đảo ở Vịnh HạLong ? Nhận xét về những thành tựu của Liên Xô? ý nghĩa? ? Chính sách đối ngoại của Liên Xô G: Liên hệ sự giúp đỡ của Liên Xô với Việt Nam HĐ1: Cả lớp H: Liên Xô đã thực hiện được 4 kế hoạch 5 năm nhưng do chiến tranh Liên Xô phải tạm dừng lại-> chiến tranh hết Liên Xô lại tiếp tục xây dựng H: dựa vào SGK trả lời H: Liên Xô muốn tự xây dựng thành công nền kinh tế CNXH cung cấp tất cả mấy móc cho các ngành sản xuất. H: đọc to- tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, vượt kế hoạch H: Dựa vào sgk trình bày H: 1961: Ti tốp thực hiện chuyến bay dài ngày lên vũ trụ lần thứ hai trên thế giới. H: Thành tựu rực rỡ, có ý nghĩa to lớn H: Dựa vào sgk trình bày. 2.Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội -từ năm 1950 .TK XX ). a.Kinh tế: -Thực hiện thành công các kế hoạch dài hạn với phương hướng chính của kế hoạch là: +Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. +Thâm canh trong nông nghiệp. +Đẩy mạnh tiến bộ KHKT +Tăng cường sức mạnh quốc phòng. -Kết quả: CN tăng bình quân hằng năm 9,6%. là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới sau Mĩ, b.KHKT: -Năm 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo. -Năm 1961 phóng tàu “Phương Đông” đưa con người bay vòng quanh Trái Đất. c. Đối ngoại: LX chủ chương duy trì hoà bình thế giới, quan hệ hữu nghị với các nước với tất cả các nước và ủng hộ phong trào đấu tranh của các dân tộc. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') - Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX, nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). + Phần trắc nghiệm khách quan Câu 1. Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai chú trọng vào (B) A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp truyền thống. C. công – nông – thương nghiệp. D. công nghiệp nặng. Câu 2. Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai? (B) A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa. B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo. C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ. D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. Câu 3. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì? (B) A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. B. Chỉ quan hệ với các nước lớn. C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới. D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 4. Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh? (VD) A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Năm 1957, là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. C. Năm 1961, là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ). Câu 5. Liên Xô quyết định sử dụng năng lượng nguyên tử vào mục đích gì? (H) A. Mở rộng lãnh thổ. B. Duy trì nền hòa bình thế giới. C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. Khống chế các nước khác. Câu 6. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì? (VDC) A. Tạo thế cân bằng về sức mạnh kinh tế và quân sự. B. Tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự và hạt nhân. C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng và kinh tế. D. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân và kinh tế. Câu 7. Sắp xếp các sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A theo yêu cầu sau đây: (VD) A B 1. Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai. 2. Thành tựu Liên Xô đạt được trên lĩnh vực khoa học kỹ thuật. a. Hơn 27 triệu người chết b. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. c. Đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp. d. Bị các nước đe quốc yêu cầu chia lại lãnh thổ. e. Đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái đất. g. Giàu có nhờ thu lợi nhuận sau chiến tranh. A. 1a; 2b, e. B. 1g; 2c,d. C. 1c; 2c,e. D. 1a; 2b,c. Câu 8. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì trong việc thực hiện chinh phục vũ trụ? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ. B. Phóng thành công con tàu “Phương Đông” bay vòng quanh Trái Đất. C. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ.. Câu 9. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào? A. Liên Xô trở thành nước duy nhất trên thế giới có vũ khí nguyên tử. B. Phá thế độc quyền của Mĩ về vũ khí nguyên tử. C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc quân sự duy nhất trên thế giới D. Liên Xô sẵn sàng cho một cuộc chiến tranh hạt nhân quy mô lớn trên toàn thế giới. + Phần tự luận Câu 1: Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở LX đã diễn ra và đạt được kết quả như thế nào? - Dự kiến sản phẩm: + Phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐA D C C D B B A B B + Phần tự luận: HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) - Mục tiêu: Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì khôi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát triển đó ? - Thời gian: 4 phút. - Dự kiến sản phẩm Tốc độ khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả này là do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự cường, tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân Liên Xô. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai. + Nêu một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam. + Chuẩn bị bài mới - Học bài cũ, đọc và soạn phần II. Đông Âu. - Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX). - Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. Tuần 2 Tiết 2 Bài 1 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Biết được sự thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân. Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và những thành tựu chính. - Xác định tên các nước dân chủ nhân dân Đông Âu trên lược đồ. Hiểu được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. 2. Kỹ năng - Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của tứng nước Đông Âu. - Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình. 3. Thái độ - Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp cách mạng nước ta. - Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu và những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai, bản đồ các nước Đông Âu, bản đồ thế giới. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (linh động) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là tình hình các nước Đông Âu sau chiến tranh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 2 trang 6. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xác định đây là khu vực nào? Em hãy chỉ rõ vị trí của khu vực đó? - Dự kiến sản phẩm: Đó là khu vực Đông Âu. HS chỉ lược đồ. Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: “Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã sản sinh ra một nước chủ nghĩa xã hội duy nhất là Liên Xô, còn chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có những nước XHCN nào ra đời? Quá trình xây dựng CNXH ở các nước này diễn ra và đạt kết quả ra sao? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt G:Dùng bản đồ giới thiệu về các nước Đông Âu và giải thích vì sao lại gọi là các nước Đông Âu. ? Trước chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Đông Âu như thế nào? G: giới thiệu tình hình trong chiến tranh thế giới thứ hai và quá trình giành chính quyền bầng cách dán đốm lửa tại những nước giành được chính quyền trên lược đồ. G: Trình bày kĩ về nước Đức. ? Để hoàn toàn thắng lợi cách mạng dân chủ nhân dân từ 1946-1949 các nước Đông Âu đã làm gì? Nhận xét về những việc làm này? G: Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân Đông Âu bắt tay vào công cuộc XDCHXH. ? Lên bảng chỉ tên các nước dân chủ nhân dân Đông Âu HĐ1: Cả lớp quan sát. H: Hầu hết các nước đông âu đều lệ thuộc vào các nước tư bản Tây Âu H: Cả lớp ghi nhớ. H: Dựa vào sách giáo khoa trình bày - Mang tính chất tiến bộ có ý nghĩa đối với nhân dân-> đời sống nhân dân được cải thiện. HĐ2: Cá nhân lên bảng chỉ 1.Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu. - Nhân dân các nước Đông Âu đấu tranh chống phát xít giành thắng lợi => Thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân: Ba Lan -7/1944), Ru-ma-ni -8/1944) . -Riêng Đức bị chia cắt: Cộng hoà Liên bang Đức -9/1949)ở phía Tây và Cộng hoà dân chủ Đức-10/1949) ở phía Đông. - Từ năm 1945 đến năm 1949 hoàn thành nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. + Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân. + Tiến hành cải cách ruộng đất. + Thực hiện các quyền tự do dân chủ và cải thiện đời sống nhân dân ? Dựa vào Sgk em hãy cho biết ngững nhiệm vụ chính của công cuộc XDCNXH ở các nước Đông Âu? Đánh giá về những nhiệm vụ này? G: giao việc cho Hs:? nêu những thành tựucơ bản trong công cuộc XDCNXH ở các nước Đông Âu( từ 1950- 1970) G: Chốt ý cơ bản và cung cấp thêm một số tư liệu ? Nhận xét về những thành tựu của nhân dân Đông Âu đã đạt được? G: Sau 20 năm xây dựng CNXH các nước Đông Âu đã đạt được những thành tợu to lớn, bộ mặt kinh tế, xã hội của các nước đã thay đổi cơ bản.Như thế lịch sử các nước đông âu đã sang trang mới. HĐ1:Cả lớp( dựa vào Sgk trìng bày) - Mang tính chất dân chủ tiến bộ rõ rệt. Hs độc lập làm việc với Sgk- trình bày ý cơ bản- Hs khác nhận xét bổ sung. H: to lớn có ý nghĩa rất quan trọng 2) TIẾN HÀNH XDCNXH( TỪ 1950-ĐẦU NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX) Đọc thêm) a) Nhiệm vụ:( SGk) b) Thành tựu: - Hoàn thành thắng lợi những nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân. ? Dựa vào Sgk em hãy nêu cơ sở hình thành hệ thống XHCN? G: Trình bày sự hình thành hệ thống XHCN-> cho Hs phân tích đánh giá. ? Mục đích ra đời của khối SEV? G: Liên hệ sự giúp đỡ của khối SEV với Việt Nam. ? Em hãy kể một số thành tích chủ yếu của SEV( 1951-1973) G: Cung cấp thêm tư liệu và một số hạn chế.-> đến 28/6/ 1991 SEV tuyên bố tự giải tán. ? Tổ chức hiệp ước Vacsava ra dời với mục đích gì? G: chốt: Với sự ra đời của hai tổ chức SEV và Vacsava CNXH đã thành hệ thống trên thế giới. Hiệp ước Vacsava đã tan rã cùng với sự khủng hoảng và tan rã của các nước XHCN, hiện nay họ đang tìm cách khắc phục và đi lên. H: dựa vào Sgk trình bày H: Cả lớp tiếp thu- phân tích đánh giá. H: đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN. H: Kể thành tích. H: chống lại sự hiếu chiến xâm lược của Mỹ, bảo vệ an ninh Châu Âu và thếgiới, duy trì và bảo vệ hoà bình. III) Sự hình thành hệ thống XHCN. 1) Cơ sở hình thành. 2) Sự hình thành hệ thống XHCN * 8/1/1949: Hội đồng tương trợ kinh tế( SEV) - Mục đích? - Thành tựu? * 5/ 1955:Tổ chức hiệp ước Vacsava. - Mục đích? HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm). Câu 1. Các nước Đông Âu tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cơ sở nào? A. Là những nước tư bản phát triển. B. Là những nước tư bản kém phát triển. C. Là những nước phong kiến. D. Là những nước bị xâm lược. Câu 2. Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu? A. Ban hành các quyền tự do dân chủ. B. Tiến hành cải cách ruộng đất. C. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản. D. Đi xâm lược nhiều thuộc địa. Câu 3. Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối vói nông dân? A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động. B. Cải cách ruộng đất. C. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản. D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân. Câu 4. Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì? A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa. B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa. C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa. D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập. Câu 5. Các nước Đông Âu đã ưu tiên ngành kinh tế nào trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Phát triển công nghiệp nhẹ. B. Phát triển công nghiệp nặng. C. Phát triển kinh tế đối ngoại. D. Phát triển kinh tế thương nghiệp. Câu 6. Khó khăn nào là lâu dài đối với cách mạnh xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu? A. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ. B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu. D. Sự bao vây của các nước đế quốc. Câu 7. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-Sa- va (14 – 5 – 1955) là A. để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu. B. để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN. C. để đối phó với các nước thành viên khối NATO. D. để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu. Câu 8. Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vác- sa-va mang tính chất là một tổ chức liên minh A. kinh tế và phòng thủ quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. B. phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. C. chính trị và kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu. D. phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu. Câu 9. Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của khối SEV? A. "Khép kín cửa" không hòa nhập với nền kinh tế thế giới. B. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế. C. Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất. D. Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa. - Dự kiến sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ĐA B D B A B D C D A HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) - Mục tiêu: Rút ra được bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu và những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. ? Em có nhận xét gì về sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu? - Dự kiến sản phẩm Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và tiếp đó là công cuộc xây dựng CNXH ở các nước nay đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào phong trào cách mạng thế giới. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - GV giao nhiệm vụ cho HS + Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai. + Liên hệ những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng. + Chuẩn bị bài mới - Soạn trước bài 2: LX và các nước ĐÂ từ giữa những năm 70 đến đầu 90 của thế kỉ XX. Nắm được những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết (từ nửa sau những năm70 đến 1991) và của các nước XHCN ở Đông Âu. Đánh giá những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của LX và các nước XHCN Ở Đông Âu. Tuần 3 Ngày soạn:18 – 9 – 2018 Ngày dạy: 20 – 9 – 2018 Tiết 3 Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu. - Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. - Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các các nhân giữ trọng trách lịch sử. - Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử. 3. Thái độ - Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ củamô hình không phù hợp chứ không phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN. - Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo cao nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ. II. Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, nhóm, phân tích, tổng hợp III. Phương tiện - Ti vi. - Máy vi tính. IV. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint. - Tư liệu, tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu và tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu. 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu. V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: GV dùng các câu hỏi phần luyện tập tiết 2 để kiểm tra. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là tình hình các nước Đông Âu sau chiến tranh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử - Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 3 trang 9. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: EM hiểu gì khi nhìn bức tranh này? - Dự kiến sản phẩm: Đó là cuộc biểu tình đòi li khai và độc lập ở Lit-va. Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã đạt những thành tựu nhất đị
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_lich_su_lop_9_tiet_1_den_4_ban_3_cot.docx