Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2020-2021

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sồng và sinh hoạt.

- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.

- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.

2. Kĩ năng:

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập ví thế giới và bảo vệ bản sắc dân tộc.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức.

4. Phẩm chất - năng lực:

- Tự tin trong giao tiếp, sống và học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh,yêu quê hương đất nước.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS.

- 1. Giáo viên: Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu.

- Dự kiến phương án tích hợp - liên hệ :

+ Văn - Văn: Văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ ''

+ Văn - Tập làm văn: Văn nghị luận

- Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời

- 2. Học sinh:

- Soạn bài ( Câu hỏi 2,3,4 )

- Đọc lại văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ ''

- Chuẩn bị phần luyện tập – SGK

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1 phút)

- Kiểm tra sĩ số:

2. KTBC:(5 phút)

- Nêu sự tiếp thu tinh hoa văn hóa của Hồ Chi Minh?

3. Bài mới: (36 phút)

* Giới thiệu bài:(1 phút)

 GV treo ảnh nơi làm việc của Bác, yêu cầu học sinh nhận xét về nơi ở và làm việc của Bác. Từ đó giới thiệu về lối sống giản dị mà thanh cao của Người để vào bài.

 

docx 43 trang hapham91 3900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/9/2020
Ngày dạy:
 9 /9/2020
Lớp
Tiết
9A
4
TUẦN 1
Tiết 1- Bài 1:
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 - Lê Anh Trà-
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sồng và sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập ví thế giới và bảo vệ bản sắc dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp
 nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho các em lòng tự hào, kính yêu Bác, biết học tập theo gươngBác.
4. Phẩm chất - năng lực:
Tự tin trong giao tiếp, sống và học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, yêu quê hương đất nước.
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS.
 1.Giáo viên: 
Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, máy chiếu
Dự kiến phương án tích hợp – Liên hệ :
+ Văn - Văn: Văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ ''
+ Văn - Tập làm văn: văn nghị luận
 - Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm...
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, động não, kĩ thuật đặt câu hỏi.
 2. Học sinh:
- soạn bài
- Đọc lại văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ '', sưu tầm những tài liệu viết về Bác.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1 phút) Kiểm tra sĩ số
2. KTBC: (1 phút) Kiểm tra vở soạn của HS.
3. Bài mới: (40 phút)
* Giới thiệu bài: (1 phút) 
- GV cho HS quan sát bức ảnh Bác mặc chiếc áo nâu giản dị và ảnh Bác mặc bộ đồ kaki trắng, yêu cầu HS nêu nhận xét của bản thân về phong cách ăn mặc và làm việc của một vị lãnh tụ của đất nước ta? Từ đó giới thiệu bài mới:
- Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Bài học hôm nay các em sẽ được hiểu thêm về một trong những nét đẹp của phong cách đó.
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung cần đạt
PTNL
*Hoạt động 1: (10’)
- Nêu những hiểu biết của em về tg, tp?
GV: Nhận xét, bổ sung
Ông được cấp bằng Tiến sĩ tại Đại học Tổng hợp quốc gia Matxcơva năm 1965, phong phó giáo sư năm 1984, giáo sư 1991.
Một số chức vụ ông từng làm là:
- Ủy viên ban giám đốc Sở thông tin tuyên truyền Nam Trung Bộ, hiệu trưởng một trường trung học ở tỉnh Quảng Ngãi, tham gia ban liên hiệp đình chiến ở Quảng Ngãi, - - Tổng biên tập tạp chí văn hóa nghệ thuật (nay là báo văn hóa), thư kí khoa học kiêm Thường trực Viện Nghệ thuật, Phó viện trưởng viện nghệ thuật, Viện trưởng viện văn hóa nghệ thuật Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng biên tập tạp chí nghiên cứu Văn hóa nghệ thuật (nay là tạp chí văn hóa nghệ thuật) 
? Văn bản được trích trong tác phẩm nào? 
- GV hướng dẫn cách đọc cho hs: rõ ràng 
chậm rãi, bình tĩnh thể hiện niềm tôn kính đối với Bác.
- GV đọc mẫu 1đoạn.
- 2 HS: đọc tiếp.	
- Gọi HS khác nhận xét, giáo viên uốn nắn cách đọc cho các em.
- GV Yêu cầu HS đọc thầm chú thích SGK, giải thích từ “phong cách”, “uyên thâm”
? VB trên thuộc thể loại nào? Vì sao em biết? 
- HS: vì đề cập đến vấn đề mang tính thời sự - xã hội, đó là sự hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.Hiện nay toàn Đảng, toàn dân ta phát động cuộc học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM.
? Để giúp ta hiểu biết thêm về phong cách của Bác, người viết đã sử dụng phương thức biểu đạt nào?
- HSTLN: (2 phút)
- Đại diện nhóm trả lời
- HS: NX, BS
- GV: Chốt 	
? Văn bản trên gồm mấy nội dung, các nội dung trên tương ứng với những phần nào?
- Bố cục văn bản: 3 phần.
 + P1: Từ đầu ....rất hiện đại.
 + P2: Lần đầu tiên ...tắm ao.
 + P3: đoạn còn lại.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – tìm hiểu chi tiết (29’)
HS đọc lại phần 1.
? Hồ Chí Minh tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trong hoàn cảnh nào?
- HS: suy nghĩ độc lập dựa trên văn bản.
- GV tích hợp với lịch sử:Trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian nan, vất vả, bắt nguồn từ khát vọng ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 tại bến Nhà Rồng. Lấy tên là anh Ba xin làm phụ bếp trên một con tàu có tên Đô Đốc La-tút-sơ Tơ-rê-vi-lơ 
+ Qua nhiều cảng trên thế giới
 + Thăm và ở nhiều nước.
? Hồ Chí Minh đã làm cách nào để có thể có được vốn tri thức văn hóa nhân loại?
- HSTLN: (5 phút)
- Đại diện nhóm trả lời
- HS: NX, BS
- GV: Chốt 
? Để có được kho tri thức, có phải Bác chỉ vùi đầu vào sách vở hay phải qua hoạt động thực tiễn?
(Bác biết hơn 28 thứ tiếng qua công việc lao động- Làm nghề phụ bếp, nghề giặt ủi, làm vườn...đến làm báo chí)
? Động lực nào giúp Người có được những tri thức ấy ? 
- HS: Ham hiểu biết, học hỏi và xuất phát từ lòng yêu thương dân tộc.
? Hãy đưa ra một vài ví dụ chứng tỏ Người nói, viết thạo nhiều thứ tiếng?
 + Viết văn bằng tiếng Pháp "Thuế máu" 
 + Làm thơ bằng chữ Hán:"Nguyên tiêu", "Vọng nguyệt "...
 + Ở Pháp Bác sáng lập lên tờ báo “Người cùng khổ”
- GV bình về mục đích ra nước ngoài của Bác® hiểu văn học nước ngoài để tìm cách đấu tranh giải phóng dân tộc ...
- - Nhà thơ Tố Hữu có nói về Bác
“Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta
Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa
Chỉ biết quên mình cho hết thẩy
Như dòng sông đỏ nặng phù sa”
? Em có nhận xét gì về vốn tri thức nhân loại mà Bác đã tiếp thu?
? Theo em, điều kỳ lạ nhất đã tạo nên phong cách Hồ Chí Minh là gì ? Câu văn nào trong văn bản đã nói rõ điều đó ? Vai trò của câu này trong toàn văn bản.
- HS : Thảo luận cặp (2 phút)
Giáo viên kết luận: “Sự đôc đáo, kì lạ nhất trong phong cách ....rất hiện đại”.
 =>Một sự kết hợp thông nhất và hài hoà bậc nhất trong lịch sử dân tộc từ xưa đến nay. 
(Câu văn cuối phần I, vừa khép lại vừa mở ra vấn đề ® lập luận chặt chẽ, nhấn mạnh ...) 
 - Năm 1990 Người được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới vì vậy phong cách sống và làm việc của Bác không chỉ là phong cách của người anh hùng dân tộc mà đó còn là phong cách sống của người có văn hóa.)
? Để giúp ta hiểu về phong cách văn hoá HCM tác giả đã dùng phương pháp thuyết minh như thế nào?
- Em hãy nhận xét về cách xây dựng đoạn văn? (Tổng phân hợp)
? Qua phần một vừa tìm hiểu em học hỏi ở Bác những gì? Lấy ví dụ?
? Hãy kể tên các văn bản Bác Hồ viết bằng tiếng nước ngoài mà em biết?
- Nhật ký trong tù (chữ Hán)
- Bản án chế độ TDP....
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả – Tác phẩm:
 a.Tác giả: Lê Anh Trà
 (1927 -1999)
- Quê: huyện Đức Phổ - Quảng Ngãi.
- Là một nhà Quân sự, đảng viên Đảng CSVN
 b.Tác phẩm
- Văn bản được trích trong “Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam”.
2. Đọc- chú thích:
 a. Đọc
 b. Chú thích:
3. Thể loại:
- Văn bản nhật dụng.
- NL + Tự sự và biểu cảm
4. Bố cục:3 phần.
- P1: HCM với sự tiếp thu tinh 
hoa văn hoá nhân loại
- P2: Nét đẹp trong lối sống của 
 Bác
- P3: Bình luận và KĐ ý nghĩa
của phong cách HCM.
 II. ĐỌC - TÌM HIỂU CHI TIẾT
1: Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Hồ Chí Minh
- Bác đi rất nhiều nơi, tiếp xúc với văn hóa của nhiều nước.
- Bản thân Bác không ngừng học hỏi trau dồi vốn hiểu biết.
 + Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng bằng cách tự học.
 + Am hiểu văn hóa của dân tộc.
+ Người tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại.
- Hồ Chí Minh có vốn kiến thức sâu rộng. Nhưng tiếp thu có chọn lọc mọi cái hay cái đẹp, phê phán những mặt tiêu cực.
 => Hồ Chí Minh tiếp thu văn hóa nhân loại dựa trên nền tảng văn hóa dân tộc.
* NT: Sử dụng đan xen các phương pháp thyết minh: liệt kê,so sánh, đan xen lời kể, lời bình cùng nghệ thuật đối lập, diễn đạt tinh tế để khéo léo đi đến kết luận, tạo sức thuyết phục lớn.
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực cảm thụ thẩm mỹ
Năng lực tự học
Năng lực hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực cảm thụ thẩm mỹ
Năng lực tự học
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực cảm thụ thẩm mỹ
Năng lực tự học
Năng lực hợp tác
4. Củng cố: (2 phút)	
- Khái quát nội dung bài học,nhận xét tiết học.
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút): 
Em học tập được ở Bác cách tiếp thu tri thức,văn hóa của nhân loại như thế nào?
Sưu tầm 1 số tài liệu về quá trình tự học , tiếp nhận tri thức của Bác.
Học bài cũ
- Soạn tiếp phần 2 ( Câu hỏi 2,3,4 - SGK )
Sưu tầm những bài thơ , câu chuyện kể về lối sống của Bác
Ngày soạn: 7/9/2020
Ngày dạy:
 10 /9/2020
Lớp
Tiết
9A
1
TUẦN 1
Tiết 2-Bài 1:
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 - Lê Anh Trà- (tiếp)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
- Một số biểu hiện trong phong cách Hồ Chí Minh trong đời sồng và sinh hoạt.
- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập ví thế giới và bảo vệ bản sắc dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa lối sống.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tu dưỡng rèn luyện đạo đức.	
4. Phẩm chất - năng lực:
Tự tin trong giao tiếp, sống và học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh,yêu quê hương đất nước.
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS.
1. Giáo viên: Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu.
Dự kiến phương án tích hợp - liên hệ :
+ Văn - Văn: Văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ ''
+ Văn - Tập làm văn: Văn nghị luận
- Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm...
- Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi và trả lời
2. Học sinh: 
Soạn bài ( Câu hỏi 2,3,4 )
Đọc lại văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ ''
Chuẩn bị phần luyện tập – SGK
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số:
2. KTBC:(5 phút)
- Nêu sự tiếp thu tinh hoa văn hóa của Hồ Chi Minh?
3. Bài mới: (36 phút)
* Giới thiệu bài:(1 phút)
 GV treo ảnh nơi làm việc của Bác, yêu cầu học sinh nhận xét về nơi ở và làm việc của Bác. Từ đó giới thiệu về lối sống giản dị mà thanh cao của Người để vào bài.
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung cần đạt
PTNL
*Hoạt động 1: (25’)
Học sinh đọc đoạn 2
? Phần văn bản này nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp cách mạng của Bác?
- HS: Thời kỳ Bác làm Chủ tịch nước.
- GV cho HS quan sát bức tranh trong SGK và đọc lại một vài câu thơ trong bài Thăm cõi Bác xưa của Tố Hữu:
Anh dắt em vào thăm cõi Bác xưa
 Đường xoài hoa trắng, nắng đu đưa
 Có hồ nước lặng soi tăm cá
 Có bưởi cam thơm mát bóng dừa
............
Nhà gác đơn sơ một góc vườn
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
Giường mây chiếu cói đơn chăn gối
Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn
? Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống của Hồ Chí Minh, tác giả đã tập trung vào những khía cạnh nào, phương diện, cơ sở nào?
- HS Thảo luận(5p)
- HS phát biểu dựa trên văn bản.
 (Chỉ ra được 3 phương diện: nơi ở, trang phục, ăn uống.)
- Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị 
 Màu quê hương bền bỉ đậm đà
(Tố Hữu)
- Đôi dép lốp cao su Bác đi đi khắp quê nhà Bác ơi!
? Em hình dung thế nào về cuộc sống của các vị nguyên thủ quốc gia ở các nước khác trong cuộc sống cùng thời với Bác và cuộc sống đương đại ? Bác có xứng đáng được đãi ngộ như họ không?
? Qua nội dung trên em cảm nhân được gì về lối sống của Hồ Chí Minh?
- HS: Tự bộc lộ........	
HS đọc "Và người sống ở đó... hết".
? Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi - vị anh hùng dân tộc thế kỷ XV. Theo em điểm giống và khác giữa lối sống của Bác với các vị hiền triết ra sao?
- HS: Tìm ra nét giống và khác.
GV: bình về lối sống của Bác:
+ Đây không phải la lối sống khắc khổ của những con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
 + Đây cũng không phải cách tự thần thánh hoá, tự làm cho khác đời , hơn đời.
+ Đây là lối sống có văn hoá -> môt quan niệm thẩm mỹ , cái đẹp là sự giản dị tự nhiên. 
GV:Giải thích sự giống và khác nhau:
- Với XH của các vị danh nho quá là nhiễu nhương nên đã chọn cho mình sống cuộc đời ở ẩn để lánh đời, không màng chính sự, không màng danh lợi, hư vinh.
- Bác Hồ sống để chiến đấu vì lí tưởng cộng sản, giải phóng nước nhà, tiết kiệm là lo cho dân, cho nước.Đây là một lối sống của một người cộng sản lão thành, một vị Chủ Tịch Nước, linh hồn dân tộc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- GV kết luận:
+ Giống: Giản dị thanh cao
+ Khác: Bác gắn bó sẻ chia khó khăn gian khổ cùng nhân dân.
-GV:Bình và đưa những dẫn chứng về việc Bác đến trận địa, tát nước, trò chuyện với nhân dân, qua ảnh ...
=> Cách sống có văn hoá của Người đã trở thành 1 quan điểm thẩm mỹ: cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
? Để nêu bật lối sống giản dị Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
? Hãy chỉ ra những nguy cơ, thuận lợi trong thời kì văn hoá hội nhập này ?
- HS: Tự bộc lộ, liên hệ.
? Thông qua tấm gương của Bác, chúng ta cần phải có suy nghĩ và hành động gì?
- HS: Tự bộc lộ, liên hệ.
? Hãy nêu vài biểu hiện về lối sống phi văn hoá?
- HS: Liên hệ - Ăn mặc nói năng , ứng xử
*Hoạt động 2: (5’)
*Hoạt động 3: (5’)
?Em hãy kể 1câu chuyện nói về đức tính giản dị của Bác?
2. Nét đẹp của phong cách HCM
- Có lối sống vô cùng giản dị:
 + Nơi ở, nơi lam việc đơn sơ....
 + Trang phục hết sức giản dị....
 + Ăn uống đạm bạc .
 => Vừa giản dị, vừa thanh cao, vĩ đại. Là sự kế thừa và phát huy những nét đẹp dân tộc.
- NT: Sử dụng phương pháp chứng minh (dẫn chứng tiêu biểu, dẫn chứng bằng thơ văn),so sánh.
3.Ý nghĩa phong cách HCM
- Trong thời kì hội nhập:
 + Thuận lợi:Giao lưu và tiếp thu với nhiều nền văn hoá hiện đại. 
 + Nguy cơ dễ bị văn hoá tiêu cực xâm hại.
 => Tiếp thu có chọn lọc, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá dân tộc
III- TỔNG KẾT
* Ghi nhớ (SGK)
IV: LUYỆN TẬP
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực tự học.
Năng lực cảm thụ thẩm mỹ
Năng lực hợp tác
Năng lực giao tiếp Tiếng Việt
Năng lực tiếp nhận văn bản
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực tự học.
Năng lực cảm thụ thẩm mỹ
Năng lực hợp tác
Năng lực giao tiếp Tiếng Việt
Năng lực tiếp nhận văn bản
4. Củng cố: (2 phút)	
- Khái quát nội dung bài học,nhận xéttiết học.
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Sưu tầm những chuyện kể về đức tính giản dị của Bác
- Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại
+ Đọc vd-sgk
+Trả lời các câu hỏi trong bài
Ngày soạn: 7/9/2020
Ngày dạy:
 10/9/2020
Lớp
Tiết
9A
TUẦN 1
Tiết 3 – Bài 1
Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Qua 2 tiết học sinh nắm được:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về các phương châm hội thoại: phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết, phân tích được cách sử dụng của các phương châm trên trong hoạt động giao tiếp.
- Biết vận dụng các phương châm hội thoại trong thực tế đời sống.
3. Thái độ:
- Nhận biết được các phương châm trong hội thoại và sử dụng các phương châm trong hội thoại sao cho đúng.
- Có thái độ đúng mực khi tham gia hội thoại .
4. Phẩm chất – năng lực
Năng lực : HS có năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp, giải quyết vấn đề
Phẩm chất: HS tự tin, tự chủ
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên:
 Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu thảo luận, bảng phụ
Dự kiến phương án tích hợp – liên hệ
+ TV - Văn: Truyện cười dân gian
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, hoạt động nhóm, PP luyện tập thực hành
Kĩ tHuật : Đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1’)
- Kiểm tra sĩ số:
2. KTBC:(5 phút)
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: (36’)
* Giới thiệu bài: (1’) 
- Giáo viên gợi cho học sinh nhớ lại kỉ niệm "hội thoại"
- Hội thoại nghĩa là nói chuyện với nhau. Nói đến hội thoại là nói đến giao tiếp. Tục ngữ có câu "Ăn không .......nên lời " nhằm chê những kẻ không biết ăn nói trong giao tiếp. Văn minh ứng xử là một nét đẹp của nhân cách văn hoá . "Học ăn .....học mở" là nhưng cách học mà ai cũng cần học, cần biết.
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung cần đạt
PTNL
*Hoạt động 1: (10’)
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập 1.
? Câu trả lời của ba có làm thoả mãn câu hỏi của An không? Tại sao?
- Câu trả lời của Ba không thoả mãn (đáp ứng) được câu hỏi của An.
 + An hỏi địa điểm tập bơi
 + Ba lại giải thích bơi là gì
? Thực chất câu hỏi của An là gì? Lẽ ra Ba phải trả lời câu hỏi đó như thế nào?
HS: Suy nghĩ trả lời
 + Có thể trả lời bơi ở bể bơi, ở sông, ở hồ 
- GV: yêu cầu HS làm BT nhanh
“Có hai vị quan chưa quen nhau gặp nhau tại một hội nghị. Để làm quen nhau, một vị hỏi:
- Bây giờ anh làm việc ở đâu?
Vị kia trả lời:
- Tôi làm việc tại đây.”
? Câu trả lời của vị quan có làm thoả mãn người hỏi không? Tại sao?
? Vậy muốn giúp cho người nghe hiểu thì người nói phải chú ý điều gì?
- Gọi 3 học sinh đóng vai và đọc truyện theo vai.
? Vì sao truyện này lại gây cười (gợi ý HS tìm 2 yếu tố gây cười trong cách nói của hai anh).
? Theo em, anh có lợn cưới và anh có áo mới phải nói như thế nào để người nghe hiểu đúng.
? Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì?
? Qua 2 ví dụ, em rút ra điều gì cần tuân thủ khi giao tiếp? Lấy ví dụ.
- GV khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
*Hoạt động 2: (8’)
HS đọc truyện cười.
? Truyện cười này phê phán điều gì?
- HS phát hiện tính nói khoác.
- GV: yêu cầu cầu HS làm BT nhanh
VD 1:
 “Một học sinh xin phép cô giáo:
- Thưa cô mai cho em nghỉ lao động ạ.
 Cô giáo hỏi:
- Vì sao?
- Thưa cô: em nghĩ mai em bị ốm ạ.”
? Em có nhận xét gì về câu trả lời của bạn HS?
VD 2:
Nếu cô giáo hỏi: “Em học ở đâu?” mà người trả lời là “học ở trường” thì người trả lời đã không tuân thủ phương châm hội thoại nào?
- Kết luận: vi phạm phương châm về lượng.
? Vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại: thế nào là phương châm về lượng, thế nào là phương châm về chất ?
- Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- HS: làm bài tập.
- HS nhận xét.
- GV: nhận xét, bổ sung.
I. PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG
 1. VD 1: SGK T8
 =>Cần nói nội dung đúng với yêu cầu giao tiếp.
 2. VD 2: SGK T9
 LỢN CƯỚI ÁO MỚI 
 =>Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói.
* Ghi nhớ. SGK/ 9
II. PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT
1. Ví dụ: SGK T9
 QUẢ BÍ KHỔNG LỒ
 => Không nên nói những điều mà mình không tin hay không có bằng chứng xác thực.
* Ghi nhớ. SGK/ 10
III: LUYỆN TẬP
Bài 1 SGK T10
 a. Thừa cụm từ “ở nhà”
 b. Thừa cụm từ “có 2 cái”
Bài 2 SGK T10
a. nói có sách, mách có chứng.
 b. nói dối
c. nói mò.
d. nói nhăng, nói cuội.
e. nói trạng.
Bài 3 SGK T11
- Truyền thừa câu ‘‘ruồi có đuôi được không” vi phạm phẩm chất về lượng.
Bài 4 SGK T11
- Truờng hợp này có ý thức tôn trọng phẩm chất về lượng, Người nói tin rằng nói đúng nhưng chưa có hoặc chưa kiểm tra được, nên phải dùng xen thêm những từ ngữ đó.
- Tôn trọng phẩm chất về lượng – không nhắc lại điều mọi người đã biết, đã nghe.
Bài 5 SGK T11
Giải nghĩa các thành ngữ:
Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho người khác.
Ăn ốc nói mò: nói không có căn cứ.
Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt.
Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi mà không có lí lẽ gì cả.
Khua môi múa mép: nói năng ba hoa khoác lác, phô trương.
Nói dơi nói chuột: nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực.
Hứa hươu hứa vượn: hứa chỉ để ở trong lòng rồi không thực hiện lời hứa.
=> Tất cả những thàng ngữ trên đều chỉ những cách nói, nội dung nói không tuân thủ những phương châm về chất.Đó là những điều tối kị trong giao tiếp.
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực giao tiếp Tiếng Việt
Năng lực tự học
Tổng hợp vấn đề
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực giao tiếp Tiếng Việt
Năng lực tự học
Năng lực hợp tác
Tổng hợp vấn đề
4. Củng cố: (1’)	
- Khái quát nội dung bài học,nhận xét tiết học.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Học bài, thuộc ghi nhớ
Hoàn chỉnh các bài tập
Sưu tầm 1 số đoạn thoại trong thực tế có vi phậm về lượng và chất
Chuẩn bị: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
+ Ôn lại kiến thức về văn thuyết minh
+ Đọc vb-sgk
+Trả lời các câu hỏi trong bài
 .
Ngày soạn: 8 /9/2020
Ngày dạy:
 11 /9/2020
Lớp
Tiết
9A
4
TUẦN 1
Tiết 4 -Bài 1
Tập làm văn: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
-Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2. Kỹ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các văn bản thuyết minh 
-Vận dung các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
3.Tư tưởng:
- Sử dụng thường xuyên một số biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh .
4. Năng lực – Phẩm chất
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: HS tự tin, tự chủ,yêu quê hương 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS.
1. Giáo viên:
Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan
Dự kiến phương án tích hợp - liên hệ
+ TLV - TLV: Phương pháp thuyết minh ( Lớp 8 )
+ TLV - TV: Các biện pháp tu từ
Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Đặt và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thực hành luyện tập, hợp đồng...
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm,đặt câu hỏi.
2. Học sinh:Chuẩn bị bài theo yêu cầu
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
- Kiểm tra sĩ số:
2. KTBC: (1 phút) kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: (40 phút)
* Giới thiệu bài:(1 phút) 
 Ở chương trình ngữ văn 8 các em đã được học, bước đầu tạo lập văn bản thuyết minh . ở lớp 9 các em tiếp tục được học kiểu văn bản này với một số yêu cầu cao hơn như sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì và cụ thể như thế nào bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung cần đạt
PTNL
*Hoạt động 1: (25’)
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại phần lý thuyết VBTM:
? Thế nào là văn thuyết minh? Mục đích, đặc điểm văn thuyết minh? 
? Hãy kể tên các phương pháp thuyết minh đã học?
- HS nhắc lại:
 - Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp những kiến thức khách quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng, sự vật trong đời sống xã hội. Bằng phương thức: giới thiệu, trình bầy, giải thích.
 - Mục đích: Cung cấp những hiểu biết khách quan về những sự vật, hiện tượng được chọn làm đối tượng thuyết minh.
 - Các phương pháp: Nêu định nghĩa, giải thích, Phân loại, phân tích, Nêu ví dụ, số liệu, liệt kê, so sánh, pp phân loại phân tích 
HS đọc văn bản “HẠ LONG , đá và nước”
- HS thảo luận 4 nhóm (10p ) 
 - Đại diện từng nhóm trình bày. 
 - Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý 	
?Văn bản thuyết minh đặc điểm của đối tượng nào?
? Văn bản có cung cấp được tri thức một cách khách quan về đối tượng không?
? VB sử dụng phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu?
? Nếu chỉ dung phương pháp liệt kê thì đã nêu được sự kì lạ của Hạ Longkhông?(Không, vì nó trừu tượng không dễ nhận thấy nên ta không dễ dàng TM bằng cách đo, đếm, liệt kê...)
? Câu văn nào nêu khái quát sự kì lạ của HL?(Chính nước làm cho đá...tâm hồn)
? Để thấy được sự kì lạ đó, tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
?Tác dụng của biện pháp nghệ thuật này trong bài viết?
? Khi sd biện pháp NT trong VB TM ta phải lưu ý điều gì?
- HS đọc ghi nhớ SGK 
*Hoạt động 2: (14’)
- HOẠT ĐỘNG NHÓM (10’)
- Cử đại diện trình bày 
- HS: NX, BS
- GV: NX, chốt ý
? Văn bản này có tính chất thuyết minh không? nó thể hiện ở đâu ? phương pháp thuyết minh nào được sử dụng ? 
? Bài tập thuyết minh có nét gì đặc biệt ?
? Các biện pháp nêu trên có tác dụng gì? chúng có gây hưng thú không, có làm nội dung cần thuyết minh không ?
I. TÌM HIỂU VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VBTM
 1. Ôn tập văn bản thuyết minh
- Thuyết minh là kiểu văn bản cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của sự việc, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Đặc điểm chủ yếu: Trình bày các đặc điểm tiêu biểu của sự vật, hiện tượng.
- Tính chất: Cung cấp những tri thức khách quan, xác thực, phổ thông hữu ích cho con người.
- Các phương pháp thuyết minh thường gặp:
+ Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
+ Phương pháp liệt kê, phân tích.
+ Phương pháp nêu ví dụ, dung số liệu.
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật:
VB:“Hạ Long - Đá và nước”
- Vấn đề: Sự kì lạ của đá và nước Hạ Long
- Phương pháp: Liệt kê kết hợp với giải thích những khái niệm sự vận động của Nước
- Biện pháp: liên tưởng, tưởng tượng, miêu tả, so sánh (vẻ đẹp của đá dưới ánh sáng, biến chúng từ vật vô tri thành vật sống động có hồn.)
=>Sử dụng thích hợp, làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh, gây hứng thú cho người đọc.
* Ghi nhớ :SGK T13
II. LUYỆN TẬP
1: Bài 1: SGK (T14)
- Văn bản có tính chất thuyết minh vì cung cấp cho người đọc tri thức kết quả về ruồi.
+ Thể hiện ở các chi tiết còn là ruồi xanh bên ngoài ruồi, mắt chứa hàng triệu mắt nhỏ.
+ sử dụng phương pháp thuyết minh: Giải thích, nêu số liệu, so sánh.
- Nét đặc biệt của bài thuyết minh 
+ Hình thức: giống như văn bản thuyết minh, phân tích.
+ Cấu trúc: Giống văn bản cuộc đấu tranh về pháp lý.
+ Nội dung giống câu chuyện kể về ruồi.
- Sử dụng các phương pháp nêu trên. kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ
- Các phương pháp thuyết minh làm cho văn bản trở nên hấp dẫn, sinh động, thú vị.
- Nhớ các biện pháp nêu trên mà văn bản gây hứng thú cho người đọc, đồngthờinó không gây việc tiếp nhân nội dung văn bản thuyết minh .
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực tự học.
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực tự học
Năng lực giao tiếp Tiếng Việt
Năng lực tiếp nhận văn bản
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực tự học
Năng lực giao tiếp Tiếng Việt
Năng lực hợp tác
4. Củng cố: (2 phút)	
- Khái quát nội dung bài học,nhận xét tiết học.
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn chỉnh các bài tập
-Tìm hiểu thêm các văn bản thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật.
Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
+Nhóm 1+3: Thuyết minh về cái quạt
+ Nhóm 2+4: Thuyết minh về chiếc nón
+ Yêu cầu chung : Nắm được dàn ý của bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng. Có sử dụng BPNT khi thuyết minh.
 .
Ngày soạn: 9/9/2020
Ngày dạy:
 12 9//2020
Lớp
Tiết
9A
3
TUẦN 1
Tiết 5-Bài 1
Tập làm văn: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ
THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo...).
- Tác dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
 2. Kỹ năng:
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một vấn đề cụ thể .
3. Tư tưởng:Giáo dục ý thức sử dụng thường xuyên các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
4. Năng lực - phẩm chất
Tự tin trong giao tiếp
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS.
1. Giáo viên: Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan,
Dự kiến phương án tích hợp- liên hệ
+ TLV - TV : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
+ TLV - Đ/S: Kiến thức thực tế
Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP luyện tập thực hành.
Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
2. Học sinh:Chuẩn bị bài theo yêu cầu
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1 phút) 
- Kiểm tra sĩ số:
2. KTBC:(5 phút)
-Thế nào là văn bản thuyết minh? Muốn cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, chúng ta phải làm gì?
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: (36 phút)
* Giới thiệu bài: (1 phút) GV giới thiệu mục đích, nội dung của tiết Luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung cần đạt
PTNL
*Hoạt động 1: (5 p) 
- GV: Yêu cầu HS thực hiện bước 1-2 theo đề bài đã chuẩn bị ở nhà.
- GV: Hướng dẫn HS:
*Hoạt động 2: (30’)
? Xác định yêu cầu của đề? 
? Nêu các ý cần tìm cho đề bài trên?
Hoạt động nhóm(5p)
- HS Thảo luận rút ra dàn ý chung,cử đại diện nhóm trình bày dàn bài tiêu biểu trình bày trước lớp.
- HS: NX, BS
- GV: NX, Chốt ý.
- HS sửa phần dàn bài.
- HS đọc phần MB-KB đã chuẩn bị. (Lưu ý có sd các biện pháp NT.)
VD: Đoạn MB:
"Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
 Hoa cau rụng trắng ngoài thềm"
 Trên con đường phát triển, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, ĐS vật chất và tinh thần ND ta ngày một phát triển hơn, sang trọng hơn nhưng những câu hát, bài ca về hình ảnh quê hương với chiếc nón bình dị vẫn là sợi nhớ, sợi thương giăng mắc trong hồn người man mác và bâng khuâng có bao giờ vơi...
I. CHUẨN BỊ Ở NHÀ
Đề :Thuyết minh về chiếc nón
II. THỰC HÀNH TRÊN LỚP
1.Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Thuyết minh
- Đối tượng: chiếc nón
2.Tìm ý :
 - Cấu tạo, chủng loại, lịch sử
 - Công dụng
 - Sử dụng , bảo quản 
3. Lập dàn ý: 
 a.Mở bài
- Giới thiệu chung về chiếc nón. 
 b.Thân bài
- Lịch sử chiếc nón. 
- Cấu tạo chiếc nón. 
- Quy trình làm ra chiếc nón.
- Gía trị văn hóa, kinh tế, nghệ thuật.
 c. kết bài :
- Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện tại.
4.Viết bài: (viết đoạn HS đã thực hiện ở nhà)
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực hợp tác
Năng lực tự học.
Năng lực giao tiếp Tiếng Việt.
4. Củng cố: (1 phút)	
- Khái quát nội dung bài học,nhận xét tiết học.
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
Hoàn chỉnh dàn ý 2 đề trên lớp . Lập dàn ý cho 2 đề còn lại.
Sưu tầm các bài tập về văn thuyết minh có sử dụng BPNT.
Chuẩn bị: '' Đấu tranh cho một thế giới hòa bình '' bằng cách soạn bài, trả lời các câu hỏi phần '' Đọc - hiểu văn bản, tìm các tư liệu liên quan.
 .
Ngày soạn: 13//2020
Ngày dạy:
 16/9/2020
Lớp
Tiết
9A
1
TUẦN 2
Tiết 6 - Bài 2:
Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
 - G.G. Mác-két -
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_ngu_van_lop_9_tiet_1_den_10_nam_hoc_2020_2021.docx