Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 6 đến 10 (bản 2 cột)

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 6 đến 10 (bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS hiểu được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.

2. Kĩ năng : - HS biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.

- HS nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm trong một tình huống giao tiếp cụ thể.

3. Thái độ: HS có phép lịch sự trong giao tiếp, giao tiếp đúng đề tài, nói ngắn gọn.

4. Phẩm chất - năng lực:

- Tự tin trong giao tiếp, giữ gìn, bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên:

- Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu thảo luận, bảng phụ.

- Dự kiến phương án tích hợp – liên hệ.

+ TV - Văn: Truyện cười dân gian.

2. Học sinh:

 - Trả lời các câu hỏi SGK

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.

1. Phương pháp : Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích ngữ liệu.

2. Kĩ thuật: Khăn trải bàn, động não, sơ đồ tư duy.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Hoạt động Khởi động:

* Kiểm tra sĩ số : Lớp 9C. 9D

* Kiểm tra bài cũ:

-Thế nào là pc về lượng, chất và cho vd minh họa ?

- Làm bài tập 5-sgk

*Đặt vấn đề vào bài mới: - Gv đưa ra tỡnh huống:

A. Nằm lựi vào.

B. Làm gỡ cú hào nào .

A. Đồ điếc.

B. Tôi có tiếc đâu.

- G:? Theo em cuộc hội thoại trờn cú thành cụng khụng ?

- G:? Điều gỡ xảy ra nếu xó hội cú những tỡnh huống như vậy ?

Hs : Khụng, vỡ người hỏi và người trả lời không đi đúng mục đích giao tiếp

 

docx 16 trang hapham91 5190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 6 đến 10 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 - Bài 2
Tiết 6 + 7 : Văn bản 
 Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
 Mác – két
I. mục tiêu 
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hiểu hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
- Hiểu được việc chạy đua vũ trang, vũ khí hạt nhân là vô cùng tốn kém và phi lí. Cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, bảo vệ hoà bình.
2. Kĩ năng : HS có kĩ năng đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại.
3. Thái độ : HS có ý thức bảo vệ hoà bình, quan tâm tới tình hình thế giới. 
4. Phẩm chất - năng lực: 
- Yêu hòa bình, yêu thương, tự chủ và có trách nhiệm trước cuộc sống.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: - Chuẩn kiến thức kĩ năng, soạn giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh minh hoạ.
–Tích hợp- liên hệ : + Văn với tập làm văn nghị luận
 + Văn với đời sống: Tình hình thời sự thế giới.
2. Học sinh: Soạn bài, theo dõi tình hình thời sự thế giới, sưu tầm tranh, ảnh về bom hạt nhân.
III. các phương pháp và kĩ thuật dạy học.
1. Phương pháp : Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, phân tích bình giảng...
2. Kĩ thuật: Trình bày một phút, động não, sơ đồ tư duy.
IV. tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động Khởi động :
* Kiểm tra sĩ số : 
* Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích vẻ đẹp trong lối sống của Bác?
*Đặt vấn đề vào bài mới: Chiến tranh đã qua đi từ lâu nhưng hậu quả của nó để lại còn hết 
sức nặng nềvới nhân dân Việt Nam: Đó chính là những di chứng do chất độc màu da cam
 mà Mỹ đã sử dụng trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, trên thế giới hai quả bom 
nguyên tử mà Mỹ đã ném xuống Nhật Bản năm 1945, đến nay vẫn là vấn đề thế giới quan 
tâm. Vậy chúng ta cần có thái độ như thế nào về vấn đề này?
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Phương pháp: Phát hiện, nêu và giải quyết vấn đề, đọc diễn cảm.
Kĩ thuật: Động não, trả lời câu hỏi.
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả? 
GV: cung cấp tư liệu
? Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của tác phẩm ?
? VB cần được đọc với giọng điệu ntn ?
-GV : đọc mẫu, gọi HS đọc và nx
? Giải nghĩa của từ “dịch hạch, kỉ địa chất”
? Văn bản trên có chủ đề là gì, qua đó đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào?
? PTBĐ của văn bản?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Văn bản trên có thể được chia làm mấy phần, giới hạn và nội dung từng phần ?
- GV gọi HS trình bày, NX
Phương pháp: Gợi mở, giảng bình, thảo luận nhóm.
Kĩ thuật: Động não, khăn trải bàn, trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS theo dõi đv1 ? Vấn đề mà tác giả đề cập trong hội nghị được thể hiện rõ qua câu văn nào?
? Theo em tác giả đang đề cập tới vấn đề gì?
? Nhận xét cách vào đề của tác giả? Tác dụng của cách vào đề đó?
? Để là rõ nguy cơ chiển tranh tác giả đã đưa ra những dc và lí lẽ nào ?
? Em có nhận xét gì về những dẫn chứng này?
? Tác dụng của những dẫn chứng trên ?
Thảo luận nhóm:
? Vấn đề chiến tranh hạt nhân còn được tác giả đề cập đến qua chi tiết nào?
? Em hiểu gì về BPNT được tác giả sử dụng qua chi tiết này?
? Bằng cách nói đó em thấy nguy cơ chiến tranh hạt nhân như thế nào?
- GV giảng – nói về tình trạng ngàn cân treo sợi tóc
? Nói về nguy cơ ấy, thái độ của tác giả được bộc lộ qua chi tiết nào? Và em hiểu gì về thái độ của tg ?
-Giáo viêng giảng : Tác giả đã nhận ra mặt trái của những phát minh khoa học.Nếu phát minh không gắn với lương tri sẽ dẫn đến tội ác.
? Em có n.xét gì vê nt lập luận trong đoạn văn trên ?
? Với cách lập luận đó , đoạn văn trên giúp chúng ta nhận rõ vấn đề gì ?
- GV: liên hệ tình hình thực tế về những nước trên thế giới đang chạy đua vũ trang hạt nhân
+ Các cuộc thử bom nguyên tử .
+ Các lò phản ứng hạt nhân .
+ Tên lửa đạn đạo...
GV: Khái quát bài
I.Đọc- Tìm hiểu chung 
1. Tác giả 
- Mác-két là nhà văn Cô-lôm-bi-a , sinh 1928
- Tác giả của nhiều tiểu thuyết và truyện ngắn theo khuynh hướng hiện thực huyền ảo.
- Ông được nhận giải thưởng Nô-ben về văn học.
2.Tác phẩm
a, Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ
-VB được trích từ bài tham luận Thanh gươm Đa-mô-clet của Mác-két khi tham dự hội nghị nguyên thủ sáu nước 
tại Mê-hi-cô vào tháng 8-1986
b, Đọc và tìm hiểu chú thích
*Đọc : Giọng rõ ràng, rứt khoát, đanh thép.
* Chú thích (sgk)
c. Kiểu văn bản: Nhật dụng
- Chủ đề: Chống chiến tranh bảo vệ hòa bình.
d. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
e. Bố cục: 4 phần
+ ĐV1: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và sự tàn phá khủng khiếp của nó.
+ĐV2-6: Cuộc chạy đua c.tranh hạt nhân cực kì tốn kém
+Đ7-9 : Chiến tranh hạt nhân là hành động phi lí
+Đ10,11: Đoàn kết ngăn chặn vũ khí hạt nhân,bảo vệ hoà bình TG
II. Phân tích
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Hôm nay ngày 8-8-1986, hơn 50.000
đầu đạn hạt nhân đã được bố trí trên khắp hành tinh.
-> Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
->Vào đề trực tiếp, xác định cụ thể thời gian.
->Làm nổi rõ tính thời sự và hệ trọng
của v.đề
- 50000 đầu đạn hạt nhân.
=Mỗi người ngồi trên 4 tấn thuốc nổ.
-Làm biến hết thảy12 lần...trái đất.
-Tiêu diệt tất cả các hành tinh ...phá huỷ thế cân bằng của hệ mặt trời.
+ NT: Dẫn chứng cụ thể xác thực.
-> Gây ấn tượng khủng khiếp về sức mạnh tàn phá của kho vũ khí hạt nhân.
- Nguy cơ...như thanh gươm Đa-mô-clet
+ So sánh, điển tích thần thoại Hi Lạp 
-> C.tr hạt nhân có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
- Không có...Thế giới
->Mỉa mai, lên án thành tựu của CN hạt nhân
+Dc và lí lẽ sắc bén
=> Sự tàn phá của c.tr hạt nhân là vô cùng khủng khiếp và c.tr hạt nhân sẽ xảy ra bất cứ lúc nào 
Tiết 2: 
1.Phương pháp: Gợi mở, giảng bình, thảo luận nhóm.
2.Kĩ thuật: Động não, khăn trải bàn, trả lời câu hỏi.
- Gv :Y.cầu hs theo dõi phần 2(từ đv2-đv6)
? Sự tốn kém của chạy đua vũ trang hạt nhân được tác giả đề cập tới qua những chi tiết nào ?
? ở đoạn văn này, tác giả đã sử dụng BPNT gì ?
? Qua đó, đoạn văn trên đã khẳng định điều gì ?
GV : giảng
II. Phân tích
2. Sự tốn kém của chạy đua vũ khí hạt nhân
-Việc bảo tồn sự sống trên TĐ ít tốn kém hơn là “dịch hạch” hạt nhân.
- Chỉ sự tồn tại của nó không thôi cũng đã làm tất cả chúng ta mất đi khả năng sống tốt đẹp hơn.
+ Phép so sánh , lối nói ẩn dụ , từ ngữ giàu hình ảnh
->Việc chạy đua vũ trang hạt nhân đã tước đi khả năng cải thiện cuộc sống của con người.
- Giáo viên yêu cầu HS thanh lí hợp đồng
? Tìm những dẫn chứng mà tg đưa ra để giúp ta thấy được chiến tranh hạt nhân đã tước đi cơ hội được sống tốt đẹp của con người ?
Lĩnh vực xã hội 
- Giải quyết vấn đề cấp bách: y tề, giáo dục... cho 500 triệu trẻ em trên thế giới.
- Là một giấc mơ không thể thực hiện vì tốn kém 1 tỉ đô la
Gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném bom B.1B của Mĩ và cho dưới 7000 tên lửa.
 Lĩnh vực y tế
Kinh phí của chương trình phòng bệnh trong 14 năm, bảo vệ 1 tỉ người và cứu 14 triệu trẻ em Châu Phi. 
Bằng giá 10 tàu sân bay vũ khí hạt nhân...
Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm.
-Số tiền để cứu 575 triệu người thiếu dinh dưỡng.
- Tiền nông cụ cho các nước nghèo để họ có TP trong 4 năm.
 Lĩnh vực giáo dục
- Tiền xoá nạn mù chữ toàn thế giới.
-Không bằng kinh phí 149 tên lửa MX.
-Bằng chi phí cho 27 tên lửaMX
- Bằng chi phí cho 2chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân.
? Đây là những lĩnh vực ntn?
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ?
? Từ đó em nhận thấy chi phí cho cuộc chạy đua vũ trang như thế nào?
- GV: gọi HS trình bày -> bổ sung
- Giáo viên kết luận: Những con số trong bảng so sánh cho thấy sự tốn kém và tính chất phi nghĩa của chạy đua vũ khí hạt nhân. Nó đã và đang cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện đi cuộc sống của con người.
- GV: cung cấp một số tranh ảnh về cuộc sống của những người nghèo
( Châu Phi) để làm rõ tính chất phi nhận đạo của việc chạy đua vũ trang hạt nhân.
- Lĩnh vực xã hội, y tế,thực phẩm, giáo dục =>lĩnh vực thiết yếu trong đời sống.
+NT:-Lập luận chứng minh
 -Dẫn chứng cụ thể và toàn diện
 -Bp so sánh, đối lập 
-> Chạy đua vũ trang hạt nhân là vô cùng tốn kém và phi nhân đạo.
? Tác giả đã có những suy nghĩ gì về cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân ?
3. Chiến tranh hạt nhân là hành động phi lí.
- Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lí trí
- “Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lý trí tự nhiên”
? Để làm rõ điều đó tác giả đã đưa ra dẫn chứng như thế nào?
- 380 triệu năm con bướm mới có thể bay, 180 triệu năm nữa bông hồng mới nở, trải qua 4 kỉ địa chất con người mới hát hay hơn chim và mới chết vì yêu.
 - Chỉ cần bấm nút một cái... trở về điểm xuất phát ban đầu.
? Nghệ thuật gì được tác giả sử dụng? 
? Những chi tiết đó đã thể hiện rõ điều gì ?
NT:
- Đối lập: Hàng triệu năm và một khoảnh khắc
-Lời văn truyền cảm ,sinh động
- Dẫn chứng xác thực => Làm nổi bật hiểm hoạ hạt nhân phản tiến hoá , phản tự nhiên.
? Nhận xét về thái độ của tác giả qua các chi tiết trên ?
- Thái độ mỉa mai, lên án việc chạy đua vũ khí hạt nhân.
- Trân trọng, nâng niu cuộc sống.
- GV:Qua 1 quá trình tiến hoá lâu dài,kì công và vĩ đại,những gì tinh tuý và đáng yêu nhất của sự sống mới được hình thành.Thế nhưng ,chỉ trong nháy mắt chiến tranh hạt nhân sẽ tiêu huỷ tất cả những thành quả kì diệu và thiêng liêng của sự sống
4. Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.
? Nhiệm vụ của loài người trước hiểm họa hạt nhân ?
-“Chúng ta đến đây...công bằng.” 
? Em hiểu thế nào là “Bản đồng ca”?
- Tiếng nói chung của nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
? Nhà văn muốn kêu gọi điều gì?
? Em nghĩ gì về khát vọng này ?
- GV: giảng và liên hệ tình hình thực tế
( Các nước kí hiệp ước cắt giảm vũ khí hạt nhân, các phong trào phản đối chiến tranh trên thế giới hiện nay)
-> Kêu gọi mọi người: đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho 1 thế giới hoà bình.
->K.vọng của toàn thể nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới
? Tác giả đưa ra ý tưởng gì?
-Thành lập nhà băng lưu trữ trí nhớ.
? Qua đó, tác giả muốn gửi thông điệp gì cho mai sau?
-> Muốn cho thời đại sau biết rằng cuộc sống của con người đã từng tồn tại và những kẻ dã man đã huỷ diệt cuộc sống bằng vũ khí hạt nhân
? Em có suy nghĩ gì về thông điệp của tác giả?
- Thông điệp đúng đắn và cần thiết vì sự tồn vong của loài người
? Qua bài viết em hiểu thêm gì về tác giả?
? Theo em chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình ?
- HS liên hệ
- Gv :Mỗi chúng ta,dù ai cũng có cuộc sống của riêng mình nhưng ta vẫn phải quan tâm và xây dựng cuộc sống chung của tất cả mọi người. Bởi vì sự tồn tại của mỗi chúng ta không phải là sự tồn tại độc lập. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình là nhiệm vụ chung của tất cả chúng ta.
- Là người yêu c.sống, quan tâm đến việc bảo vệ hoà bình thế giới. 
- Căm phẫn cao độ, cực lực lên án những kẻ đẩy nhân loại vào hoạ diệt vong 
Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Động não, trả lời câu hỏi.
III. Tổng kết
 ? Nghệ thuật lập luận của tác giả?
1.Nghệ thuật
- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ phong phú, xác thực, cụ thể...
? Để đấu tranh cho một thế giới hoà bình tác giả đã nêu ra những luận điểm như thế nào trong bài? Qua đó thể hiện tư tưởng gì?
2. Nội dung
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ loài người.
- Cuộc chạy đua chiến tranh tốn kém...
- Chiến tranh hạt nhân là phi lí...
- Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.
-> Chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
 *Ghi nhớ(sgk)
3.Hoạt động Luyện tập:
- Nguy cơ, sự tốn kém phi lí của vũ khí hạt nhân được tác giả trình bày như thế nào?
- Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể loài người trước nguy cơ chiến tranh hạt nhân? 
4.Hoạt động Vận dụng:
?Qua phương tiện thông tin đại chúng, em có biết gì thêm về nguy cơ chiến tranh hạt nhân vẫn đe doạ cuộc sống Trái đất?	 
Liên hệ: Mỹ ném bom nguyên tử xuống Hirôxima và Nagaraki.
- Chiến tranh hạt nhân ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường: mất cân bằng sinh thái, cháy rừng, ô nhiễm nguồn nước, đất đai...
5.Hoạt động Tìm tòi, mở rộng:
- Nắm vững nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Các phương châm hội thoại
+Đọc vd
+Trả lời các câu hỏi trong sgk. 
 -----------------------------------------------------------------
Tuần 2 - Bài 2
Tiết 8 - TV: 
Các phương châm hội thoại ( tiếp)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức : HS hiểu được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm lịch sự.
2. Kĩ năng : - HS biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
- HS nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ: HS có phép lịch sự trong giao tiếp, giao tiếp đúng đề tài, nói ngắn gọn.
4. Phẩm chất - năng lực: 
- Tự tin trong giao tiếp, giữ gìn, bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu thảo luận, bảng phụ.
- Dự kiến phương án tích hợp – liên hệ.
+ TV - Văn: Truyện cười dân gian.
2. Học sinh:
 - Trả lời các câu hỏi SGK
III. các phương pháp và kĩ thuật dạy học.
1. Phương pháp : Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích ngữ liệu.
2. Kĩ thuật: Khăn trải bàn, động não, sơ đồ tư duy.
IV. tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động Khởi động :
* Kiểm tra sĩ số : Lớp 9C.................... 9D 
* Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là pc về lượng, chất và cho vd minh họa ?
- Làm bài tập 5-sgk
*Đặt vấn đề vào bài mới: - Gv đưa ra tỡnh huống: 
Nằm lựi vào.
Làm gỡ cú hào nào .
Đồ điếc.
Tụi cú tiếc đõu.
- G:? Theo em cuộc hội thoại trờn cú thành cụng khụng ?
- G:? Điều gỡ xảy ra nếu xó hội cú những tỡnh huống như vậy ?
Hs : Khụng, vỡ người hỏi và người trả lời khụng đi đỳng mục đớch giao tiếp
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cần đạt
Phương pháp: Phát hiện, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
Kĩ thuật: Động não, khăn trải bàn, trả lời câu hỏi.
I. Phương châm quan hệ
1. Ví dụ
? Thành ngữ dùng để chỉ tình huống hội thoại như thế nào?
“Ông nói gà, bà nói vịt.”
+ Nói không cùng một vấn đề, không khớp, không hiểu nhau.
+ Mỗi người nói một đề tài khác nhau.
? Hậu quả của tình huống trên?
=> Người nói, người nghe không hiểu nhau. => Sẽ không giao tiếp được với nhau.
? Bài học rút ra từ tình huống trên?
*Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài đang hội thoại, tránh nói lạc đề.
- Giáo viên kết luận: phương châm quan hệ.
? Thế nào là phương châm quan hệ ?
GV: cung cấp bài tập qua bảng phụ và yêu cầu HS làm BT bổ trợ
2. Ghi nhớ/ Sgk
Phương pháp: Phát hiện, nêu và giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Động não, trả lời câu hỏi.
II. Phương châm cách thức 
1. Ví dụ
Ví dụ1 
? Hai thành ngữ trên chỉ những cách diễn đạt như thế nào?
+ “ Dây cà ra dây muống”-> Nói dài dòng, rườm rà.
+ “Lúng búng như ngậm hột thị”-> Nói ấp úng không thành lời, không rành mạch.
? Những cách diễn đạt đó dẫn tới điều gì khi giao tiếp ?
=> Người nghe không hiểu vấn đề, khó tiếp nhận -> hiệu quả giao tiếp thấp.
? Qua đó có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp?
* Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rành mạch
? Có thể hiểu câu “Tôi đồng ý... ông ấy” theo mấy cách?
 Ví dụ2
- Có thể hiểu theo hai cách :
+ Tôi đồng ý với những nhận định của ông ấyvề truyện ngắn.
+ Tôi đồng ý với những nhận định của một người nào đó về truyện ngắn của ông ấy.
? Để người nghe không hiểu lầm, phải nói như thế nào?
- Có thể chọn một trong những câu trên
 ? Trong giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì?
=> Tránh cách nói mơ hồ khiến người nghe có thể hiểu không đúng nội dung
- GV : Kết luận :phương châm cách thức.
? Qua 2 VD em hiểu thế nào về phương châm cách thức?
- GV: yêu cầu HS làm BT bổ trợ 
2. Ghi nhớ/ SGK
Phương pháp: Phát hiện, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
Kĩ thuật: Động não, trả lời câu hỏi.
III. Phương châm lịch sự 
- Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc VD và thảo luận câu hỏi theo bàn
1. Ví dụ
? Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé trong truyện đều cảm thấy như mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó?
- Học sinh: trả lời -> NX
+ Cả 2 đều cảm nhận được sự quan tâm và tôn trọng nhau.Do họ xác định đúng vai xã hội và vị trí giao tiếp của mình -> Từ đó có được những lời lịch sự, nhã nhặn.
? Có thể rút ra bài học gì từ truyện ngắn này?
=> Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác
- GV kết luận : phương châm lịch sự
 ? Em hiểu thế nào là p.châm lịch sự ?
- GV: Sử dụng sơ đồ khái quát kiến thức về 5 phương châm hội thoại đã học.
 2. Ghi nhớ/ SGK
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm.
Kĩ thuật: Động não, chia sẻ cặp đôi, trả lời câu hỏi.
IV. Luyện tập
- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài tập câu a
1. Bài 1
- Khuyên ta trong giao tíêp nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn
- Yêu cầu học sinh làm những câu còn lại.
VD: - Chim khôn kêu tiếng ...dễ nghe.
Vàng thì thử lửa ... thử lời.
Một câu nhịn ... câu lành.
- GV : Tổ chức học sinh hđ theo cặp
trả lời câu hỏi trong SGK
- HS trình bày -> NX
2. Bài 2 
- Là phép: Nói giảm, nói tránh.
- VD:
 + “Bác Dương thôi đã thôi rồi.”
+ Bài viết của em chưa được hay.
- Giáo viên: Hướng dẫn làm bài tập câu a. 
- Chỉ định 4 học sinh làm bài tập trên bảng.
3. Bài 3. 
a. Nói mát d. Nói leo
b. Nói hớt e. Nói ra đầu ra đũa.
c. Nói móc 
- Phương châm lịch: a, b, c, d
- Phương châm cáh thức:e
- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh hđ nhóm(3 nhóm) và trả lời câu hỏi – sgk
- HS trả lời, nx
4. Bài 4.
a. Muốn hỏi một vấn đề không đúng đề tài trao đổi và muốn người nghe không hiểu nhầm: Mình không tuân thủ phương châm quan hệ.
b. Muốn giảm nhẹ ảnh hưởng của người nói đến người nghe.
c. Báo hiệo cho người đối thoại biết họ không tuân thủ phương châm lịch sự và phải chấm rứt sự không tuân thủ đó.
3.Hoạt động Luyện tập.
Câu hỏi:
- Thế nào là phương châm: Quan hệ, cách thức, lịch sự?
- Lấy vd cho từng phương châm?
4.Hoạt động Vận dụng:
- Lấy một ví dụ vi phạm phương châm về quan hệ? ( trong thực tế )
Học sinh chia sẻ các tình huống trong thực tế.
5. Hoạt động Tìm tòi, mở rộng:
- Nắm vững nội dung bài học, làm bài tập 5/ 24.
- Chuẩn bị: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
+ Đọc các vd – sgk.
+ Trả lời các câu hỏi trong bài .
+ Xác định được những câu văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
 ----------------------------------------------------------------
Tuần 2 - Bài 2
 Tiết 9- TLV: 
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- Học sinh củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh. Hiểu tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh là làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi.
2.Kĩ năng : HS có kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh và vận dụng tốt các yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
3. Thái độ : HS có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả khi viết văn thuyết minh.
4. Phẩm chất - năng lực: 
- Tự tin trong giao tiếp, có ý thức vận dụng yếu tố miêu tả trong các văn bản thuyết minh.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Tích hợp( liên hệ) : Văn miêu tả ( lớp 6).
 - Giáo án, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: - Đọc, trả lời câu hỏi bài mới.
 - Ôn lại văn miêu tả.
III. các phương pháp và kĩ thuật dạy học.
1. Phương pháp : Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích ngữ liệu.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy.
IV. tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động Khởi động :
* Kiểm tra sĩ số : Lớp 9C.................... 9D 
* Kiểm tra bài cũ:
 - Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh?
*Đặt vấn đề vào bài mới: .
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung cần đạt
Phương pháp: Gói hợp đồng, thảo luận nhóm, vấn đáp.
Kĩ thuật: Động não, trả lời câu hỏi, trình bày một phút.
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
1.Ví dụ 
Vănbản :“Cây chuối trong đời sống Việt Nam.”
? Giải thích nhan đề VB ?
? Tìm những câu văn thuyết minh về đặc điểm của cây chuối?
* Nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh:
- Vai trò của cây chuôí đối với đời sống vật 
chất và tinh thần của người Việt Nam từ xa 
đến nay.
*Yếu tố thuyết minh.
(1)- “Đi khắp Việt Nam núi rừng”
 “Cây chuối rất ưa nước cháu lũ”
(2)- “Cây chuối là thức ăn ... hoa, quả!”
(3)- Giới thiệu quả chuối: Những
 loại chuối và công dụng của nó.
+ “Quả chuối là một món ăn ngon”
+ “Nào chuối hơng ... thơm hấp dẫn”
+ “Mỗi cây chuối đều cho ta một
 buồng chuối ... nghìn quả”
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.
? Chỉ ra những câu văn, từ ngữ có tính miêu tả về cây chuối?
*Yếu tố miêu tả.
- Cây chuối thân mềm vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng.
- Vòm tán lá xanh cho rợp...
- Chuối trứng quốc...
- Chuối xanh...gỏi...
? Các yếu tố miêu tả có tác dụng như thế nào cho văn bản thuyết minh?
=> Làm cho h/a cây chuối nổi bật,gây ấn tượng- bài văn thêm sinh động,hấp dẫn 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm
? Theo yêu cầu chung của bài văn thuyết minh bài này có thể bổ sung những nội dung gì?
* Có thể bổ sung 
- Về phân loại: Chuối tiêu, chuối hột, chuối ngự...
- Cấu tạo: Thân, lá, nõn, hoa, bẹ, củ.
? Em hãy thử thêm các yếu tố m.tả cho những nội dung trên ?
- Gv gọi HS trình bày -> NX, bổ sung
-Tác dụng:
+ Thân( chuối non): ăn ghém
+ Quả: Làm thuốc
+ Lá: Gói bánh
- Miêu tả: + Thân cây: Tròn, mọng nước.
 + Tàu lá: Xanh rờn, bay xào xạc, 
 + Củ chuối: Gọt vỏ thấy một màu trắng
 mỡ màng như màu củ đậu đã
 bóc vỏ. 
? Vậy các yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh có ý nghĩa gì ?
2. Ghi nhớ/ SGK
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, vấn đáp.
Kĩ thuật: Động não, trả lời câu hỏi.
II. Luyện tập
? Yêu cầu HS trả lời câu hỏi/ SGK
1. Bài tập1.
+ Thân cây chuối có hình dáng thẳng tròn như một cái trụ cột mọng nước, gợi ra cảm giác mát mẻ, dễ chịu.
+ Lá chuối tươi xanh rờn, uốn cong cong dưới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật theo gió.
+ Lá chuối khô dùng lót ổ nằm vừa mềm mại, vừa thoảng mùi thơm.
+ Nõn chuối màu xanh non, cuốn tròn như một bức thư còn phong kín...
? Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn?
2.Bài2 
+ Tách là loại chén ... có tai.
 + Chén của ta không có tai.
+ Khi mời ai ...rất nóng.
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn?
- HS trình bày, nx
3. Bài 3
+ Qua sông Hồng... mượt mà.
+Những con thuyền thúng nhỏ... tình.
+ Lân được trang trí...chạy...
+ Kéo co ... thu hút mỗi người.
+ Bàn cờ ...che lọng.
+ Với khoảng thời gian nhất ...khê.
+ Sau hiệu lệnh ...bờ sông.
 3. Hoạt động Luyện tập.
Câu hỏi:
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh?
- Cần lưu ý những gì khi đưa yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh?
4.Hoạt động Vận dụng:
Em hãy viết một đoạn văn thuyết minh về cây chuối trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả
5. Hoạt động Tìm tòi, mở rộng:
- Nắm vững nội dung bài học, ôn lại kiểu bài thuyết minh có sử dụng BPNT và yếu tố miêu tả.
- Chuẩn bị: Luyện tập sử dụng yt mtả trong vbTM
 +Đọc các vd
 +Trả lời các câu hỏi.
 ---------------------------------------------------------------------------
Tuần 2 - Bài 2
Tiết 10- TLV : 
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
I.Mục tiêu 
1. Kiến thức : Học sinh củng cố kiến thức về văn TM có sử dụng yếu tố mtả. 
- Hiểu yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
2.Kĩ năng : Viết được đoạn văn , bài thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
3. Thái độ : Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh.
4. Phẩm chất - năng lực: 
- Tự tin trong giao tiếp, có ý thức vận dụng yếu tố miêu tả trong thuyết minh.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
 - Tích hợp văn bản thuyết minh với văn miêu tả
 - Giáo án , tài liệu tham khảo.
2. Học sinh. - Chuẩn bị phần 1 của bài mới.
III. các phương pháp và kĩ thuật dạy học.
1. Phương pháp : Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích ngữ liệu.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy.
IV. tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động Khởi động:
* Kiểm tra sĩ số : Lớp 9C.................... 9D 
* Kiểm tra bài cũ:
- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh?
*Đặt vấn đề vào bài mới: .
2. Hoạt động Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
Kĩ thuật: Động não, trả lời câu hỏi.
? Đọc yêu cầu đề bài ?
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ?
- Gv : Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi -> trả lời câu hỏi -> NX
(1) Cụm từ '' Con trâu ở làng quê Việt Nam'' bao gồm những ý gì ?
? Từ các ý đã tìm được em hãy sắp xếp thành dàn bài cho hợp lí?
? Nhiệm vụ của phần MB ?
? Con trâu trong việc làm như thế nào?
? Con trâu trong lễ hội ra sao ?
? Con trâu đem lại giá trị kinh tế gì?
? Tình cảm của con trâu với người nông dân, trẻ thơ và ngược lại?
? Phần kết bài cần thể hiện được điều gì ?
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, vấn đáp.
Kĩ thuật: Động não, trả lời câu hỏi.
? Nội dung cần thuyết minh trong phần mở bài là gì. Cần sử dụng yếu tố miêu tả nào?
- GV nêu ví dụ một số cách mở bài để HS viết có thể viết theo cách đó?
- GV chia lớp thành 4 nhóm ứng với 4 ý trong phần thân bài
Yêu cầu HS viết, đọc và nhận xét
GV bổ sung cho hoàn chỉnh
GV yêu cầu HS viết đoạn văn phần kết bài
- HS viết 
I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý
1. Tìm hiểu đề: '' Con trâu ở làng quê Việt Nam ''
- Đề yêu cầu trình bày về vai trò, vị trí của con trâu trong đời sống của người nông dân trong nghề nông của người Việt Nam.
2. Tìm ý:
 - Con trâu là con vật như thế nào ?.
- Con trâu có vai trò, vị trí gì trong đời sống sản xuất và sinh hoạt của người nông dân ?
- Người nông dân đối xử với con trâu như thế nào ?
3. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu chung về con trâu trên đồng ruộng Việt Nam, làng quê Việt Nam.
b. Thân bài:
1, Con trâu trong việc làm ruộng:
- Trâu kéo cày: mỗi ngày kéo cày 2-3 sào Con khỏe cày 3 sào )
- Trâu kéo xe: đường xấu cũng kéo khỏe, đường tốt kéo trên một tấn.
- Trâu kéo gỗ, trục lúa...
2, Con trâu trong lễ hội
- Chọi trâu: Theo từng cặp, đeo số, dùng sừng để tấn công, bỏ chạy là thua cuộc.
- Đua trâu: trâu thi chạy
3, Con trâu đem lại giá trị kinh tế
- Cung cấp thịt, sữa ( thực phẩm )
- Cho da để thuộc làm đồ da
- Cho sừng để làm đồ mĩ nghệ 
4, Con trâu là bạn của nhà nông, là người bạn của trẻ thơ ở nông thôn: ngồi, ngủ trên lưng trâu, cưỡi trâu tắm hồ...
c. Kết bài: Con trâu trong tình cảm của người nông dân.
II. Xây dựng đoạn văn thuyết minh có yếu tố miêu tả.
1. Xây dựng đoạn mở bài:
- Con trâu xuất hiện ở làng quê Việt Nam
- Miêu tả hình ảnh con trâu
* Một số cách mở bài
- Dẫn cadao, tục ngữ về con trâu...
- Tả cảnh trẻ em chăn trâu...
- Giới thiệu hình ảnh con trâu...
2. Xây dựng đoạn thân bài
- Nhóm 1: Con trâu trong làm ruộng...
- Nhóm 2: Con trâu trong lễ hội...
- Nhóm 3: Con trâu mang lại giá trị kinh tế
- Nhóm 4: Con trâu với người nông dân, trẻ em.
3. Xây dựng đoạn kết bài
VD: Ngày nay, công nghệ hiện đại dù đã góp phần quan trọng trong sản xuất nông nghiệp nhưng cũng không thể thay thế hoàn toàn. Chiều chiều với cái bụng căng tròn, đôi mắt to ngơ ngác và cái đầu lắc lơ, trâu vẫn theo chân những người nông dân chất phác về nhà.
3.Hoạt động Luyện tập.
- Đọc vb đọc thêm “Dừa sáp”, tìm yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh?
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh?
4.Hoạt động Vận dụng:
Emhãy viết phần mở bài và kết bài thuyết minh về con trâu.
5. Hoạt động Tìm tòi, mở rộng:
- Ôn tập kiểu văn bản thuyết minh và sự kết hợp các ytố biểu cảm, mtả trong vb TM =>Chuẩn bị viết bài TLV số 1
- Soạn VB : Tuyên bố ...trẻ em ( Đọc, tìm hiểu chung về vb, trả lời các câu hỏi trong sgk)
Đõy là mẫu 1 giỏo ỏn văn 9, cũn 2 mẫu khỏc nữa, nhúm mỡnh đang trong quỏ trỡnh hoàn thiện chuẩn nhất
Bạn nào cần xin liờn hệ qua đt 0916.815.899 để giao lưu trao đổi nhộ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_ngu_van_lop_9_tiet_6_den_10_ban_2_cot.docx