Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Phương

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Phương

Tiết 3 – 4 – Văn bản : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH

 G.G. Mác - két

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức : HS cần

- Hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.

- Hiểu hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.

- Hiểu được việc chạy đua vũ trang, vũ khí hạt nhân là vô cùng tốn kém và phi lí. Cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, bảo vệ hoà bình.

2. Kĩ năng : HS có kĩ năng đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại.

3. Thái độ : HS có ý thức bảo vệ hoà bình, quan tâm tới tình hình thế giới.

4. Phẩm chất - năng lực:

- Phẩm chất : Sống có trách nhiệm.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

5. Tích hợp với an ninh quốc phòng

 - Lấy vì dụ về mức độ tàn phá của chiến tranh, của bom hạt nhân.

II.CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu

 -Tích hợp- liên hệ : + Văn với tập làm văn nghị luận

 + Văn với đời sống: Tình hình thời sự thế giới.

2. Trò:Soạn bài, theo dõi tình hình thời sự thế giới, sưu tầm tranh, ảnh về bom hạt nhân.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.

1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, Hoạt động nhóm.

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, thuyết trình tích cực.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Hoạt động khởi động

 - Phân tích vẻ đẹp trong lối sống của Bác?

*Vào bài mới : GV cung cấp một đoạn video về bộ phim Mĩ thả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật và yêu cầu HS nêu suy nghĩ của mình về hậu quả của chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm của con người trước nguy cơ chiến tranh hạt nhân ?

 

doc 517 trang Hoàng Giang 30/05/2022 3510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ 1 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 – HỌC KÌ I
Giáo viên : Nguyễn Phương - Trường THCS Phương Cường Xá
******************************************************************************
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tuần 1
 Tiết 1- Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 ( Lê Anh Trà)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Học sinh : - Hiểu được một số biểu hiện của phong cách HCM trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Hiểu ý nghĩa của phong cách HCM trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng: HS : - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho các em lòng tự hào, kính yêu Bác, biết học tập theo gươngBác.
4. Phẩm chất - năng lực: 
- Tự tin trong giao tiếp, sống và học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, yêu quê hương đất nước.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
1. Thầy:
- Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan, máy chiếu
- Dự kiến phương án tích hợp – Liên hệ :
+ Văn - Văn: Văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ ''
+ Văn - Tập làm văn: văn nghị luận
2. Trò:- Soạn bài
- Đọc lại văn bản '' Đức tính giản dị của Bác Hồ '', sưu tầm những tài liệu viết về Bác.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm...
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, động não, kĩ thuật đặt câu hỏi.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định lớp 
* Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( Bài soạn)
* Vào bài mới
 Những mẫu chuyện trong cuộc đời của Hồ Chủ Tịch là tấm gương mà mỗi chúng ta phải học tập. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách của Người.
2. Hoạt động hình thành kiến thức 
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Đọc , tìm hiểu chung
* PP : gợi mở – vấn đáp, trực quan, dùng lời có nghệ thuật
* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi, động não
GV : Giới thiệu vài nét về tác giả.
? Văn bản được trích trong tác phẩm nào ?
? Theo em vb này cần được đọc với giọng đọc ntn ?
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu
- Gọi 2 HS đọc
- Yêu cầu HS khác theo dõi và nhận xét 
- GV yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ : phong cách , truân chuyên, uyên thâm.
? Bài viết trên thuộc kiểu loại văn bản nào ?
? Chủ đề chính của vb?
? Để giúp người đọc hiểu rõ nội dung đó tác giả sử dụng phương thức biểu đạt chính nào.?
? Văn bản được chia làm mấy phần. Nêu rõ giới hạn và nội dung từng phần?
Hoạt động 2 : Phân tích
* Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm...
* Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, động não, kĩ thuật đặt câu hỏi.
-Yêu cầu HS chú ý phần 1
? Em biết danh hiệu cao quý nào của Hồ Chí Minh về văn hoá ?
? Quá trình tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh gắn với một cuộc đời như thế nào ?
? Trong cuộc đời ấy, vốn tri thức văn hoá của Bác được thể hiện ra sao ?
? Tìm những câu văn nêu bật quá trình tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh ?
? Tác giả đã sử dụng bpnt nào qua các chi tiết trên ?
? Qua đó em hiểu gì về Hồ Chí Minh ?
- GV: giảng và cung cấp tư liệu về cuộc đời HCM trong quá trình người tìm đường cứu nước.
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi
? Cách tiếp thu văn hóa của Hồ Chí Minh có gì đặc biệt? Và đây là cách tiếp thu ntn?
- GV gọi HS trình bày, NX
- GV; giảng
? Cách lập luận của tg ở đoạn văn trên?
- GV sử dụng kĩ thuật động não
? Qua đv trên, em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách văn hoá của HCM?
? Điều này có ý nghĩa như thế nào với quá trình hội nhập của chúng ta?
- GV khái quát
I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Tác giả : Lê Anh Trà
2. Tác phẩm
a, Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ
- Vb được trích trong HCM và văn hóa Việt Nam ( 1990)
b, Đọc, tìm hiểu chú thích
- Giọng đọc: Nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện rõ niềm tự hào về Bác...
- Chú thích (sgk)
c. Kiểu loại văn bản nhật dụng
- Chủ đề: Hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
d, PTBĐ : Nghị luận + tự sự, biểu cảm.
e. Bố cục
+ Phần 1 ( Đoạn 1 ): Quá trình tiếp thu văn hóa nhân loại của Hồ Chí Minh.
+ Phần 2 ( Đoạn 2,3,4 ): Lối sống của chủ tịch Hồ Chí Minh.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Vốn tri thức văn hóa nhân loại của HCM 
*Hồ Chí Minh: Danh nhân văn hoá thế giới (UNEECO-1990)
* Con đường hình thành phong cách vh của Bác
- Quá trình ấy gắn với cuộc đời đi tìm đường cứu nước đầy '' truân chuyên ''
-Người tiếp xúc với văn hoá của nhiều nước, nhiều vùng (phương Đông, phương Tây)
- '' Trên những ... châu Mĩ ''
- '' Người đã từng sống... Anh ''
- '' Người nói ... nghề ''
-'' Có thể nói ... Hồ Chí Minh ''
- '' Đến đâu ... uyên thâm '' 
+ NT: kể xen lẫn bình luận, so sánh
-> Bác là người đi nhiều, biết nhiều, có nhu cầu cao về văn hoá, am hiểu văn hóa thế giới uyên thâm . Người có vốn văn hóa sâu rộng.
* Cách tiếp thu văn hóa của Bác:
 - Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay đồng thời phê phán những tiêu cực
->Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài.
- Những ảnh hưởng quốc tế...nhào nặn với gốc vh dân tộc không gì lay chuyển được
->Bác tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại trên cơ sở giữ vững giá trị vh dân tộc.
+Lập luận chặt chẽ; kết hợp giữa bình luận, kể.
=> Một nhân cách rất Việt Nam, rất Phương Đông nhưng đồng thời rất mới, rất hiện đại.
- Chúng ta có định hướng đúng đắn, biết giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu có chọn lọc văn hóa nhân loại.
Hoạt động 2 : Phân tích (tiếp)
* Phương pháp : Gợi mở vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, phân tích bình giảng, dùng lời có nghệ thuật, hoạt động nhóm...
* Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
- GV yêu cầu HS chú ý phần 2
? Tác giả đã giới thiệu về nơi ở và nơi làm việc của Bác qua các chi tiết nào ?
? Em hiểu gì về nơi ở và nơi làm việc của Bác ?
? Trang phục của Bác được giới thiệu ra sao ?
? Đây là những trang phục ntn ?
? Em hãy tìm những chi tiết nói về bữa ăn của Bác và nx về những món ăn đó ?
GV giảng
? Những chi tiết nào nói về tư trang của Bác ?
? Phương thức lập luận nào được tg sử dụng ở những chi tiết trên ?
? Với cách lập luận chặt chẽ em hiểu gì về lối sống của Bác ?
? Về phía tác giả, tác giả đã có những nhận xét, đánh giá nào về lối sống của Bác?
? Em hiểu như thế nào về nội dung lời nhận xét, bình luận ấy ?
? Em đó được học, đọc bài thơ bài văn nào nói về cuộc sống giản dị của Bác ?
- Tức cảnh Pác bó
- Đức tính giản dị (Phạm Văn Đồng).
-Thăm cõi Bác xưa (Tố Hữu).
- GV:giảng, chốt
- GV tích hợp an ninh quốc phòng: Giới thiệu một số hình ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- GV yêu cầu HS chú ý Đ3, Đ4
? Lối sống của Bác còn được thể hiện qua những chi tiết nào?
- GV cho HS thảo luận theo 4 nhóm
 ( 5 phút)
(1) Khi viết về lối sống của Bác, tác giả đã dùng bpnt nào?
(2) Qua đó em hiểu ntn về lối sống của Bác ?
(3) Cách sống đó có ý nghĩa như thế nào ?
- HS làm việc cá nhân -> HS thảo luận.
- GV gọi đại diện HS trình bày, HS nhận xét -> GV chốt kiến thức
- GV sử dụng kĩ thuật trình bày một phút và yêu cầu hs cảm nhận cái đẹp của lối sống giản dị qua hai câu thơ / sgk.
 - GV sử dụng kĩ thuật động não : 
? Cảm nhận chung của em về Bác qua văn bản ?
? Tình cảm của tg đối với Bác được thể hiện ra sao ?
? Qua văn bản này, em học tập được điều gì ở Bác ?
 Học sinh trao đổi.
- Mở rộng giao lưu,học hỏi những tinh hoa của nhân loại, cú ý thức tự học...
-Tiếp thu cú chọn lọc...lối sống giản dị.
GV: khái quát, liên hệ, giáo dục đạo đức
- ăn mặc, vật chất, nói năng, ứng xử 
Hoạt động 3: Tổng kết
*PP: Vấn đáp
*Kĩ thuật hỏi và trả lời
* Năng lực : Tự học
* Phẩm chất : Chăm chỉ, trách nhiệm
- HS đặt câu hỏi và yêu cầu các bạn trả lời về NT và ND văn bản
2. Lối sống giản dị mà thanh cao của Bác 
- Nơi ở, làm việc: chiếc nhà sàn gỗ cạnh chiếc ao, chỉ vẻn vẹn vài phòng
->Nơi ở, làm việc đơn sơ.
-Trang phục: quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp
->Trang phục giản dị, khi là người nông dân, khi là người chiến sĩ.
- Ăn uống: cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa...
 -> Ăn uống đạm bạc, dân dã, không cầu kỳ.
- Tư trang ít ỏi : một chiếc va ly con,vài bộ quần áo...
+Dẫn chứng tiêu biểu. Bình luận xen chứng minh.
-> Lối sống giản dị, thanh đạm, trong sáng.
'' Lần đầu tiên... có một vị chủ tịch nớc''
'' quả nh một câu chuyện thần thoại...cổ tích ''
-> Sự đặc biệt, hiếm có được một lối sống
 như của Bác.
- Tôi dám chắc ...như vậy
- Bất giác ...thuần đức
- Nếp sống ...không phải tự thần thánh hóa
+ Hình thức so sánh: Bác với các vị tổng thống, lãnh tụ, vua hiền, bậc hiền triết 
+Đối lập:vĩ nhân mà hết sức giản dị.
+ Đan xen thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, cách dùng từ Hán Việt -> Gợi cho người đọc thấy sự gần gũi giữa Hồ Chí Minh với các bậc hiền triết của dân tộc.
=> Lối sống: giản dị và thanh cao – một biểu hiện trong phong cách văn hóa của HCM.
- Cách sống có văn hóa trở thành quan điểm thẩm mĩ 
-> Lối sống đó là một cách di dưỡng tinh thần, có khả năng mang lại hạnh phúc cho tâm hồn và thể xác.
óBác có vẻ đẹp riêng trong phong cách văn hóa và trong lối sống :
-Truyền thống - hiện đại
- Dân tộc - nhân loại 
- Thanh cao - giản dị 
* Tự hào, kính yêu, ngưỡng mộ
III. Tổng kết 
1. Nghệ thuật
- Đan xen kể, biểu cảm, bình luận
- lấy dẫn chứng tiêu biểu
- Trích thơ, sử dụng từ Hán Việt
- Nghệ thuật đối lập
2. Nội dung
- Vẻ trong phong cách của Bác :Truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại Thanh cao và giản dị 
* Ghi nhớ ( SGK/ 8) 
3.Hoạt động luyện tập:
? Vì sao Người lại có đợc vốn tri thức sâu rộng như thế?
?Tác giả so sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi (thế kỷ 15)?Theo em giống và khác nhau giữa hai lối sống của Bác và Nguyễn Trãi ? (Giáo viên đưa dẫn chứng qua bài Côn Sơn ca) - so sánh với các bậc hiền triết như Nguyễn Trãi.
Học sinh thảo luận.
+ Giống: giản dị, thanh cao.
+ Khác: Bác gắn bó, chia sẻ khó khăn, gian khổ cùng dân. Các vị hiền triết khác sống ẩn dật, lánh đời 
? GV yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm : Vẽ sơ đồ t duy khái quát về văn bản : Tác giả, tác phẩm, nội dung chính, nghệ thuật tiêu biểu
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
 ? Kể lại một câu chuyện về lối sống giản dị của Bác?
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà :
- Sưu tầm những chuyện kể về đức tính giản dị của Bác 
 - Chuẩn bị: Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Ngày soạn : Ngày dạy: 
Tuần 1
Tiết 3 – 4 – Văn bản : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
 G.G. Mác - két
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức : HS cần
- Hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hiểu hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
- Hiểu được việc chạy đua vũ trang, vũ khí hạt nhân là vô cùng tốn kém và phi lí. Cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, bảo vệ hoà bình.
2. Kĩ năng : HS có kĩ năng đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại.
3. Thái độ : HS có ý thức bảo vệ hoà bình, quan tâm tới tình hình thế giới. 
4. Phẩm chất - năng lực: 
- Phẩm chất : Sống có trách nhiệm.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
5. Tích hợp với an ninh quốc phòng
 - Lấy vì dụ về mức độ tàn phá của chiến tranh, của bom hạt nhân.
II.CHUẨN BỊ	
1.Giáo viên: giáo án, tài liệu tham khảo, máy chiếu 
 -Tích hợp- liên hệ : + Văn với tập làm văn nghị luận
 + Văn với đời sống: Tình hình thời sự thế giới.
2. Trò:Soạn bài, theo dõi tình hình thời sự thế giới, sưu tầm tranh, ảnh về bom hạt nhân.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, Hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, thuyết trình tích cực.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động
 - Phân tích vẻ đẹp trong lối sống của Bác?
*Vào bài mới : GV cung cấp một đoạn video về bộ phim Mĩ thả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật và yêu cầu HS nêu suy nghĩ của mình về hậu quả của chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm của con người trước nguy cơ chiến tranh hạt nhân ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc- Tìm hiểu chung
*Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, Hoạt động nhóm.
* Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, thuyết trình tích cực.
- GV sử dụng kĩ thuật thuyết trình tích cực và yêu cầu HS nêu những hiểu biết của em về tác giả ?
GV: cung cấp tư liệu
? Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của tác phẩm ?
? VB cần được đọc với giọng điệu ntn ?
-GV :đọc mẫu, gọi HS đọc và nx
? Giải nghĩa của từ “dịch hạch, kỉ địa chất”
? Văn bản trên có chủ đề là gì, qua đó đoạn trích trên thuộc kiểu loại văn bản nào?
? PTBĐ của văn bản?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Văn bản trên có thể được chia làm mấy phần, giới hạn và nội dung từng phần ?
- GV gọi HS trình bày, NX
Hoạt động 2 : Phân tích
- GV yêu cầu HS theo dõi đv1 ? Vấn đề mà tác giả đề cập trong hội nghị được thể hiện rõ qua câu văn nào?
? Theo em tác giả đang đề cập tới vấn đề gì?
? Nhận xét cách vào đề của tác giả? Tác dụng của cách vào đề đó?
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi
? Để là rõ nguy cơ chiển tranh tác giả đã đưa ra những dc và lí lẽ nào ?
? Em có nhận xét gì về những dẫn chứng này?
? Tác dụng của những dẫn chứng trên ?
HS thảo luận -> trình bày, bổ sung
GV ; Giảng
? Vấn đề chiến tranh hạt nhân còn được tác giả đề cập đến qua chi tiết nào?
? Em hiểu gì về BPNT được tác giả sử dụng qua chi tiết này?
? Bằng cách nói đó em thấy nguy cơ chiến tranh hạt nhân như thế nào?
- GV; giảng – nói về tình trạng ngàn cân treo sợi tóc
? Nói về nguy cơ ấy, thái độ của tác giả được bộc lộ qua chi tiết nào? Và em hiểu gì về thái độ của tg ?
-Giáo viêng giảng : Tác giả đã nhận ra mặt trái của những phát minh khoa học.Nếu phát minh không gắn với lương tri sẽ dẫn đến tội ác.
? Em có n.xét gì vê nt lập luận trong đoạn văn trên ?
? Với cách lập luận đó , đoạn văn trên giúp chúng ta nhận rõ vấn đề gì ?
- GV: Tích hợp an ninh quốc phòng bằng cách sử dụng PP nêu và gải quyết vấn đề : 
? Qua các phương tiện thông tin đại chúng, em biết gì về các cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân hiện nay và ? mức độ tàn phá của chiến tranh, của bom hạt nhân.
- HS giải quyết vấn đề
- Gợi ý : 
+ Các cuộc thử bom nguyên tử .
+ Các lò phản ứng hạt nhân .
+ Tên lửa đạn đạo...
GV; Khái quát bài
I.Đọc- Tìm hiểu chung
1. Tác giả 
- Mác-két là nhà văn Cô-lôm-bi-a , sinh 1928
- Tác giả của nhiều tiểu thuyết và truyện ngắn theo khuynh hướng hiện thực huyền ảo.
- Ông được nhận giải thưởng Nô-ben về văn học.
2.Tác phẩm
a, Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ
-VB được trích từ bài tham luận Thanh gươm Đa-mô-clet của Mác-két khi tham dự hội nghị nguyên thủ sáu nước 
tại Mê-hi-cô vào tháng 8-1986
b, Đọc và tìm hiểu chú thích
*.Đọc : Giọng rõ ràng, rứt khoát, đanh thép.
* Chú thích (sgk)
c. Văn bản nhật dụng
- Chủ đề: Chống chiến tranh bảo vệ hòa bình.
d. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
e. Bố cục: 4 phần
+ ĐV1: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và sự tàn phá khủng khiếp của nó.
+ĐV2-6: Cuộc chạy đua c.tranh hạt nhân cực kì tốn kém
+Đ7-9 : Chiến tranh hạt nhân là hành động phi lí
+Đ10,11: Đoàn kết ngăn chặn vũ khí hạt nhân,bảo vệ hoà bình TG
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Hôm nay ngày 8-8-1986, hơn 50.000
đầu đạn hạt nhân đã được bố trí trên khắp hành tinh.
-> Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
->Vào đề trực tiếp, xác định cụ thể thời gian.
->Làm nổi rõ tính thời sự và hệ trọng
của v.đề
- 50000 đầu đạn hạt nhân.
=Mỗi người ngồi trên 4 tấn thuốc nổ.
-Làm biến hết thảy12 lần...trái đất.
-Tiêu diệt tất cả các hành tinh ...phá huỷ thế cân bằng của hệ mặt trời.
+ NT:Dẫn chứng cụ thể xác thực
-> Gây ấn tượng khủng khiếp về sức mạnh tàn phá của kho vũ khí hạt nhân.
- Nguy cơ...như thanh gươm Đa-mô-clet
+ So sánh, điển tích thần thoại Hi Lạp 
-> C.tr hạt nhân có thể xảy ra bất cứ lúc nào.
- Không có...Thế giới
->Mỉa mai, lên án thành tựu của CN hạt nhân
+Dcvà lí lẽ sắc bén
=> Sự tàn phá của c.tr hạt nhân là vô cùng khủng khiếp và c.tr hạt nhân sẽ xảy ra bất cứ lúc nào 
Hoạt động 2 : Phân tích ( tiếp)
* Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật, Hoạt động nhóm.
* Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, thuyết trình tích cực, động não.
- Gv :Y.cầu hs theo dõi phần 2(từ đv2-đv6)
? Sự tốn kém của chạy đua vũ trang hạt nhân được tác giả đề cập tới qua những chi tiết nào ?
? ở đoạn văn này, tác giả đã sử dụng BPNT gì ?
? Qua đó, đoạn văn trên đã khẳng định điều gì ?
GV : giảng
2. Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi diều kiện để con người sống tốt đẹp hơn :
-Việc bảo tồn sự sống trên TĐ ít tốn kém hơn là “dịch hạch” hạt nhân.
- Chỉ sự tồn tại của nó không thôi cũng đã làm tất cả chúng ta mất đi khả năng sống tốt đẹp hơn.
+ Phép so sánh , lối nói ẩn dụ , từ ngữ giàu hình ảnh
->Việc chạy đua vũ trang hạt nhân đã tước đi khả năng cải thiện cuộc sống của con người.
- Giáo viên yêu cầuHS thảo luận nhóm và thanh lí hợp đồng
? Tìm những dẫn chứng mà tg đưa ra để giúp ta thấy được chiến tranh hạt nhân đã tước đi cơ hội được sống tốt đẹp của con người ?
Lĩnh vực xã hội 
- Giải quyết vấn đề cấp bách: y tề, giáo dục... cho 500 triệu trẻ em trên thế giới.
- Là một giấc mơ không thể thực hiện vì tốn kém 1 tỉ đô la
Gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném bom B.1B của Mĩ và cho dưới 7000 tên lửa.
 Lĩnh vực y tế
Kinh phí của chương trình phòng bệnh trong 14 năm, bảo vệ 1 tỉ người và cứu 14 triệu trẻ em Châu Phi. 
Bằng giá 10 tàu sân bay vũ khí hạt nhân...
Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm.
-Số tiền để cứu 575 triệu người thiếu dinh dưỡng.
- Tiền nông cụ cho các nước nghèo để họ có TP trong 4 năm.
 Lĩnh vực giáo dục
- Tiền xoá nạn mù chữ toàn thế giới.
-Không bằng kinh phí 149 tên lửa MX.
-Bằng chi phí cho 27 tên lửaMX
- Bằng chi phí cho 2chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân.
? Đây là những lĩnh vực ntn?
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ?
? Từ đó em nhận thấy chi phí cho cuộc chạy đua vũ trang như thế nào?
- GV: gọi HS trình bày -> bổ sung
- Giáo viên kết luận: Những con số trong bảng so sánh cho thấy sự tốn kém và tính chất phi nghĩa của chạy đua vũ khí hạt nhân. Nó đã và đang cướp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải thiện đi cuộc sống của con người.
- GV: cung cấp một số tranh ảnh về cuộc sống của những người nghèo
( Châu Phi) để làm rõ tính chất phi nhận đạo của việc chạy đua vũ trang hạt nhân.
- Lĩnh vực xã hội, y tế,thực phẩm, giáo dục =>lĩnh vực thiết yếu trong đời sống.
+NT:-Lập luận chứng minh
 -Dẫn chứng cụ thể và toàn diện
 -Bp so sánh, đối lập 
-> Chạy đua vũ trang hạt nhân là vô cùng tốn kém và phi nhân đạo.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân
? Tác giả đã có những suy nghĩ gì về cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân ?
3. Chiến tranh là đi ngược lại lí trí con người, phản tự nhiên.
- Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lí trí
- “Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lý trí tự nhiên”
? Để làm rõ điều đó tác giả đã đưa ra dẫn chứng như thế nào?
- 380 triệu năm con bướm mới có thể bay, 180 triệu năm nữa bông hồng mới nở, trải qua 4 kỉ địa chất con người mới hát hay hơn chim và mới chết vì yêu.
 - Chỉ cần bấm nút một cái... trở về điểm xuất phát ban đầu.
? Nghệ thuật gì được tác giả sử dụng? 
? Những chi tiết đó đã thể hiện rõ điều gì ?
NT:
- Đối lập: Hàng triệu năm và một khoảnh khắc
-Lời văn truyền cảm ,sinh động
- Dẫn chứng xác thực => Làm nổi bật hiểm hoạ hạt nhân phản tiến hoá , phản tự nhiên.
? Nhận xét về thái độ của tác giả qua các chi tiết trên ?
- Thái độ mỉa mai, lên án việc chạy đua vũ khí hạt nhân.
- Trân trọng, nâng niu cuộc sống.
- GV:Qua 1 quá trình tiến hoá lâu dài,kì công và vĩ đại,những gì tinh tuý và đáng yêu nhất của sự sống mới được hình thành.Thế nhưng ,chỉ trong nháy mắt chiến tranh hạt nhân sẽ tiêu huỷ tất cả những thành quả kì diệu và thiêng liêng của sự sống
4. Nhiệm vụ của chúng ta là phải ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.
? Nhiệm vụ của loài người trước hiểm họa hạt nhân ?
-“Chúng ta đến đây...công bằng.” 
? Em hiểu thế nào là “Bản đồng ca”?
- Tiếng nói chung của nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
? Nhà văn muốn kêu gọi điều gì?
? Em nghĩ gì về khát vọng này ?
- GV: giảng và liên hệ tình hình thực tế
( Các nước kí hiệp ước cắt giảm vũ khí hạt nhân, các phong trào phản đối chiến tranh trên thế giới hiện nay)
-> Kêu gọi mọi người: đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho 1 thế giới hoà bình.
->K.vọng của toàn thể nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới
? Tác giả đưa ra ý tưởng gì?
-Thành lập nhà băng lưu trữ trí nhớ.
? Qua đó, tác giả muốn gửi thông điệp gì cho mai sau?
-> Muốn cho thời đại sau biết rằng cuộc sống của con người đã từng tồn tại và những kẻ dã man đã huỷ diệt cuộc sống bằng vũ khí hạt nhân
? Em có suy nghĩ gì về thông điệp của tác giả?
- Thông điệp đúng đắn và cần thiết vì sự tồn vong của loài người
? Qua bài viết em hiểu thêm gì về tác giả?
GV sử dụng kĩ thuật động não.
? Theo em chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình ?
- HS liên hệ
- Gv :Mỗi chúng ta,dù ai cũng có cuộc sống của riêng mình nhưng ta vẫn phải quan tâm và xây dựng cuộc sống chung của tất cả mọi người. Bởi vì sự tồn tại của mỗi chúng ta không phải là sự tồn tại độc lập. Đấu tranh cho một thế giới hòa bình là nhiệm vụ chung của tất cả chúng ta.
- Là người yêu c.sống, quan tâm đến việc bảo vệ hoà bình thế giới. 
- Căm phẫn cao độ, cực lực lên án những kẻ đẩy nhân loại vào hoạ diệt vong 
Hoạt động 3 : Tổng kết
- PP: Gợi mở vấn đáp
-KT: Đặt câu hỏi
III. Tổng kết
 ? Nghệ thuật lập luận của tác giả?
1.Nghệ thuật
- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ phong phú, xác thực, cụ thể...
? Để đấu tranh cho một thế giới hoà bình tác giả đã nêu ra những luận điểm như thế nào trong bài? Qua đó thể hiện tư tưởng gì?
2. Nội dung
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ loài người.
- Cuộc chạy đua chiến tranh tốn kém...
- Chiến tranh hạt nhân là phi lí...
- Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.
-> Chống chiến tranh , bảo vệ hòa bình.
 *Ghi nhớ(sgk)
3. Hoạt động luyện tập
- Nguy cơ, sự tốn kém phi lí của vũ khí hạt nhân được tác giả trình bày như thế nào?
- Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể loài người trước nguy cơ chiến tranh hạt nhân? 
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
 - Viết đoạn văn về chủ đề chiến tranh và hòa bình.
5.Hướng dẫn HS học tập ở nhà 
- Nắm vững nội dung bài học. 
- Tìm các bài viết về chủ đề chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
- Chuẩn bị: Tuyên bố thế giới .....
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
 -----------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tuần 1 
 Tiết 5 – 6: Văn bản:
 TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN, QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ 
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: - HS thấy được phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta.
 -HS hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và quyền phát triển của trẻ em ở Việt Nam.
2. Kĩ năng: - HS thực hiện và thực hiện thành thạo kĩ năng đọc và tìm hiểu văn bản, phân tích. HS tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản.
3. Thái độ: Học sinh ý thức được về quyền của mình, biết sống yêu thương, gắn bó với bạn bè.
4. Phẩm chất - năng lực: 
- Phẩm chất : Tự tin, tự chủ,sống biết yêu thương và có trách nhiệm.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tư duy.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
-Phương tiện : bài soạn , tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu học tập
 Dự kiến phương án tích hợp – Liên hệ
+ Văn - Lịch sử: Bối cảnh thế giới đầu thế kỉ XX
+ Văn - GDCD: Quyền trẻ em
2. Trò: 
- Đọc và soạn bài theo hệ thống câu hỏi
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp : Gợi mở vấn đáp,Nêu và giải quyết vấn đề, PP phân tích,Hoạt động nhóm, Dùng lời có nghệ thuật.
2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Hoạt động khởi động 
*ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ: - Nguy cơ và tính chất của cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân được Mackét làm rõ như thế nào?
*Vào bài mới : GV cung cấp một số hình ảnh về cuộc sống của trẻ em hiện nay
?Những hình ảnh trên gợi cho em điều gì
? Em có suy nghĩ gì về quyền của trẻ em?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 Hoạt động của thày và trò
 ..
 Nội dung cần đạt
........................................................................
HĐ 1 : Đọc - Tìm hiểu chung
I. Đọc - Tìm hiểu chung
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, Dùng lời có nghệ thuật
* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi
* Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực hợp tác, giao tiếp
? Nêu hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của văn bản ?
? VB cần được đọc với giọng điệu ntn ?
GV đọc mẫu , gọi hs đọc và nx
1. Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ
- Văn bản này là văn bản trích của Hội 
nghị cấp cao thế giới về trẻ em, họp tại 
trụ sở Liên hợp quốc ở Niu-oóc, ngày 
30/9/1990.
2. Đọc , tìm hiểu chú thích
* Đọc
- Mạch lạc, rõ ràng
? Giải thích nghĩa của các từ : Công ước, hiểm hoạ, tăng trưởng, vô gia cư
*Chú thích ( SGK)
? Xác định kiểu loại văn bản và phương thức biểu đạt ?
3. Văn bản nhật dụng.
- Phương thức biểu đạt: Nghị luận chính trị – xã hội.
? Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần?
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp đôi -> trả lời -> NX 
? Em có nhận xét gì về bố cục trên?
4. Bố cục 
- 4 phần:
(1): 2 đoạn đầu: Khẳng định quyền 
được sống,quyền được phát triển của 
mọi trẻ em trên thế giới và kêu gọi 
khẩn thiết toàn nhân loại hãy quan
 tâm đến vấn đề này.
(2): Phần: ...thách thức: Thực trạng 
Cuộc sống cực khổ của nhiều trẻ em trên thế giới.
(3): Phần: Cơ hội: Khẳng định những 
điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
có thể đẩy mạnh chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
(4): Phần : Nhiệm vụ: Xác định những 
nhiệm vụ cụ thể có tính cấp bách.
=> Bố cục chặt chẽ, hợp lí.
II.Đọc – hiểu văn bản
HĐ 2 : Phân tích
Phương pháp : Gợi mở – vấn đáp, PP phân tích, PP thuyết trình
* Kĩ thuật : Đặt câu hỏi
* Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự học 
1. Lời kêu gọi bảo vệ và nhận thức về trẻ em
? Sự cam kết và kêu gọi của hội nghị được thể hiện qua câu văn nào?
- Hãy đảm bảo cho tất cả trẻ em một tương lai tốt đẹp hơn.
? Em có nhận xét gì về cam kết này?
-> Mang tính quốc tế, vấn đề mang tính cấp thiết
? Trẻ em đã được nhận thức như thế nào về đặc điểm tâm, sinh lí?
- Nhận thức về đặc điểm tâm sinh lí của trẻ em: Trong trắng, dễ bị tổn thương, còn phụ thuộc, hiểu biết, ham hoạt động, đầy ước vọng.
? Từ đó trẻ em phải có những quyền gì? 
-> Phải được sống trong vui tươi, thanh bình, được chơi, được học, được phát triển... 
? Em có nhận xét gì về cách nhận thức ấy?
* GV: giảng
=> Cách nhìn tiến bộ, nhân ái, có tinh thần trách nhiệm với tương lai thế giới.
- GV; Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi :
? Là trẻ em, em có suy nghĩ gì về lời tuyên bố này?
? Thực tế ở địa phương em đã có những hoạt động gì để bảo vệ trẻ em?
- HS liên hệ và trả lời câu hỏi trên
VD: Trẻ em dưới 6 tuổi được khám và chữa bệnh miễn phí...
- GV yêu cầu HS thảo luận theo 5 nhóm
2. Thực trạng cuộc sống của trẻ em.
? Thực trạng cuộc sống của trẻ em ?
? Các từ “hàng ngày”, “mỗi ngày”
mở đầu các mục 4, 5, 6 cùng với
các từ chỉ số lượng, những con số
còn cho ta biết thêm điều gì về 
cuộc sống của trẻ em?
? Cách trình bày vấn để của Tg có gì đặc biệt?
*Thực trạng cuộc sống của trẻ em
- Là nạn nhân của chiến tranh và bạo lực, phân biệt chủng tộc, xâm lược ...
- Chịu thảm hoạ của đói nghèo, khủng hoảng kinh tế bệnh dịch, mù chữ
- Chết do suy dinh dưỡng, bệnh tật
à Các từ: “Hàng ngày” mở đầu mục 4.
 “Mỗi ngày” mở đầu mục 5, 6.
Các từ chỉ số lượng: Vô số, hàng triệu 
trẻ em, 40.000 cho chúng ta thấy rõ 
thực tế cuộc sống của nhiều trẻ em 
đang diễn ra hàng ngày. Đó là vấn đề bức xúc cần phải giải quyết để khắc phục.
+NT:Trình bày ngắn gọn nhưng khá đầy đủ,cụ thể về tình trạng c.sống của trẻ em
? Từ đó em có nhận xét gì về thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay?
- HS thảo luận -> trình bày và bổ sung
- GVgiảng và cung cấp một số ảnh minh họa
(Cuộc sống của trẻ em trên thế giới 
còn là nạn nhân của việc buôn bán 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_1_nam_hoc_2020_202.doc