Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ 2

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ 2

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức :

- Học sinh hiểu và vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong Tập làm văn nghị luận.

2. Kỹ năng :

- Rèn kỹ năng vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong Tập làm văn nghị luận.

- Vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp phù hợp.

3. Thái độ:

- Hình thành thói quen say mê môn học

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức :

- Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp.

- Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp.

- Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận.

2. Kỹ năng :

- Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp.

- Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản nghị luận.

3. Thái độ: Nghiêm túc và say mê trong làm văn nghị luận

4. Kiến thức tích hợp:

- Tích hợp phần văn: Văn bản bàn về đọc sách

5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.

a. Các phẩm chất:

- Yêu quê hương đất nước.

- Tự lập, tự tin, tự chủ.

b. Các năng lực chung:

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

c. Các năng lực chuyên biệt:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực cảm thụ văn học.

III. CHUẨN BỊ:

1. Thầy:

 - Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo.

2. Trũ: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.

 - Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:

* B¬ước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trư¬ởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp.

* B¬ước II. Kiểm tra bài cũ:(4-5’)

+ Mục tiêu: Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà.

+ Ph¬ương án: Kiểm tra tr¬ước khi tìm hiểu bài

 - Nêu khái niệm và đặc điểm của khởi ngữ?

 * B¬ước III: Tổ chức dạy và học bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

+ Ph¬ương pháp: thuyết trình, trực quan.

+ Thời gian: 1-2p

+ Hình thành năng lực: Thuyết trình

 

doc 395 trang maihoap55 2570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 93 Cho các lớp:9B,C
	Khởi ngữ	
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
	1. Kiến thức : 	
- Nắm được đặc điểm, công dụng của khởi ngữ. 
- Học sinh nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
2. Kỹ năng : 
- Rèn kỹ năng : Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó.
- Biết đặt câu có khởi ngữ.
3. Thái độ: 
- Hình thành thói quen : Nhận biết công dụng của khởi ngữ và sử dụng phù hợp.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức : 
- Đặc điểm của khởi ngữ. 
- Công dụng của khởi ngữ.
2. Kỹ năng : 
- Nhận diện khởi ngữ ở trong câu.
- Đặt câu có khởi ngữ.
3. Thái độ: 
-GD ý thức sử dụng khởi ngữ cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
III. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: - Mỏy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo.
2. Trũ: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
 - Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
* Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp.
* Bước II. Kiểm tra bài cũ:(1’)
+ Mục tiêu: Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà.
+ Phương án: Kiểm tra bài cũ
1. Cõu gồm những thành phần nào? Kể tờn cỏc thành phần chớnh và thành phần phụ của cõu 
2. Phõn Tích cấu trỳc ngữ phỏp trong cõu sau?
a.Tụi làm bài tập này rồi.
b.Bài tập này, tụi làm rồi.
* GV chiếu kết quả lờn mỏy bằng sơ đồ
 * Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
+ Phương pháp: thuyết trình, trực quan. 
+ Thời gian: 1-2p
+ Hình thành năng lực: Thuyết trình
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT – KN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
 - GV hỏi:
? Trong thành phần của câu, ngoài thành phần phụ trạng ngữ, trong câu còn thành phần phụ nào khác nữa?
- Từ phần nhận xét của hs, gv dẫn vào bài mới
 - Ghi tên bài
 Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình
 - HS nhận xét , lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy
- Ghi tên bài
Kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình
TIẾT 93 
KHỞI NGỮ
HS hình dung và cảm nhận
HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức.
+ Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn).
+ Thời gian: Dự kiến 15- 18p 
+ Hình thành năng lực:Giao tiếp: nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, phân tích, hợp tác 
I.Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ.
Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp tác 
I. HS tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ.
Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp tác 
I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ.
15-18’
* GV chiếu các ví dụ 1(a) (b) (c) lên bảng.
* Cho HS đọc và tìm hiểu ví dụ.
H. Xác định các nòng cốt câu trong các ví dụ 1(a), 1(b), 1(c) của các câu chứa các từ ngữ in đậm?
+ Theo dõi, quan sát.
+ HS đọc và tìm hiểu ví dụ
a. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh/ không ghìm nổi xúc động. (NQS)
b. Giàu, tôi/ cũng giàu rồi. (N Công Hoan)
c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta/ có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp .(PVĐồng)
1. Ví dụ:
* GV cho HS thảo luận nhóm bàn, gọi trình bày, gọi nhận xét, GV bổ sung, chốt.
H. Các từ in đậm có vị trí như thế nào trong câu so với chủ ngữ ? 
H. Những từ in đậm ấy có quan hệ như thế nào về nghĩa với nòng cốt câu?
H. Theo em, trước các từ ngữ in đậm của những câu trên ta có thể thêm vào nó các quan hệ từ nào?
H. Các từ ngữ in đậm này nêu vấn đề gì được nói đến trong những câu trên?
+ Phát hiện, thảo luận nhóm bàn, đại diện trả lời .Nhóm khác bổ sung.
+ Về cấu tạo: 
Không tham gia làm các thành phần cơ bản (chính).
+ Về vị trí: đứng trước CN. Có thể là một từ, một ngữ
- Các từ in đậm không tham gia kiến tạo thành câu về mặt ngữ pháp.
- Về ý nghĩa nó có quan hệ có thể là trực tiếp (gián tiếp) với nội dung phần còn lại của câu.
- Về quan hệ với vị ngữ ® không có quan hệ kiểu CN – VN với VN của câu.
- Vai trò thường nêu lên đề tài của câu chứa nó Þ khởi lên ý nghĩa ® khởi ngữ.
- Khi viết phía trước thường có thêm các quan hệ từ: về; đối với...
- Công dụng: Các từ in đậm nêu đề tài được nói đến trong câu.
* Nhận xét:
- Vị trí: đứng trước chủ ngữ
- Nằm ngoài nòng cốt câu, không có quan hệ ý nghĩa với nòng cốt câu.
- Có thể thêm các quan hệ từ.
- Công dụng: Nêu đề tài được nói đến trong câu.
H. Vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm, công dụng của khởi ngữ. Em hiểu gì về khởi ngữ và đặc điểm của nó?
* Cho H.S đọc lại nội dung phần Ghi nhớ theo SGK.
H. Căn cứ vào đâu để nhận biết và xác định khởi ngữ chính xác?
* GV khái quát và chốt kiến thức trọng tâm toàn bài và chuyển ý.
* Gv cho Hs làm bài tập nhanh:1/ Chỉ ra thành phần khởi ngữ trong những cõu sau:
a. Tụi thỡ tụi/ xin chịu.
b.Với chiếc xe đạp, Nam/ đến trường đúng giờ hơn.
c.Đối với những bài thơ hay, ta/ nờn chộp vào sổ tay và học thuộc.
2. Đặt câu có khởi ngữ mà nội dung liên quan đến hai bức tranh sau( tích hợp môn Địa lí)
3. 2cõu sau, cõu nào cú khởi ngữ?
a) Tôi đọc quyển sách này rồi.
b) Quyển sỏch này ,tôi đọc rồi.
v Cho vớ dụ:
Bạn ấy, game không chơi, di động không dùng.
? Xác định khởi ngữ trong câu trên? Nhận xét vị trớ của khởi ngữ trong cõu trờn?
àLưu ý: Trong một số trường hợp khởi ngữ đứng sau chủ ngữ.
+ HS phát biểu theo nội dung phần Ghi nhớ (8).
+ Đọc, nghe, ghi nhớ SGK/ 8.
+ Suy nghĩ, trả lời.
- Căn cứ vào ngữ cảnh được sử dụng 
- Căn cứ vào vào việc có thể thêm các quan hệ từ: về, đối với, với....
- Hs củng cố bằng bài tập
HS đặt câu:
a.Bảo vệ môi trường , đó việc chúng ta phải làm.
b)Vứt xả rác, ai cũng biết đó là hành động nguy hại đến môi trường.
- Hs chọn đáp án: 
Cõu a) Khụng cú khởi ngữ. (chỉ cú phụ ngữ trong cụm động từ).
Cõu b) Khởi ngữ là “quyển sỏch này”
-HS trình bày cỏ nhõn: Khởi ngữ là từ “game”, “di động ”, khởi ngữ đứng sau chủ ngữ.
*Ghi nhớ: SGK/8
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
+ Phương pháp: Đọc, vấn đáp, tái hiện thông tin , phân tích, so sánh, .
+ Thời gian: Dự kiến 20-23p
+ Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo
II.Hướng dẫn HS luyện tập, củng cố.
- Kĩ năng tư duy, sáng tạo 
II. HS luyện tập, củng cố.
- Kĩ năng tư duy, sáng tạo 
II. Luyện tập
20-23’
* Gọi HS đọc yêu cầu BTTN và trả lời, làm bài vào phiếu học tập để củng cố kiến thức.
+ HS đọc yêu cầu BTTN và trả lời, làm bài vào phiếu học tập để củng cố kiến thức.
1. Bài 1. Trắc nghiệm. 
1. Ý nào sau đây nêu nhận xét không đúng về khởi ngữ:
A. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước CN.
B. Khởi ngữ nêu đề tài được nói đến trong câu.
C. Có thể thêm một số quan hệ từ trước khởi ngữ.
D. Khởi ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu.
2. Câu nào sau đây không có khởi ngữ:
A. Tôi thì tôi xin chịu.
B. Cá này rán thì ngon.
C. Miệng ông, ông nói; đình làng, ông ngồi.
D. Nam Bắc hai miền ta có nhau.
3. Viết lại câu sau, chuyển phần gạch chân thành khởi ngữ:
A. Nó làm bài tập rất cẩn thận.
® Bài tập, nó làm rất cẩn thận.
B. Tôi chỉ thấy quyển sách này bán ở đây.
® Quyển sách này, tôi chỉ thấy bán ở đây.
H. Đọc, nêu yêu cầu BT1? 
* GV cho HS xác định khởi ngữ, GV sửa.
+ 1HS đọc, nêu yêu cầu, tìm khởi ngữ, trả lời cá nhân.
a: Điều này
b: Đối với chúng mình
c: Một mình
d: Làm khí tượng
e: Đối với cháu
2, Bài 1.Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích.
Chiếu bài tập và đáp án lên máy
* Gọi HS đọc , GV nêu yêu cầu cho HS giải quyết, GV kết luận đúng.
1 HS đọc, nêu yêu cầu, thực hiện yêu cầu, trình bày, nhận xét.
2, Bài 2. Chuyển phần gạch chân trong các câu thành khởi ngữ.
a/ Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
 Làm bài anh ấy cẩn thận lắm
 KN
b/ Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được
 Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được.
 KN KN
® Hiểu thì hiểu rồi, nhưng tôi chưa giải được.
* GV gọi HS đặt câu có dùng khởi ngữ
+ 3 HS đặt câu, trình bày, nhận xét.
Đối với các thầy cô giáo, Minh rất kính trọng; đối với bạn bè, Minh rất quý mến chan hoà.
3, Bài 3. Đặt câu có dùng khởi ngữ.
* GV gọi HS chuyển bài tập 3, gọi nhận xét
+ HS chuyển, trả lời cá nhân.
4, Bài 4. Biến đổi câu có khởi ngữ thành câu không có khởi ngữ.
* Gv cho HS viết cá nhân, gọi đọc, gọi nhận xét, GV sửa, uốn nắn cách viết.
* Gv hướng dẫn hs vẽ sơ đồ tư duy bài học
+Viết cá nhân, đọc trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét.
Hs vẽ sơ đồ tư duy 
5, Bài 5. Viết đoạn văn ngắn theo đề tài tự chọn, trong đoạn văn đó em có dùng khởi ngữ.
* Đoạn văn tham khảo.
 Nội dung về bảo vệ môi trường, trong đó có sử dung khởi ngữ.
 Môi trường hiện nay đang bị ô nhiễm trầm trọng. Nạn chặt phá rừng ngày càng nhiều. Diện tích đất trống đồi trọc ngày càng gia tăng, muông thú không có chỗ ở, đất đai bị xói mòn. Nhà máy mọc lên nhiều đồng nghĩa với bầu không khí bị ô nhiễm. Với những dòng sông xanh xưa kia , bây giờ đã biến thành dòng sông chết do rác thải và nước thải công nghiệp. Những đống rác cao như núi mọc lên ở cuối thôn xóm là nguyên nhân của nhiều bênh phát sinh.Với việc bảo vệ môi trường, mọi người cùng chung tay gánh vác.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo.
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Gv giao bài tập
- Hs : Đặt câu có sử dụng khởi ngữ
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày....
 .
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Gv giao bài tập
- Tìm khởi ngữ trong một số văn bản đã học 
+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày....
* Bước IV: Giao bài, hướng dẫn học ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà( 2p):
1. Bài vừa học: 
- Học thuộc nội dung ghi nhớ và nắm chắc đặc điểm, công dụng của khởi ngữ.
- Hoàn thiện bài tập vào vở bài tập.
2. Chuẩn bị bài mới:
- Đọc và trả lời câu hỏi chuẩn bị trước bài: Phép phân tích và tổng hợp trang 9.
TIẾT 94 	Cho các lớp:9B,C 
Phép phân tích và tổng hợp
=====******=====
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
	1. Kiến thức : 
- Học sinh hiểu và vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong Tập làm văn nghị luận.
2. Kỹ năng : 
- Rèn kỹ năng vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong Tập làm văn nghị luận.
- Vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp phù hợp.
3. Thái độ: 
- Hình thành thói quen say mê môn học
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức : 
- Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp. 
- Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp. 
- Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận.
2. Kỹ năng : 
- Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp..
- Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản nghị luận.
3. Thái độ: Nghiêm túc và say mê trong làm văn nghị luận
4. Kiến thức tích hợp:
- Tích hợp phần văn: Văn bản bàn về đọc sách
5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
III. CHUẨN BỊ:
1. Thầy:
 - Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo.
2. Trũ: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
 - Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
* Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp.
* Bước II. Kiểm tra bài cũ:(4-5’)
+ Mục tiêu: Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà.
+ Phương án: Kiểm tra trước khi tìm hiểu bài
	 - Nêu khái niệm và đặc điểm của khởi ngữ?
 * Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
+ Phương pháp: thuyết trình, trực quan. 
+ Thời gian: 1-2p
+ Hình thành năng lực: Thuyết trình
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT – KN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
- Gv nêu câu hỏi: 
? Khi viết văn nghị luận ngoài lí lẽ, dẫn chứng và cách lập luận , ta cần có thêm kĩ năng nào khác?
- Từ phần nhận xét của hs gv dẫn vào bài mới
Ghi tên bài
Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình
- HS nhận xét 
- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy.
- Ghi tên bài
Kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình
Tiết 94 . Phép phân tích và tổng hợp
HS hình dung và cảm nhận
HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức.
+ Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn).
+ Thời gian: Dự kiến 15- 18p 
+ Hình thành năng lực:Giao tiếp: nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, phân tích, hợp tác 
I. Hướng dẫn HS tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp.
Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp táI. HS tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp.
Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp táI. Tìm hiểu phép phân tích và tổng hợp.
15-18’
* Thầy dùng máy chiếu chiếu văn bản Trang phục SGK (9) lên màn hình- hướng dẫn H.S quan sát, đọc.
H. Văn bản “Trang phục” nêu lên 1 vấn đề gì?
+ Đọc, quan sát. Phát hiện vấn đề nghị luận.Trả lời cá nhân.
a/ Vấn đề nghị luận: văn hóa trong ăn mặc và những qui tắc ngầm của văn hóa xã hội hoặc ta phải công nhận và tuân theo.
1. Ví dụ: văn bản Trang phục.
a/ Vấn đề nghị luận: văn hóa trong ăn mặc và những qui tắc ngầm của văn hóa xã hội hoặc ta phải công nhận và tuân theo.
H. Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản này?
+ Đọc, quan sát, phát hiện.
- Đoạn 1: đoạn Mở bài.
- Các đoạn 2, 3: phần Thân bài.
- Đoạn 4: đoạn Kết bài.
b/ Bố cục: 3 phần
H. Ở đoạn mở đầu (Mở bài), bài viết nêu ra một loạt dẫn chứng về cách ăn mặc để rút ra nhận xét về vấn đề gì?
+ HS trao đổi nhóm bàn trả lời, nhóm khác nhận xét.
+ Đoạn mở đầu, người viết nêu ra một loạt dẫn chứng về cách ăn mặc để rút ra nhận xét: Bàn về vấn đề trang phục. 
(vấn đề ăn mặc chỉnh tề, đồng bộ: không ai ăn mặc chỉnh tề mà đi chân đất hoặc đi giầy có bít tất đầy đủ nhưng phanh hết cúc áo, lộ cả da thịt trước mọi người).
+ Đoạn 1: Nêu nhận xét: Bàn về vấn đề trang phục.
H. Bàn về trang phục, người viết nêu ra mấy luận điểm (bộ phận) ở các đoạn văn tiếp theo? Đó là gì?
+ HS phát hiện chỉ rõ luận điểm, dẫn chứng trong luận điểm.
* Ăn mặc phù hợp với hoàn cảnh chung và hoàn cảnh riêng: cô gái một mình trong hang sâu móng tay, anh thanh niên đi tát nước thẳng tắp, đám tang(đoạn 2)
* Ăn mặc phù hợp với đạo đức, giản dị hoà mình vào cộng đồng: mặc đẹp đến đâu (đoạn 3)
+ Các đoạn 2, 3: 2 luận điểm.
* Trang phục phải phù hợp với hoàn cảnh.
- Cô gái một mình trong hang sâu.
- Anh thanh niên đi tát nước.
- Đi đám cưới.
- Đi dự đám tang.
*Trang phục phải phù hợp với đạo đức.
- Dù mặc đẹp đến đâu tự xấu đi mà thôi.
- Xưa nay, cái đẹp bao giờ cũng đi với cái giản dị có hiểu biết.
H. Vì sao không ai làm cái điều phi lí như tác giả đã nêu ra? Việc không làm đó cho thấy những quy tắc nào trong ăn mặc của con người?
+ Suy nghĩ, lí giải tại sao, trả lời cá nhân
- Tác giả đã tách ra từng trường hợp để cho thấy quy luật ngầm của văn hoá chi phối cách ăn mặc của con người, bị ràng buộc bởi quy tắc trong trang phục.
H. Như vậy, ở 2 đoạn văn này, tác giả đã dùng phép lập luận nào để rút ra 2 luận điểm đó?
H. Tìm xem để phân tích nội dung của 2 luận điểm trên, người viết vận dụng các biện pháp gì?
+ Phát hiện, trả lời.
- Ở 2 đoạn văn, tác giả dùng phép lập luận phân tích. 
=> dùng phân tích để nêu ra dẫn chứng trình bày từng quy tắc, bộ phận, nêu giả thiết, so sánh, đối chiếu để làm rõ 2 luận điểm.
® Phép lập luận phân tích.
=> Cách lập luận trên của tác giả chính là lập luận phân tích.
H. Vậy em hiểu thế nào là phép lập luận phân tích?
+ HS trả lời
+ Là phép lập luận trình bày từng bộ phận, phương diện của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung của sự vật, hiện tượng.
* Phép phân tích: Trình bày từng bộ phận của vấn đề để làm rõ nội dung sâu kín bên trong.
H. Đoạn cuối (đoạn 4) bài viết, người viết làm gì?
+ Khái quát, tổng hợp lại ý kiến: 
->Câu văn là câu tổng hợp các ý đã phân tích ở trên, là câu rút ra cái chung. Nó có tác dụng thâu tóm được các ý kiến trong từng dẫn chứng đã nêu ở trước đó => Bàn về trang phục đẹp.
+ Đoạn 4: Tổng hợp vấn đề: Bàn về trang phục đẹp.
* Cách viết trên của tác giả là phép tổng hợp.
H. Vậy em hiểu thế nào là phép lập luận tổng hợp?
H. Giữa phân tích và tổng hợp có mối quan hệ với nhau thế nào?
H. Phép tổng hợp được đặt ở vị trí nào trong bài viết này?
* Thầy chốt nội dung vừa tìm hiểu: Phân tích và tổng hợp là 2 thao tác tư duy thường được triển khai khi dựng đoạn viết bài . 
- Hai phương pháp phân tích và tổng hợp tuy đối lập nhau nhưng không tách rời nhau: Phân tích rồi phải tổng hợp mới có ý nghĩa, mặt khác trên cơ sở phân tích mới có tổng hợp.
H. Sử dụng phép phân tích và tổng hợp có vai trò gì? 
H. Gọi 1 HS đọc phần Ghi nhớ SGK trang 10?
* GV khái quát kiến thức trọng tâm toàn bài và chuyển ý.
+ HS thảo luận nhóm bàn, đại diện trình bày, nhận xét.
+ Là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích.
+ Không có phân tích thì không có tổng hợp.
+ Về vị trí: Phép lập luận thường được đặt ở đoạn cuối bài (phần kết luận) hay cuối đoạn.
+ HS thảo luận nhóm bàn, đại diện trình bày, nêu rõ vai trò.
* Vai trò: Phép phân tích và tổng hợp làm cho sự vật, hiện tượng được rõ nghĩa.
- Phép phân tích làm cho ý nghĩa của vấn đề được cụ thể cặn kẽ.
- Phép tổng hợp: làm cho vấn đề được khái quát và nâng cao hơn.
+ Nghe, đọc, hiểu.
HS đọc phần Ghi nhớ SGK/ 10
* Phép tổng hợp: => Rút ra cái chung từ những điều đã phân tích.
+ Nếu chưa có phân tích thì không thể có tổng hợp.
+ Vị trí: ở phần cuối đoạn, cuối bài, phần kết luận.
2. Ghi nhớ/10
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP.
+ Phương pháp: Đọc, vấn đáp, tái hiện thông tin , phân tích, so sánh, .
+ Thời gian: Dự kiến 20-22p
+ Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo
II.Hướng dẫn HS luyện tập, củng cố.
- Kĩ năng tư duy, sáng tạo
II.Hướng dẫn HS luyện tập, củng cố.
- Kĩ năng tư duy, sáng tạo
II. Luyện tập: 
* Tìm hiểu kỹ năng phân tích trong bài “ Bàn về đọc sách”
20-22’
* Cho H.S đọc yêu cầu và nội dung bài tập theo SGK.
H. Bài tập đặt ra vấn đề gì cần giải quyết?
* GV chia lớp thành 3 nhóm lớn, yêu cầu thảo luận trong bàn, gọi đại diện trình bày, gọi nhận xét, GV bổ sung. 
? Đề bài yêu cầu chúng ta làm việc gì?
* GVhướng dẫn Hs quan sát đoạn văn “ Học vấn không chỉ là...kẻ lạc hậu”.
H. Xác định luận điểm của đoạn văn?
H. Tác giả đã phân tích ntn để làm sáng tỏ luận điểm đó?
+ H.S đọc yêu cầu và nội dung bài tập theo SGK
- Thảo luận theo 3 nhóm, mỗi nhóm hoạt động theo bàn, đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Luận điểm: “Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách là một con đường quan trọng của học vấn” được tác giả phân tích chứng minh bằng 3 lí lẽ:
- Học vấn là thành quả tích luỹ của nhân loại được lưu giữ và truyền lại cho đời sau.
- Bất kì ai muốn phát triển học thuật cũng phải bắt đầu từ “kho tàng qúi báu được lưu giữ trong sách. Nếu không mọi sự việc sẽ bắt đầu từ con số không, thậm chí lạc hậu, giật lùi.”
- Đọc sách là sự hưởng thụ thành quả về tri thức và kinh nghiệm hàng nghìn năm của nhân loại. Đó là tiền đề cho sự phát triển học thuật của mỗi con người.
1. Bài 1/10: Xác định lí lẽ để chứng minh.
+ Luận điểm: “Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách là một con đường quan trọng của học vấn”
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập theo SGK
H. Tác giả đã phân tích tại sao cần phải chọn sách khi đọc?
Gv nhận xét bài của HS trên phiếu học tập.
+ 1 HS đọc, suy nghĩ, trả lời.
Có 2 lý do cần phải chọn sách 
- Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu ...
- Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng ....
- Đọc sách là con đường nâng cao vốn kiến thức
- đọc sách để chuẩn bị làm cuộc trường chinh 
=> chọn sách tốt mà đọc mới có ích
- Do sức người có hạn không chọn sách đọc thì lãng phí sức mình.
- Sách có nhiều loại: chuyên môn và thường thức, chúng có liên quan đến nhau-> cần kết hợp để đọc.
2. Bài 2/10: Nêu những lí lẽ tác giả nêu ra để phân tích những lí do phải chọn sách để đọc.
H. Tác giả đã phân tích tầm quan trọng của cách đọc sách:
Tầm quan trọng của việc đọc sách ntn
- Không đọc thì không có điểm xuất phát cao.
- Đọc là con đường ngắn nhất đẻ tiếp cận tri thức.
- Không chọn lọc sách thì đời người ngắn ngủi, không đọc xuể, đọc không có hiệu quả.
- Đọc ít mà kĩ còn hơn đọc nhiều mà qua loa, không có lợi gì
+/ Tham đọc nhiều ® qua loa ® lãng phí thời gian và sức lực như thế đó chỉ là cách lừa mình và dối người 
+/ Đọc kĩ ít ® tạo thành nếp suy nghĩ tích lũy.
3. Bài 3/10: Tầm quan trọng của phương pháp đọc sách.
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập theo SGK4?
GV chốt và chuyển ý.
+ HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập theo SGK4 và làm bài tập 
 Vai trò của phân tích trong lập luận.
- Phân tích và tổng hợp giúp người đọc nhận thức đúng, hiểu đúng. - Trong VB nghị luận phân tích là thao tác bắt buộc mang tính tất yếu, không phân tích không làm sáng tỏ luận điểm, không thuyết phục được người đọc.
- Mục đích của phân tích tổng hợp là giúp người đọc nhận thức đùng hiểu đùng vấn đề. Đã có phân tích phải có tổng hợp và ngược lại, 2 quá trình trên có quan hệ biện chùng với nhau
4. Bài 4/10: Phép phân tích có vai trò thế nào trong lập luận. - Không có phân tích thì không có tổng hợp.
- Phân tích đúng, lập luận hay thì tổng hợp (tức kết luận) rút ra mới có sức thuyết phục
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo .
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Gv giao bài tập
- Hs : Nsử dụng phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận đem lại hiệu quả gì?
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày....
 .
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT, KN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
Gv giao bài tập
- Tìm một số đoạn văn phân tích và tổng hợp trong một số văn bản em đã học?
+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày....
* Bước IV: Giao bài, hướng dẫn học ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà( 2p):
1. Bài vừa học: 
- Học thuộc nội dung ghi nhớ và nắm chắc đặc điểm Phép phân tích và tổng hợp.
- Hoàn thiện bài tập vào vở bài tập.
2. Chuẩn bị bài mới:
- Đọc và trả lời câu hỏi chuẩn bị trước bài: Luyện tập phân tích và tổng hợp.
TIẾT 95. Cho các lớp:9B,C
Luyện tập phân tích và tổng hợp
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức : 
- Có kĩ năng phân tích, tổng hợp trong lập luận.
2. Kỹ năng : 
- Có kỹ năng vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong Tập làm văn nghị luận.
- Vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp phù hợp.
3. Thái độ: 
- Hình thành thói quen dùng phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC:
1. Kiến thức : 
- Mục đích, đặc điểm, tác dụng của việc sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp. 
2. Kỹ năng : 
- Nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp.
- Sử dụng phép phân tích và tổng hợp thuần thục hơn khi tạo lập và đọc- hiểu văn bản nghị luận.
3. Thái độ: nghiêm túc và say mê học văn nghị luận
5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
III. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: - Mỏy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo.
2. Trũ: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
 - Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
* Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp.
* Bước II. Kiểm tra bài cũ:(4-5’)
+ Mục tiêu: Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà.
+ Phương án: Kiểm tra trước khi tìm hiểu bài
	Thế nào là lập luận phân tích và tổng hợp?
 * Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
+ Phương pháp: thuyết trình, trực quan. 
+ Thời gian: 1-2p
+ Hình thành năng lực: Thuyết trình
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
CHUẨN KT – KN CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
? Để củng cố tốt hơn kiến thức về phân tích và tổng hợp, ta cần làm gì?
- Từ phần nhận xét của hs gv dẫn vào bài mới
Ghi tên bài
Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình
- HS nhận xét 
- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy.
- Ghi tên bài
Kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình
Tiết 95 . LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP
HS hình dung và cảm nhận
HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức.
+ Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn).
+ Thời gian: Dự kiến 28- 30p
+ Hình thành năng lực:Giao tiếp: nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, phân tích, hợp tác 
I.Hưỡng dẫn HS đọc, nhận diện, đánh giá văn bản.
*GVtrình chiếu 2 đoạn văn SGK/11-12 lên bảng. Gọi H.S đọc.
H. Theo em, ở đoạn văn (a) câu văn nào là câu nêu luận điểm?
H. Luận điểm ấy được nhà thơ Xuân Diệu phân tích, chứng minh bằng mấy lí lẽ? Đó là những lí lẽ nào?
H. Ở đoạn văn (b) câu văn nào là câu chứa luận điểm?
H. Để phân tích mấu chốt của thành đạt, trong đoạn văn tác giả phân tích bằng mấy lí lẽ? Đó là gì?
H. Như vậy, 2 đoạn văn vừa tìm hiểu, người viết sử dụng phép lập luận nào?
* GV khái quát và chuyển ý.
2. Hướng dẫn HS thực hành bài tập 2 SGK/ 12 
* Gọi HS đọc câu 2 SGK.
H. Theo em luận điểm được nêu ra ở bài tập này là gì?
H. Để phân tích điều này, ta cần nêu ra các lí lẽ gì?
3. Hướng dẫn HS thực hành bài tập 3 SGK/ 12 
H. Xác định luận điểm cần nêu trong bài tập này?
H. Để trình bày luận điểm: Các lí do khiến mọi người phải đọc sách ta cần sử dụng các lí lẽ gì?
4. Hướng dẫn HS thực hành bài tập 4 SGK/ 12
* Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 SGK/12.
H. Luận điểm cần xác định trong bài tập này là gì?
H. Qui trình viết đoạn tổng hợp phải thế nào?
H. Để phân tích luận điểm trên, trước hết ta phải trình bày các lí lẽ gì?
H. Sau những lí lẽ phân tích ta tổng hợp vấn đề bằng luận điểm gì?
* GV khái quát và chốt kiến thức trọng tâm.
Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp tác 
I. HS đọc, nhận diện, đánh giá văn bản.
+HS quan sát và đọc văn bản.
HS động não suy nghĩ và nêu ý kiến:
+ Câu nêu luận điểm là câu “Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài.”
+ HS trao đổi nhóm bàn và ghi ra phiếu học tập: 
Luận điểm được phân tích bằng 3 lí lẽ:
- Thứ nhất: cái hay thể hiện ở các điệu xanh.
- Thứ hai: cái hay thể hiện ở những cử động.
- Thứ ba: cái hay thể hiện ở các vần thơ.
HS quan sát đoạn văn b/11-12
+ Câu nêu luận điểm là câu: “Mấu chốt của thành đạt là ở đâu?”
HS trao đổi
+ Luận điểm được phân tích bằng 2 lí lẽ:
- Một là: Do nguyên nhân khách quan (đoạn 1)
- Hai là: Do nguyên nhân chủ quan (đoạn 2)
® Cả 2 đoạn văn đều sử dụng phép lập luận phân tích.
2.HS thực hành bài tập 2 SGK/ 12 
+ HS đọc yêu cầu bài tập 2 và xác định cách làm bài.
+ H.S xác định luận điểm.
HS trao đổi nhóm cặp đôi
+ Lí lẽ phân tích:
- Đó là lối đọc chống đối, đọc mà không tư duy, suy nghĩ, đọc mà không hiểu dụng ý của sách.
- Cách đọc này khiến người ta khôg phát triển được trí tuệ, làm cùn mòn, mai một đi kiến thức của nhân loại.
3. Hướng dẫn HS thực hành bài tập 3 SGK/ 12 
+ HS xác định luận điểm.
+ Lí lẽ: có 3 lí lẽ
- Sách vở đúc kết những tri thức, kinh nghiệm mà nhân loại đã tích luỹ được trong trường kì lịch sử, qua bao thăng trầm của thời gian.
- Con người muốn văn minh, tiến bộ, hiểu biết phải đọc sách. Đọc sách là con đường tốt nhất để mỗi người có thể tự nhận thức, chiếm lĩnh thế giới và bản thân mình.
- Đọc sách sẽ giúp con người tự hoàn thiện nhân cách, phẩm chất, đạo đức của mình, giúp con người sống tốt hơn, đẹp hơn, nghĩa tình hơn.
4. Hướng dẫn HS thực hành bài tập 4 SGK/ 12
+ HS đọc câu hỏi 4 SGK/12 trao đổi, suy nghĩ và làm vào phiếu học tập.
+ HS nhắc lại kiến thức đã học: 
Là phép lập luận rút ra cái chung từ những điều đã phân tích.
+ Các lí lẽ:
- Đọc sách giúp ta có những kiến thức để hiểu biết, khám phá và chiếm lĩnh thế giới.
- Đọc sách là con đường tốt nhất giúp ta có thêm kiến thức về vốn sống, kinh nghiệm sống để tự điều chỉnh nhân cách làm người.
- Sách tốt trang bị cho ta tình cảm cao đẹp, đạo lí làm người. 
+ Luận điểm tổng hợp: Nói tóm lại, đọc sách là công việc không thể thiếu được trong việc tiếp thu mọi giá trị vật chất và tinh thần của nhân loại.
Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp tác 
I. Đọc văn bản:
1. Đoạn văn (a/11)
+ Câu nêu luận điểm:
“Thơ hay là hay cả hồn lẫn xá

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_2.doc