Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ II (Mới)

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ II (Mới)

KHỞI NGỮ

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức :

- Nắm được đặc điểm, công dụng của khởi ngữ.

- Học sinh nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.

2. Kỹ năng :

- Rèn kỹ năng : Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó.

- Biết đặt câu có khởi ngữ.

3. Thái độ:

- Hình thành thói quen : Nhận biết công dụng của khởi ngữ và sử dụng phù hợp.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức :

- Đặc điểm của khởi ngữ.

- Công dụng của khởi ngữ.

2. Kỹ năng :

- Nhận diện khởi ngữ ở trong câu.

- Đặt câu có khởi ngữ.

3. Thái độ:

-GD ý thức sử dụng khởi ngữ cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.

a. Các phẩm chất:

- Yêu quê hương đất nước.

- Tự lập, tự tin, tự chủ.

b. Các năng lực chung:

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

c. Các năng lực chuyên biệt:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực cảm thụ văn học.

III. CHUẨN BỊ:

1. Thầy: - Mỏy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập.

 - Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo.

2. Trũ: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.

 - Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:

* B¬ước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trư¬ởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp.

* B¬ước II. Kiểm tra bài cũ:(1’)

+ Mục tiêu: Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà.

+ Ph¬ương án: Kiểm tra bài cũ

1. Câu gồm những thành phần nào? Kể tờn cỏc thành phần chớnh và thành phần phụ của câu

2. Phõn tích cấu trỳc ngữ phỏp trong câu sau?

a.Tụi làm bài tập này rồi.

b.Bài tập này, tụi làm rồi.

* GV chiếu kết quả lên máy bằng sơ đồ

 * B¬ước III: Tổ chức dạy và học bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

+ Ph¬ương pháp: thuyết trình, trực quan.

+ Thời gian: 1-2p

+ Mục tiêu Hình thành năng lực: Thuyết trình

 

doc 310 trang maihoap55 7800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kỳ II (Mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 264 CẢ NHÀ LƯU Ý : CỘT THỨ NHẤT GHI HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Tiết 91,92 
BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
======Chu Quang Tiềm =====
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : 
- Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản.
- Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
2. Kỹ năng : 
- Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài văn nghị luận sâu sắc, sinh động, giàu sức thuyết phục của nhà lí luận Chu Quang Tiềm.
3. Thái độ:
- Hình thành thói quen yêu quí, trân trọng những quyển sách quý, sách hay.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức : 
- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.
2. Kỹ năng : 
- Biết cách đọc - hiểu một văn bản dịch ( không sa đà vào phân tích ngôn từ)
- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.
- Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.
3. Thái độ:say mê đọc sách và đọc đúng phương pháp, lựa chọn sách cho phù hợp.
4. Tích hợp liên môn:
-Môn GDCD: Sự siêng năng kiên trì
5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
III. CHUẨN BỊ:
1. Thầy:
- Máy chiếu, phim trong, bảng phụ.
- Một số nhận định, đánh giá về sách và vai trò, tầm quan trọng của sách.
- Chân dung Chu Quang Tiềm (nếu có).
2. Trũ:	
- Tự đọc và tóm tắt tác phẩm ở nhà.
- Tự truy cập các thông tin trên mạng về tác giả, tác phẩm.
- Soạn và trả lời các câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản ra vở bài tập.
- Trả lời cỏc câu hỏi và làm các bài tập trong sách BT trắc nhiệm.
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
* Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp.
* Bước II. Kiểm tra bài cũ:( 4-5p)
+ Mục tiêu: Kiểm tra thông tin từ bài trước, rèn ý thức chuẩn bị bài ở nhà.
+ Phương án: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
* Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG
+ Phương pháp: thuyết trình, trực quan 	
+ Thời gian: 1-2p
+ Hình thành năng lực: Mục tiêu Thuyết trình
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 - GV hỏi:
? Em thấy sách có vai trò như thế nào với bản thân mình?
 - Từ câu trả lời của hs , gv gới thiệu vào bài mới
 - Ghi tên bài
 Hình thành kĩ năng quan sát, nhận, xét, thuyết trình
- HS trả lời
- HS lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy
- Ghi tên bài
HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 60’)
+ Phương pháp : Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thông tin, giải thích
+ Kĩ thuật : Dạy học theo kĩ thuật động não, trình bày 1 phút.
+ Thời gian: Dự kiến 15p
+ Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc
I. Hướng dẫn HS đọc - chú thích.
1. Hướng dẫn HS đọc.
I. HS đọc - tìm hiểu chú thích.
1. Học sinh đọc.
*GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS đọc:
- Với văn bản này khi đọc ta cần đọc chậm rãi, rõ ràng, mạch lạc, tường minh các lí lẽ và dẫn chứng.
- Nhấn mạnh một số câu văn nêu luận điểm đứng đầu các đoạn văn.
* Thầy đọc mẫu đoạn văn đầu, gọi H.S đọc các đoạn tiếp theo.
* Thầy chốt chuyển ý sang phần tìm hiểu chú thích.
+ Nghe, thực hiện các yêu cầu thầy hướng dẫn.
+ Nghe, đọc, nhận xét.
2. Chú thích.
2. HS tìm hiểu chú thích.
H. Nêu những điều em đã tìm hiểu được về tác giả Chu Quang Tiềm dựa vào nội dung em truy cập trên mạng và phần Chú thích SGK?
* GV bổ sung thêm thông tin về tác giả và chiếu chân dung tác giả.
+ Nêu theo vốn hiểu biết và đọc phần chú thích.HS khác bổ sung.Quan sát chân dung tác giả.
- Nhà mĩ học, lí luận văn học nổi tiếng của văn học hiện đại Trung Quốc.
- Người huyện Đông Thành, tỉnh An Huy- Trung Quốc.
- Học qua rất nhiều trường Cao đẳng và Đại học nổi tiếng ở trong nước và thế giới như: Anh- Pháp 
- Giữ nhiều chức vụ quan trọng trong lĩnh vực văn hoá văn nghệ ở Trung Quốc.
H. Văn bản: Bàn về đọc sách được trích từ văn kiện nào? Nội dung bài viết đề cập đến vấn đề gì?
+ HS trao đổi trả lời
- Trích trong “Danh nhân Trung Quốc bàn về niềm vui và nỗi buồn của việc đọc sách” do GS Trần Đình Sử dịch.
- Nội dung: Văn bản nêu tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách; những khó khăn, nguy hại dễ gặp của việc đọc sách trong tình hình hiện nay, cách lựa chọn sách cần đọc và đọc sách thế nào cho có hiệu quả.
H. Đọc và học văn bản, em hiểu gì về ý nghĩa của các từ:
Học vấn (1)
Học thuật (2)
Kinh (4)
Vô thưởng vô phạt (5)
* GV khái quát và chuyển ý.
+ H.S giải nghĩa các từ ngữ theo SGK.
Cần chú ý các chú thích (1) (2) (4) (5).
II. Hướng HS tìm hiểu văn bản.
1. Tìm hiểu khái quát văn bản.
(Hình thành các kĩ năng: Nghe, đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác nhóm)
II. HS tìm hiểu văn bản.
1.HS tìm hiểu khái quát văn bản.
* GV HD HS thảo luận KTKTB 5p
H. Nêu yêu cầu: 
-Hãy xác định PTBĐ chính của VB?
-Vấn đề nghị luận của của bài viết này là gì? 
-Hãy chỉ ra bố cục của bài viết? Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản này? 
* GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận. Làm ra phiếu bài tập, trả lời. 
* Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung
* Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhận xét
- GV bổ sung , chốt và chuyển ý.
+ HS thảo luận KTKTB (5p)
một số câu hỏi khái quát, đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Văn bản viết theo phương thức nghị luận về một vấn đề xã hội.
- Đoạn 1: Từ đầu đến “phát hiện ra thế giới mới” ® luận điểm1: Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách.
- Đoạn 2: Từ tiếp đến “tiêu hao lực lượng”® luận điểm 2: Những khó khăn và các thiên hướng sai lạc dễ mắc phải của việc đọc sách trong tình hình hiện nay.
- Đoạn 3: Phần còn lại.® luận điểm 3: Bàn về phương pháp đọc sách (gồm lựa chọn sách cần đọc và đọc sách thế nào cho có hiệu quả.)
2. GV HD tìm hiểu chi tiết văn bản.
2. HS tìm hiểu chi tiết văn bản.
Cho H.S đọc đoạn 1 nêu luận điểm 
H: Đọc kĩ đoạn văn 1 và cho biết luận điểm nằm ở vị trí nào của văn bản?
GV tổ chức cho HS THẢO LUẬN(2 phỳt):Để phân tích luận điểm này, tác giả đó đưa ra các lí lẽ ( các luận cứ )gỡ?
H: Làm rõ tầm quan trọng của việc đọc sách thực chất là để làm nổi bật ý nghĩa của việc đọc sách. Vậy ý nghĩa của việc đọc sách ?
-1 HS đọc, nêu vấn đề.
 - Quan sát phần 1, phát hiện trả lời.
-Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn.
Hs thảo luận nhúm bàn 
+Mỗi học vấn đều là thành quả của toàn nhân loại tích lũy,doSách vở ghi chép,lưu truyền lại. 
+Sỏch là kho tàng quớ bỏu cất giữ di sản tinh thần nhõn loại, là những cột mốc trên con đường tiến hóa học thuật. 
+Mong tiến lờn ,nhất định phải lấy thành quả nhân loại đó đạt được trong quá khứ làm điểm xuất phát.
+Nếu xúa bỏ dự cú tiến lờncũng chỉ là đi giật lùi, làm kẻ lạc hậu
Ý nghĩa của việc đọc sách
- Đọc sách là muốn trả món nợ đối với thành quả nhân loại trong quá khứ là ôn lại kinh nghiệm, tư tưởng của nhân loại tích lũy mấy nghỡn năm trong mấy chục năm ngắn ngủi, là một mình hưởng thụ các kiến thức,lời dạy của biết bao người đó đó khổ cụng tỡm kiếm, thu nhận. tích lũy nõng cao vốn tri thức, là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, nhằm phát hiện ra thế giới mới 
* GV bổ sung: Đối với mỗi con người, đọc sách cũng chính là sự chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn, đi phát hiện thế giới mới. Không thể thu được các thành tựu mới nếu như không biết kế thừa thành tựu của các thời đã qua.
H. Em nhận xét gì về các kiểu câu và cách lập luận của tác giả?
TIẾT 2.
Gv chuyển:Không thể thu nhận được các thành tựu mới trên con đường phát triển học thuật nếu như không biết kế thừa thành tựu của các thời đó qua nhưng đọc sách có dễ không? Tại sao cần phải lựa chọn sách khi đọc?
- Suy nghĩ về cách lập luận, rút ra nhận xét.
à khẳng định điều này để dẫn tới điều khẳng định sau đó như một hệ quả tất yếu.
àsắp xếp khéo léo để các vấn đề được đặt ra ,triển khai móc nối lôgic chặt chẽ với nhau.(cách lập luận đặc trưng của nghị luận giải thích
H:đọc tiếp phần2,chú ý 2 đ/văn so sánh:giống như ăn uống giống như đánh trận
H: Nêu luận điểm của phần 2 & nhận xét về cách trình bày luận điểm?
H: LĐ này được làm rừ bằng những luận cứ nào?
*GV tổ chức cho HS THẢO LUẬN nhúm bàn
Câu hỏi: Để các luận cứ này được thuyết phục, tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gỡ ? Tỏc dụng của BP nghệ thuật này? 
+ HS đọc đoạn văn 2 và nêu luận điểm
Các luận cứ:
+Một là: Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu. 
+ Hai là: Sách nhiều khiến người đọc lãng phí thời gian, sức lực, lạc hướng.
- Hs thảo luận nhóm 2 phút
+Cỏc hỡnh ảnh so sánh:
.Giống như ăn uống, ăn tươi nuốt sống.
. Như đánh trận, cần phải đánh vào thành trì kiên cố.
-> luận điểm trở lên rõ ràng cụ thể, dễ hiểu
H. Em hiểu thế nào là không chuyên sâu? Dễ khiến người đọc lạc hướng?
H. Cho ví dụ về việc đọc sách hiện nay của các bạn học sinh?
* Gọi HS trả lời, GV bổ sung.
+ Suy nghĩ, trao đổi nhóm cặp, trả lời.
+ Không chuyên sâu có nghĩa là liếc qua không lưu tâm tìm hiểu 
VD: cầm sgk thì chỉ đọc qua, xem nhân vật này thế nào xấu hay đẹp, gặp ai nói thế nào, xem tranh vẽ ... nhằm thoả mãn trí tò mò chứ không chú ý tới lời văn, câu thơ, sự việc h/a hay ý nghĩa sâu xa của câu chuyện , tập sách. Còn rất nhiều bạn chỉ thích tập trung vào loại truyện tranh với những pha giật gân, những hình vẽ kì quặc, lạ mắt, cả ngày có khi ngốn hàng chục cuốn sách mà chẳng thu lượm được điều gì có ích=> Đó chính là bệnh ăn không tiêu dễ sinh đau dạ dày.
+ Đọc lạc hướng là đọc không có sự lựa chọn gặp gì đọc nấy mà không chịu tìm những cuốn sách bổ sung, phụ trợ nâng cao học vấn đang tiếp nhận trau dồi VD: chỉ thích truyện tranh, báo cười, tiểu thuyết tâm lí, truyện kiếm hiệp, thơ t/y, sách hỏi đáp chuyện nọ chuyện kia.
H. Hai thiên hướng sai lệch nhà văn nêu ra có thoả đáng không? Cá nhân em có mắc sai phạm trong các thiên hướng đó không?
+ Suy nghĩ, lí giải, liên hệ bản thân, trả lời.
- Các thiên hướng sai lệch nhà văn nêu ra rất thoả đáng, chính xác.
- Cá nhân em không ít lần vi phạm các thiên hướng sai lệch ấy: đọc nhồi nhét, chưa biết cách chọn sách để đọc, và có khi còn đọc các loại sách độc hại, sách vô bổ 
H. Tác giả đã trình bày lời bàn của mình bằng cách nào ?
H. Em có nhận xét gì về nội dung và cách trình bày từng nhận xét, đánh giá của tác giả ? Tác dụng?
* GV chốt, chuyển ý: Mỗi một nguy hại tác giả đưa ra những dẫn chứng cụ thể và phân tích. Tác giả phê phán lối đọc sách thiếu chọn lọc. Không chỉ nêu ra tầm quan trọng và những nguy hại khó khăn sẽ gặp phải khi đọc sách tác giả con bàn về cách đọc sách .
+ Nêu ý kiến nhận xét, đánh giá:
+ Trình bày lời bàn bằng cách phân tích cụ thể bằng giọng chuyện trò tâm tình, thân ái để chia sẻ kinh nghiệm, thành công, thất bại trong thực tế.
- Cách viết giàu hình ảnh, nhiều chỗ tác giả ví von cụ thể và thú vị như : Liếc qua thì thấy rất nhiều... Làm học vấn giống như 
- Nội dung các lời bàn và cách trình bày của t/g rất thấu tình đạt lí, các ý kiến đưa ra xác đáng, có lí lẽ từ tư cách 1 học giả có uy tín, từng trải qua quá trình nghiên cứu tích luỹ, nghiền ngẫm lâu dài. 
H. Theo lập luận của tác giả muốn đọc sách hiệu có quả cần lựa chọn sách ntn?
H. Em hiểu thế nào là chọn cho tinh , đọc cho kĩ ?
* GV chiếu trên máy
+ Phát hiện trả lời, quan sát trên máy.
- Đọc sách không cốt lấy nhiều mà phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ những cuốn sách thực có giá trị, có lợi ích cho mình.
- Chọn cho tinh: Chọn sách phù hợp với lứa tuổi , chuyên môn, trình độ học vấn. (Từng cấp học, lớp học)
- Đọc cho kĩ: đọc, hiểu suy ngẫm ở từng câu, chữ, sự việc , hình ảnh ...
-Không tham nhiều, cần lựa chọn những cuốn cần thiết, thực sự có giá trị, có lợi cho mình.
-Cần lựa chọn những cuốn sách, những tài liệu cơ bản thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên sâu của mình.
-Không xem thường các loại sách thường thức, các loại sách ở lĩnh vực gần gũi, kế cận với chuyên môn của mình.
H. Em thấy tác giả đã phân chia sách thành mấy loại? Đó là những loại nào ?
+ Phát hiện, trả lời cá nhân.
- Sách phổ thông
- Sách chuyên môn :
H:Em hiếu ntn về sách phổ thông và sách chuyên môn? Cho một vài VD. Nếu được chọn sách chuyên môn, em yêu thích và lựa chọn loại chuyên sâu nào?
H.Tại sao các học giả chuyên môn vẫn cần phải đọc sách phổ thông?
+ Suy nghĩ lí giải trả lời cá nhân.
- Sách chọn nên hướng vào hai loại:
+ Loại phổ thông (nên chọn lấy khoảng 50 cuốn để đọc trong thời gian học phổ thông và đại học là đủ)
+ Loại chuyên môn (chọn, đọc suốt đời)
+ Suy nghĩ, trả lời cá nhân. Không thể xem thường đọc sách phổ thông, loại sách ở lĩnh vực gần gũi kế cận với chuyên ngành của mình, chuyên sâu của mình.
- T/g đã khẳng định: trên đời không có học vấn nào là cô lập, không có liên hệ kế cận vì thế không biết kiến thức phổ thông thì không thể chuyên sâu, không biết rộng thì không thể nắm gọn.
H. Vậy tác giả đưa ra ý kiến gì về phương pháp đọc sách?
+ Phát hiện, trả lời cá nhân.
- T/g đưa ra 2 ý kiến đáng để mọi người suy nghĩ học tập :
1.Không nên đọc lướt qua, đọc chỉ để trang trí bộ mặt mà phải vừa đọc, vừa suy nghĩ, tích luỹ, tưởng tượng tự do nhất là đối với các sách có giá trị.
2.Không nên đọc một cách tràn lan theo kiểu hứng thú cá nhân mà cần đọc có kế hoạch, có hệ thống.
3. Kết hợp giữa đọc rộng với đọc sâu, đọc sách thường thức với đọc sách chuyên môn.
4. Đọc sách còn rèn tính cách và chuyện học làm người.
H.Qua lời bàn của tác giả về phương pháp đọc sách, theo em, với HS THCS, chúng ta cần đọc những sách gì?
+ HS liên hệ, trình bày.
*HS THCS:
-Sách chuyên sâu: những cuốn sgk, sách tham khảo...
-Sách thường thức: những cuốn sách về ứng xử, về đạo đức, gia đình, bè bạn....
-Ngoài việc học tập tri thức, đọc sách còn giúp con người điều gì?
-> Đọc sách còn giúp con người rèn luyện tính cách, học cách làm người.
H. Qua bài viết em thấy đọc sách có lợi không? Em sẽ làm gì khi đọc sách?
+ Tự do bộc lộ, liên hệ bản thân
- Đọc sách có rất nhiều lợi ích.
- Khi đọc cần suy nghĩ để tìm xem ý tưởng được biểu hiện trong sách, cái hay, cái đẹp của mỗi cuốn sách là gì. Ta học tập được gì viết trong sách.
- Cần chọn sách tốt, sách quí để đọc, tránh sách xấu, sách độc hại.
* Chuyển ý: Đặc điểm trong cách hành văn và phương pháp nghị luận của tác giả trong văn bản là gì...
H. Đọc và học văn bản em có nhận xét gì về cách trình bày lí lẽ, dẫn chứng, cách trình bày bố cục và sử dụng câu của tác giả?
(giáo viên tích hợp các phép phân, tích tổng hợp sắp học )
+ Khái quát, trả lời cá nhân. HS khác bổ sung.
- Cách trình bày lí lẽ, dẫn chứng thấu tình đạt lí. Đó là những lí lẽ nghiên cứu, tích luỹ nghiền ngẫm lâu dài của một học giả lớn.
- Các lí lẽ có vai trò như một cuộc trò chuyện, tâm tình, chia sẻ kinh nghiệm với bạn đọc.
- Bố cục bài viết chặt chẽ, hợp lí bằng lối viết có hình ảnh, giàu sức thuyết phục, hấp dẫn.
- Nhiều câu văn dùng lối nói bằng so sánh thực tế dễ hiểu, sáng tạo.
- Cách trình bày lí lẽ rõ ràng, mạch lạc, giàu sức thuyết phục.
III. Hướng dẫn HS đánh giá, khái quát.
- Hình thành kĩ năng đánh giá tổng hợp
III.HS đánh giá, khái quát.
H. Nêu những thành công về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?
* GV giúp đỡ, tư vấn cách HS thực hiện để trả lời câu hỏi.
- GV cho HS làm BTTN củng cố. GV rút ghi nhớ, gọi đọc.
* GV liên hệ mở rộng từ ý nghĩa văn bản với vấn đề môi trường xung quanh có nhiều loại sách tràn lan => cần giáo dục ý thức cho bản thân lựa chọn sách mà đọc sao có hiệu quả.
* GV khái quát kiến thức trọng tâm và chuyển ý.
+ HS khái quát, trả lời. HS khác bổ sung. Làm BTTN củng cố kiến thức.
+ Nghe GV chốt, nhấn mạnh, mở rộng, rút ghi nhớ, đọc ghi nhớ, cả lớp ghi vào vở.
+Nội dung:
- Sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng trên con đường phát triển của nhân loại bởi nó chính là kho tàng kiến thức quý báu, là di sản tinh thần mà loài người đúc kết được trong hàng nghìn năm.
 - Đọc sách là một con đường quan trọng để tích luỹ và nâng cao vốn tri thức.
- Tác hại của việc đọc sách không đúng phương pháp.
- Phương pháp đọc sách đúng đắn: đọc kĩ, vừa đọc vừa suy ngẫm, đọc sách cũng cần phải có kế hoạch và có hệ thống.
+ Nghệ thuật:
- Bố cục chặt chẽ hợp lí.
- Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng bằng giọng chuyện trò, tâm tình của một học giả có uy tín để làm tăng tính thuyết phục của văn bản.
- Lựa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh với những cách ví von cụ thể và thú vị.....
+ Ýnghĩa văn bản
Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao cho hiệu quả.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Làm được bài tập từ SGK, các bài tập khắc sâu kiến thức chính.
Nhiệm vụ: Trao đổi hoạt động nhóm, động não, tư duy độc lập .
Cách thực hiện như sau:.
* GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm/130?
H. Nêu cảm nghĩ của em về những điều em cảm nhận được khi em tìm hiểu VB?
H. Em hiểu thêm gì về tác giả qua việc tìm hiểu văn bản?
BÀI TẬP CỦNG CỐ.
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng?
H: Văn bản “ Bàn về đọc sách” sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự B. miêu tả
C. Biểu cảm D. nghị luận
H: Ý nào nói đúng nhất sức thuyết phục của văn bản?
A. Lí lẽ sắc sảo, dẫn chứng sinh động.
B. Dẫn chứng phong phú, câu văn giàu hình ảnh.
C. Sử dụng phép so sánh và nhân hoá.
D. Giọng văn biểu cảm, giàu biện pháp tu từ.
3. Ý nào nêu khái quát nhất lời khuyên của tác giả đối với người đọc sách
A. Nên lựa chọn sách mà đọc
B Đọc sách phải kĩ
C Cần có phương pháp đọc sách
D Không nên đọc sách chỉ để trang trí như kẻ trọc phú
4. Hãy nêu phương pháp đọc sách của em? (Bài tập 7/5/VBT.)
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác 
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Gv giao bài tập
 - Hs: Tại sao ngày nay các bạn trẻ không ham đọc sách ?
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày....
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án, nghiên cứu, trao đổi
* Kỹ thuật: Giao việc nghiên cứu, trao đổi
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Gv giao bài tập
 - Tìm các câu thành ngữ, danh ngôn về vai trò của sách.
+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày....
* Bước IV: Giao bài, hướng dẫn học ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà( 2p):
1. Bài vừa học:
- Nắm được các giá trị nội dung, nghệ thuật đặc sắc, ý nghĩa của văn bản và nội dung phần Ghi nhớ. 
- Lập lại hệ thống luận điểm trong toàn bài.
2. Chuẩn bị bài mới:
+ Ôn lại những phương pháp nghị luận đã học.
+ Đọc và chuẩn bị soạn bài: Khởi ngữ.
*************************************
Tuần 20
Tiết 93
KHỞI NGỮ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức : 	
- Nắm được đặc điểm, công dụng của khởi ngữ. 
- Học sinh nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu.
2. Kỹ năng : 
- Rèn kỹ năng : Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó.
- Biết đặt câu có khởi ngữ.
3. Thái độ: 
- Hình thành thói quen : Nhận biết công dụng của khởi ngữ và sử dụng phù hợp.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức : 
- Đặc điểm của khởi ngữ. 
- Công dụng của khởi ngữ.
2. Kỹ năng : 
- Nhận diện khởi ngữ ở trong câu.
- Đặt câu có khởi ngữ.
3. Thái độ: 
-GD ý thức sử dụng khởi ngữ cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
III. CHUẨN BỊ:
1. Thầy: - Mỏy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập.
 - Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo.
2. Trũ: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
 - Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
* Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp.
* Bước II. Kiểm tra bài cũ:(1’)
+ Mục tiêu: Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà.
+ Phương án: Kiểm tra bài cũ
1. Câu gồm những thành phần nào? Kể tờn cỏc thành phần chớnh và thành phần phụ của câu 
2. Phõn tích cấu trỳc ngữ phỏp trong câu sau?
a.Tụi làm bài tập này rồi.
b.Bài tập này, tụi làm rồi.
* GV chiếu kết quả lên máy bằng sơ đồ
 * Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
+ Phương pháp: thuyết trình, trực quan. 
+ Thời gian: 1-2p
+ Mục tiêu Hình thành năng lực: Thuyết trình
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 - GV hỏi:
? Trong thành phần của câu, ngoài thành phần phụ trạng ngữ, trong câu còn thành phần phụ nào khác nữa?
- Từ phần nhận xét của hs, gv dẫn vào bài mới
 - Ghi tên bài
 Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình
 - HS nhận xét , lĩnh hội kiến thức theo dẫn dắt giới thiệu của thầy
- Ghi tên bài
HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức.
+ Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn).
+ Thời gian: Dự kiến 15- 18p 
+ Hình thành năng lực:Giao tiếp: nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, phân tích, hợp tác 
I.Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ.
Hình thành các Kĩ năng nghe, nói, đọc ,phân tích hợp tác 
I. HS tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ.
* GV chiếu các ví dụ 1(a) (b) (c) lên bảng.
* Cho HS đọc và tìm hiểu ví dụ.
H. Xác định các nòng cốt câu trong các ví dụ 1(a), 1(b), 1(c) của các câu chứa các từ ngữ in đậm?
+ Theo dõi, quan sát.
+ HS đọc và tìm hiểu ví dụ
a. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh/ không ghìm nổi xúc động. (NQS)
b. Giàu, tôi/ cũng giàu rồi. (N Công Hoan)
c. Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ, chúng ta/ có thể tin ở tiếng ta, không sợ nó thiếu giàu và đẹp .(PVĐồng)
* GV cho HS thảo luận nhóm bàn, gọi trình bày, gọi nhận xét, GV bổ sung, chốt.
H. Các từ in đậm có vị trí như thế nào trong câu so với chủ ngữ ? 
H. Những từ in đậm ấy có quan hệ như thế nào về nghĩa với nòng cốt câu?
H. Theo em, trước các từ ngữ in đậm của những câu trên ta có thể thêm vào nó các quan hệ từ nào?
H. Các từ ngữ in đậm này nêu vấn đề gì được nói đến trong những câu trên?
+ Phát hiện, thảo luận nhóm bàn, đại diện trả lời .Nhóm khác bổ sung.
+ Về cấu tạo: 
Không tham gia làm các thành phần cơ bản (chính).
+ Về vị trí: đứng trước CN. Có thể là một từ, một ngữ
- Các từ in đậm không tham gia kiến tạo thành câu về mặt ngữ pháp.
- Về ý nghĩa nó có quan hệ có thể là trực tiếp (gián tiếp) với nội dung phần còn lại của câu.
- Về quan hệ với vị ngữ ® không có quan hệ kiểu CN – VN với VN của câu.
- Vai trò thường nêu lên đề tài của câu chứa nó Þ khởi lên ý nghĩa ® khởi ngữ.
- Khi viết phía trước thường có thêm các quan hệ từ: về; đối với...
- Công dụng: Các từ in đậm nêu đề tài được nói đến trong câu.
H. Vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm, công dụng của khởi ngữ. Em hiểu gì về khởi ngữ và đặc điểm của nó?
* Cho H.S đọc lại nội dung phần Ghi nhớ theo SGK.
H. Căn cứ vào đâu để nhận biết và xác định khởi ngữ chính xác?
* GV khái quát và chốt kiến thức trọng tâm toàn bài và chuyển ý.
* Gv cho Hs làm bài tập nhanh:1/ Chỉ ra thành phần khởi ngữ trong những câu sau:
a. Tụi thỡ tụi/ xin chịu.
b.Với chiếc xe đạp, Nam/ đến trường đúng giờ hơn.
c.Đối với những bài thơ hay, ta/ nờn chộp vào sổ tay và học thuộc.
2. Đặt câu có khởi ngữ mà nội dung liên quan đến hai bức tranh sau( tích hợp môn Địa lí)
3. 2câu sau, câu nào cú khởi ngữ?
a) Tôi đọc quyển sách này rồi.
b) Quyển sỏch này ,tôi đọc rồi.
v Cho vớ dụ:
Bạn ấy, game không chơi,
 di động không dùng.
? Xác định khởi ngữ trong câu trên? Nhận xét vị trí của khởi ngữ trong câu trờn?
àLưu ý: Trong một số trường hợp khởi ngữ đứng sau chủ ngữ.
+ HS phát biểu theo nội dung phần Ghi nhớ (8).
+ Đọc, nghe, ghi nhớ SGK/ 8.
+ Suy nghĩ, trả lời.
- Căn cứ vào ngữ cảnh được sử dụng 
- Căn cứ vào vào việc có thể thêm các quan hệ từ: về, đối với, với....
- Hs củng cố bằng bài tập
HS đặt câu:
a.Bảo vệ môi trường , đó việc chúng ta phải làm.
b)Vứt xả rác, ai cũng biết đó là hành động nguy hại đến môi trường.
- Hs chọn đáp án: 
Câu a) Không có khởi ngữ. (chỉ cú phụ ngữ trong cụm động từ).
Câu b) Khởi ngữ là “quyển sách này”
-HS trình bày cá nhân: Khởi ngữ là từ “game”, “di động ”, khởi ngữ đứng sau chủ ngữ.
II.Hướng dẫn HS luyện tập, củng cố.
- Kĩ năng tư duy, sáng tạo 
II. HS luyện tập, củng cố.
* Gọi HS đọc yêu cầu BTTN và trả lời, làm bài vào phiếu học tập để củng cố kiến thức.
+ HS đọc yêu cầu BTTN và trả lời, làm bài vào phiếu học tập để củng cố kiến thức.
H. Đọc, nêu yêu cầu BT1? 
* GV cho HS xác định khởi ngữ, GV sửa.
+ 1HS đọc, nêu yêu cầu, tìm khởi ngữ, trả lời cá nhân.
a: Điều này
b: Đối với chúng mình
c: Một mình
d: Làm khí tượng
e: Đối với cháu
* Gọi HS đọc , GV nêu yêu cầu cho HS giải quyết, GV kết luận đúng.
1 HS đọc, nêu yêu cầu, thực hiện yêu cầu, trình bày, nhận xét.
* GV gọi HS đặt câu có dùng khởi ngữ
+ 3 HS đặt câu, trình bày, nhận xét.
Đối với các thầy cô giáo, Minh rất kính trọng; đối với bạn bè, Minh rất quý mến chan hoà.
* GV gọi HS chuyển bài tập 3, gọi nhận xét
+ HS chuyển, trả lời cá nhân.
* Gv cho HS viết cá nhân, gọi đọc, gọi nhận xét, GV sửa, uốn nắn cách viết.
* Gv hướng dẫn hs vẽ sơ đồ tư duy bài học
+Viết cá nhân, đọc trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét.
Hs vẽ sơ đồ tư duy 
* Đoạn văn tham khảo.
 Nội dung về bảo vệ môi trường, trong đó có sử dung khởi ngữ.
 Môi trường hiện nay đang bị ô nhiễm trầm trọng. Nạn chặt phá rừng ngày càng nhiều. Diện tích đất trống đồi trọc ngày càng gia tăng, muông thú không có chỗ ở, đất đai bị xói mòn. Nhà máy mọc lên nhiều đồng nghĩa với bầu không khí bị ô nhiễm. Với những dòng sông xanh xưa kia , bây giờ đã biến thành dòng sông chết do rác thải và nước thải công nghiệp. Những đống rác cao như núi mọc lên ở cuối thôn xóm là nguyên nhân của nhiều bênh phát sinh.Với việc bảo vệ môi trường, mọi người cùng chung tay gánh vác.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn
- Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo.
* Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc
* Kỹ thuật: Động não, hợp tác
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Gv giao bài tập
- Hs : Đặt câu có sử dụng khởi ngữ
Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi,làm bài tập, trình bày....
 HS đặt câu có sử dụng khởi ngữ trong 2 phút.
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Mục tiêu: 
- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức
- Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo
* Phương pháp: Dự án
* Kỹ thuật: Giao việc
* Thời gian: 2 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Gv giao bài tập
- Tìm khởi ngữ trong một số văn bản đã học 
+ Lắng nghe, tìm hiểu, nghiên cứu, trao đổi, làm bài tập,trình bày....
Tìm khởi ngữ trong một số văn bản đã học: Bàn về đọc sách......
* Bước IV: Giao bài, hướng dẫn học ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà( 2p):
1. Bài vừa học: 
- Học thuộc nội dung ghi nhớ và nắm chắc đặc điểm, công dụng của khởi ngữ.
- Hoàn thiện bài tập vào vở bài tập.
2. Chuẩn bị bài mới:
- Đọc và trả lời câu hỏi chuẩn bị trước bài: Phép phân tích và tổng hợp trang 9.
	*************************************
Tuần 20
Tiết 94 Phép lập luận phân tích và tổng hợp
=====******=====
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức : 
- Học sinh hiểu và vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong Tập làm văn nghị luận.
2. Kỹ năng : 
- Rèn kỹ năng vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong Tập làm văn nghị luận.
- Vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp phù hợp.
3. Thái độ: 
- Hình thành thói quen say mê môn học
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức : 
- Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp. 
- Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp. 
- Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị luận.
2. Kỹ năng : 
- Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp..
- Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản nghị luận.
3. Thái độ: Nghiêm túc và say mê trong làm văn nghị luận
4. Kiến thức tích hợp:
- Tích hợp phần văn: Văn bản bàn về đọc sách
5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
a. Các phẩm chất:
- Yêu quê hương đất nước.
- Tự lập, tự tin, tự chủ.
b. Các năng lực chung:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực cảm thụ văn học.
III. CHUẨN BỊ:
1. Thầy:
 - Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo.
2. Trũ: - Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.
 - Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN
IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
* Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp.
* Bước II. Kiểm tra bài cũ:(4-5’)
+ Mục tiêu: Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà.
+ Phương án: Kiểm tra trước khi tìm hiểu bài
	 - Nêu khái niệm và đặc điểm của khởi ngữ?
 * Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
+ Phương pháp: thuyết trình, trực quan. 
+ Thời gian: 1-2p
+ Hình thành năng lực: Thuyết trình
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- Gv nêu câu hỏi: 
? Khi viết văn nghị luận ngoài lí lẽ, dẫn chứng và cách lập luận , ta cần có thêm kĩ năng nào khác?
- Từ phần nhận xét của hs gv dẫn vào bài mới
Ghi tên bài
Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, thuyết trình
- HS nhận xét 
- HS lĩnh hội kiến thức 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_ii_moi.doc