Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 15: Nhiễm sắc thể - Năm học 2021-2022
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nêu được khái niệm NST, mô tả được cấu trúc hiển vi của NST
2. Năng lực:
– Năng lực tự học : Xác định nhiệm vụ học tập và trả lời được các câu hỏi : Nhiễm sắc thể (NST), cặp NST tương đồng, bộ NST, bộ NST đơn bội, bộ NST lưỡng bội là gì ?
– Năng lực giải quyết vấn đề : Phân tích được tình huống học tập trong sách ; khi thảo luận bài học ; khi giải bài tập về cấu trúc hiển vi của NST.
– Năng lực hợp tác : Chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, tích cực thảo luận.
– Năng lực sử dụng công nghệ thông tin : vẽ hình NST.
– Năng lực tính toán : tính toán kích thước hiển vi của NST.
3. Phẩm chất: GD lòng suy mê học tập
II. Đồ dùng, học liệu
- GV: Sổ tay lên lớp, sách HDH KHTN 9
- HS: Vở soạn bài, vở ghi bài
IV. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động
GV: Giao nhiệm vụ:
- Hoạt động nhóm: Quan sát hình 15.1 sách HDH (102), thảo luận nhóm trả lời câu hỏi dưới hình (103)
HS: Hoạt động nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Quan sát hoạt động học tập của học sinh, giúp đỡ hướng dẫn nhóm HS còn gặp khó khăn
GV: Gọi 1 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp, chia sẻ ý kiến với các nhóm khác.
GV: Nhận xét và hướng học sinh vào nội dung bài học
- Vùng bắt màu thuộc nhân tế bào
Ngày soạn: 17 / 9 /2021 Ngày giảng: 20 / 9 / 2021 Chủ đề 3: NHIỄM SẮC THỂ VÀ SỰ PHÂN BÀO Tiết 7 - Bài 15: NHIỄM SẮC THỂ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nêu được khái niệm NST, mô tả được cấu trúc hiển vi của NST 2. Năng lực: – Năng lực tự học : Xác định nhiệm vụ học tập và trả lời được các câu hỏi : Nhiễm sắc thể (NST), cặp NST tương đồng, bộ NST, bộ NST đơn bội, bộ NST lưỡng bội là gì ? – Năng lực giải quyết vấn đề : Phân tích được tình huống học tập trong sách ; khi thảo luận bài học ; khi giải bài tập về cấu trúc hiển vi của NST. – Năng lực hợp tác : Chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, tích cực thảo luận. – Năng lực sử dụng công nghệ thông tin : vẽ hình NST. – Năng lực tính toán : tính toán kích thước hiển vi của NST. 3. Phẩm chất: GD lòng suy mê học tập II. Đồ dùng, học liệu - GV: Sổ tay lên lớp, sách HDH KHTN 9 - HS: Vở soạn bài, vở ghi bài IV. Tiến trình dạy học Hoạt động khởi động GV: Giao nhiệm vụ: - Hoạt động nhóm: Quan sát hình 15.1 sách HDH (102), thảo luận nhóm trả lời câu hỏi dưới hình (103) HS: Hoạt động nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Quan sát hoạt động học tập của học sinh, giúp đỡ hướng dẫn nhóm HS còn gặp khó khăn GV: Gọi 1 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp, chia sẻ ý kiến với các nhóm khác. GV: Nhận xét và hướng học sinh vào nội dung bài học - Vùng bắt màu thuộc nhân tế bào B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Hình thái NST *Mục tiêu: Nêu được hình thái NST điển hình ở kì giữa của nguyên phân. GV-HS ND GV: Giao nhiệm vụ - Hoạt động cặp đôi: Quan sát hình 15.2 (103), thảo luận trả lời câu hỏi dưới hình (103) -Dự kiến sản phẩm: + NST ở kì giữa của quá trình phân bào gồm gồm hai cromatit đính nhau ở tâm động + Vị trí tâm động xác định được hình thái NST, có 4 dạng hình thái NST (NST tâm cân, NST tâm lệch, NST tâm đầu, NST tâm mút) HS: Hoạt động cặp đôi thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Quan sát hoạt động học tập của học sinh, giúp đỡ hướng dẫn nhóm HS còn gặp khó khăn GV: Gọi 1 nhóm HS báo cáo kết quả trước lớp, chia sẻ ý kiến với các nhóm khác. GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức và hướng dẫn học sinh hoàn thiện nội dung vào vở cá nhân I. Nhiễm sắc thể 1. Hình thái NST + NST ở kì giữa của quá trình phân bào gồm gồm hai cromatit đính nhau ở tâm động + Vị trí tâm động xác định được hình thái NST, có 4 dạng hình thái NST (NST tâm cân, NST tâm lệch, NST tâm đầu, NST tâm mút) Hoạt động 2: Cấu trúc NST *Mục tiêu: Mô tả được cấu trúc hiển vi của NST GV: Giao nhiệm vụ - Hoạt động cá nhân: Đọc thông tin, quan sát hình 15.3 (104), ? mô tả các mức độ xoắn và cho biết thành phần hóa học của NST là gì HS: Hoạt động cá nhân thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Quan sát hoạt động học tập của học sinh, giúp đỡ hướng dẫn HS còn gặp khó khăn GV: Gọi 1 -2 HS báo cáo kết quả trước lớp, chia sẻ ý kiến với các bạn khác. GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức và hướng dẫn học sinh hoàn thiện nội dung vào vở cá nhân GV: Giao tiếp nhiệm vụ - Hoạt động cá nhân: Đọc thông tin, quan sát hình 15.4 (104), ? cho biết sự khác nhau giữa NST đơn và NST kép -Dự kiến sản phẩm: + NST đơn: Có 1 cromatit + NST kép có hai cromatit HS: Hoạt động cá nhân thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Quan sát hoạt động học tập của học sinh, giúp đỡ hướng dẫn HS còn gặp khó khăn GV: Gọi 1 -2 HS báo cáo kết quả trước lớp, chia sẻ ý kiến với các bạn khác. GV: Nhận xét, hoàn chỉnh kiến thức và hướng dẫn học sinh hoàn thiện nội dung vào vở cá nhân GV: Y/c HS làm BT 2 phần C Tr82. 2. Cấu trúc NST - Dài 0,5 -50 Mm - Đường kính 0,2 – 2 Mm - Thành phần hóa học của NST là ADN và protein (histon) C.Hoạt động Luyện tập - Mục tiêu: giúp học sinh củng cố, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng vừa lĩnh hội được Phân biệt NST đơn và NST kép D. Vận dụng : +HD học bài mới: Lệnh mục II.1 (T84,85)?
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_9_bai_15_nhiem_sac_the_nam_hoc_2021_202.docx