Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 24 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Hiền

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 24 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Hiền

Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

- Học sinh làm quen với khái niệm “Di truyền học”. Cần làm rõ ý: Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản.

- Nêu được mục đích, nhiệm vụ ý nghĩa của DTH

- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen

- Trình bày được 1 số thuật ngữ, ký hiệu trong DTH. Cần giới thiệu các khái niệm: tính trạng, cặp tính trạng tương phản, nhân tố di truyền. (nêu định nghĩa và cho ví dụ).

 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.

- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm, khái quát, liên hệ thực tế.

 3. Thái độ

- Xây dựng ý thức tự giác và lòng yêu thích môn học.

- Thông qua tiểu sử của GrêgoMenđen hình thành lòng say mê khoa học và tính nghị lực, tìm tòi của ông.

4 Tích hợp

- Hiểu biết về di truyền, biến dị được con người vận dụng trong sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế.

- Có biện pháp để bảo vệ loài người trước các bệnh di truyền.

5. Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề bằng con đường thực nghiệm (giải thích các hiện tượng thực tế), năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)

 1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị tranh vẽ như SGK

 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC.

 Phương pháp dh giải quyết vấn đề, Phương pháp vấn đáp, Phương pháp gợi mở, Phương pháp dạy hoc tái hiện kiến thức, hoạt động nhóm, phương pháp trực quan( thực hành thí nghiệm)

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp: Kiểm tra SS

 2. KTBC: Ổn định tổ chức lớp

3. Khám phá/Phát triển bài:

Từ Sinh học 6 đến Sinh học 8, các em đã tìm hiểu những kiến thức chủ yếu về sinh học cơ thể, thấy được tính đa dạng sinh học và lược sử tiến hóa của sinh giới. Các em hãy tìm ra những đặc điểm của bản thân giống bố, mẹ mình.

 

doc 114 trang Hoàng Giang 31/05/2022 2960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 1 đến 24 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1	 	 Ngày soạn: 4/9/2020
Tiết PPCT: 1 Ngày dạy: 7/9/2020 
 PHẦN I: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
CHƯƠNG I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức
- Học sinh làm quen với khái niệm “Di truyền học”. Cần làm rõ ý: Biến dị và di truyền là hai hiện tượng song song gắn liền với quá trình sinh sản.
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ ý nghĩa của DTH
- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen
- Trình bày được 1 số thuật ngữ, ký hiệu trong DTH. Cần giới thiệu các khái niệm: tính trạng, cặp tính trạng tương phản, nhân tố di truyền... (nêu định nghĩa và cho ví dụ).
 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm, khái quát, liên hệ thực tế.
 3. Thái độ
- Xây dựng ý thức tự giác và lòng yêu thích môn học.
- Thông qua tiểu sử của GrêgoMenđen hình thành lòng say mê khoa học và tính nghị lực, tìm tòi của ông.
4 Tích hợp
- Hiểu biết về di truyền, biến dị được con người vận dụng trong sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế.
- Có biện pháp để bảo vệ loài người trước các bệnh di truyền.
5. Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề bằng con đường thực nghiệm (giải thích các hiện tượng thực tế), năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)
 1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị tranh vẽ như SGK
 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC. 
 Phương pháp dh giải quyết vấn đề, Phương pháp vấn đáp, Phương pháp gợi mở, Phương pháp dạy hoc tái hiện kiến thức, hoạt động nhóm, phương pháp trực quan( thực hành thí nghiệm) 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra SS
 2. KTBC: Ổn định tổ chức lớp
3. Khám phá/Phát triển bài:
Từ Sinh học 6 đến Sinh học 8, các em đã tìm hiểu những kiến thức chủ yếu về sinh học cơ thể, thấy được tính đa dạng sinh học và lược sử tiến hóa của sinh giới. Các em hãy tìm ra những đặc điểm của bản thân giống bố, mẹ mình.
Đ2/ tính trạng
Của cơ thể con
Của cơ thể bố
Của cơ thể mẹ
Màu da
Dạng tóc
Màu mắt
..........
..........
	Từ kết quả so sánh trên, GV đưa thông tin: Mỗi một con người được sinh ra, ai cũng có những đặc điểm giống bố mẹ và những đặc điểm không giống bố mẹ. Nguyên nhân nào mà có những điểm giống và khác nhau đó? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay...
Bài 1 - MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
	4. Kết nối.
* HĐ1: Tìm hiểu về di truyền học (12 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được hình thành
 GV: yêu cầu HS tìm hiểu thông tin về di truyền và biến dị ở mục I SGK.
GV nêu câu hỏi:
? Thế nào là di truyền?
? Thế nào là biến dị?
? Di truyền và biến dị được biểu hiện thông qua quá trình nào?
 Gv : giải thích rõ: biến dị và di truyền là hai hiện tượng trái ngược nhau nhưng cùng tồn tại // và gắn liền với quá trình sinh sản.
 GV: cho HS làm bài tập trong SGK, mục I.
? Thế nào là di truyền học? 
?Ngành di truyền học nghiên cứu về vấn đề gì và có ý nghĩa ntn?
GV: nhận xét, bổ sung cho HS.
- HS nghiên cứu thông tin trong SGK, hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày câu trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung dưới sự hướng dẫn của GV.
- Hs xây dựng đáp án chung.
Năng lực nhận biết
Năng lực giao tiếp và hợp tác 
Năng lực tái hiện, giao tiếp và hợp tác
Năng lực sử dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh ghi nhớ kiến thức
I. Di truyền học
- DTH nghiên cứu bản chất và tính quy luật của hiện tượng DT và BD.
+ DT là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
+BD là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- DTH nghiên cứu về csvc, cơ chế và tính quy luật của hiện tượng DT và BD.
- DTH có vai trò quan trọng trong chọn giống, trong y học và đặc biệt là công nghệ sinh học hiện đại.
* HĐ2: Tìm hiểu về Menđen – người đặt nền móng cho DTH (15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được hình thành
GV: yêu cầu HS đọc tiểu sử và tìm hiểu về công trình nghiên cứu của Menđen
 Tìm hiểu phương pháp độc đáo của Menđen
 GV: sử dụng tranh phóng to H 1.2 sgk hướng dẫn HS quan sát và phân tích: 
? Đối tượng nghiên cứu của Mênđen là gì?
? Việc sử dụng cây đậu Hà Lan để nghiên cứu đã đem lại những ưu điểm gì?
? Rút ra đặc điểm của từng cặp tính trạng tương phản? (trơn- nhăn; vàng – lục; xám- trắng; có ngấn- không có ngấn ..)
? Menđen đã sử dụng phương pháp nào để nghiên cứu di truyền?
? Nêu các bước của phương pháp đó?
? MenDen dùng toán thống kê với mục đích gì?
 GV: giải thích thêm về tiểu sử và công trình nghiên cứu của Menđen.
- HS hoạt động cá nhân khi đọc, tìm hiểu về tiểu sử và công trình nghiên cứu của Menđen.
- HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin SGK rồi thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung và rút ra kết luận chung về nội dung cơ bản của phương pháp phân tích của thế lai.
- HS chú ý lắng nghe
Năng lực nhận biết, năng lực tự giải quyết vấn đề
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tái hiện
Năng lực sử dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tái hiện
Học sinh ghi nhớ kiến thức
II. Menđen – người đặt nền móng cho DTH
- Menđen (1822-1884) – người đặt nền móng cho di truyền học.
- Đối tượng nghiên cứu: cây đậu Hà Lan có đặc điểm:
+ Hoa lưỡng tính, tự thụ phấn nghiêm ngặt
+ Có nhiều cặp tính trạng tương phản
+ Dễ trồng, dễ theo dõi thí nghiệm. 
- Phương pháp nghiên cứu: PP phân tích các thế hệ lai 
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
+ Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được à rút ra quy luật di truyền các tính trạng.
HĐ3: Tìm hiểu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được hình thành
GV: hướng dẫn HS đọc thông tin SGK, nghiên cứu một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của DTH.
 GV: yêu cầu HS lấy thêm VD minh họa cho từng thuật ngữ.
GV: phân tích thêm khái niệm thuần chủng và lưu ý HS về cách viết công thức lai.
 GV: chốt kiến thức và cho HS đọc kết luận chung.
- HS đọc thông tin SGK, nghiên cứu một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của DTH.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung và thống nhất câu trả lời.
- HS nêu được các khái niệm và ký hiệu như SGK.
Năng lực nhận biết, tái hiện
Năng lực tự giải quyết vấn đề , vận dụng kiến thức sinh học vào các tình huống thực tiễn
Học sinh ghi nhớ kiến thức
III. Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH
1. Một số thuật ngữ
- Tính trạng: Là những đặc điểm cụ thể về hình thái, cấu tạo, sinh lý của 1 cơ thể. VD?
- Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái khác nhau của cùng 1 loại tính trạng biểu hiện trái ngược nhau. VD?
- Nhân tố di truyền (gen) quy định 1 hoặc 1 số tính trạng của sinh vật. 
- Giống (dòng) thuần chủng: là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thệ hệ sau giống thế hệ trước. 
2. Một số kí hiệu cơ bản
- P: là cặp bố mẹ xuất phát (thuần chủng)
- X: kí hiệu phép lai
- G: giao tử
- F: Thế hệ con (F1 thế hệ thứ 1 của P, F2 con của F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa F1 )
V. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Hoàn thành bài tập, lưu ý Bài 4*/tr.7 không yêu cầu trả lời.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cấp cao
Di truyền học
Câu 1/SGK tr7
Menđen-người đặt nền móng cho DTH
Câu 2/SGK tr7
Một đô thuật ngữ và kí hiệu cơ bản
Câu 3/ SGK tr7
VI. Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc trước bài 2
Tuần 1 	 	 Ngày soạn: 7/9/2020
Tiết PPCT: 2 Ngày dạy: 10/9/2020 
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức
- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của MenĐen.
- Phân biệt được kiểu gen và kiểu hình, thể đồng hợp với thể dị hợp.
- Phát biểu nội dung định luật phân ly.
- Giải thích được kết qủa TN của MenĐen.
 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm, khái quát, liên hệ thực tế.
 3. Thái độ
- Xây dựng ý thức tự giác và lòng yêu thích môn học.
 4 Tích hợp
- Môn công nghệ phương pháp lai để vận dụng trong sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế.
- GDMT: giúp HS hiểu biết thực tế liên quan đến đời sống.
- Tư tưởng HCM: nâng cao tính tự giác, độc lập, đoàn kết cho HS.
5. Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giải quyết vấn đề bằng con đường thực nghiệm (giải thích các hiện tượng thực tế), năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)
 1. Chuẩn bị của GV: Tranh phóng to H2.1, 2.3, 2.4 SGK
 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài mới.
 III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC. Phương pháp dh giải quyết vấn đề, Phương pháp vấn đáp, Phương pháp gợi mở, Phương pháp dạy hoc tái hiện kiến thức, hoạt động nhóm, phương pháp trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra SS
2. KTBC: 
- Cho biết nội dung cơ bản của pp phân tích các thế hệ lai của Men đen?
- Tại sao Men đen lại chọn các tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
3. Khám phá/Phát triển bài: GV trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menden. Menden đã làm thí nghiệm ntn và dùng phương pháp gì để rút ra được quy luật di truyền, giải thích kết quả ntn? Để hiểu được chúng ta qua bài mới 
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
	4. Kết nối
* HĐ1: Tìm hiểu về thí nghiệm của Menđen (15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được hình thành
 GV: Dùng hình ảnh phóng to H2.1 SGK giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan và nhấn mạnh sự tỉ mỉ, cẩn thận và công phu của ông.
? Vì sao phải cắt bỏ nhị ra khỏi bông hoa đỏ? 
? Đây là tự thụ phấn hay giao phấn?
 GV: cho học sinh kết hợp H2.1 và kiến thức SGK bảng 2 để:
? xác định kiểu hình F1 và tỉ lệ kiểu hình ở F2 của mỗi cặp tính trạng?
? Tại sao cả 3 cặp tính trạng này đều có tỉ lệ KH giống nhau? 
GV lưu ý HS:
- Tính trạng biểu hiện ở F1 (Hoa đỏ, thân cao, quả lục) là tính trạng trội 
- Tính trạng đến F2 (Hoa trắng, thân lùn, quả vàng) mới biểu hiện là tính trạng lặn 
GV: yêu cầu HS quan sát tranh H 2.2 bảng 2 và thực hiện lệnh 6 à Kết luận
? Từ H 2.2 các em rút ra nhận xét về quy luật di truyền các tính trội, lặn đến F2 ?
 GV: chốt kiến thức đúng
- HS chú ý lắng nghe GV giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan, trả lời câu hỏi:
à Nếu ko cắt bỏ nhị của hoa đỏ thì hạt phấn từ nhị của cây hoa đỏ sẽ thụ phấn cho noãn của hoa đỏà làm kết quả thí nghiệm ko chính xác.
à Giao phấn
- Thảo luận xác định kiểu hình F1 và tỉ lệ kiểu hình F2
+ Hs quan sát tranh, nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày ý kiến của nhóm
* Kiểu hình F1 : đồng tính (Hoa đỏ, Thân cao, Quả lục)
* Kiểu hình F2 : phân ly theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
à Vì Pt/c , tính trạng trội là trội hoàn toàn
- Hs quan sát, thảo luận nhóm, cử đaị diện trình bày
- Kiểu hình F2 có : 1/3 số cây trội t/c; 2/3 trội không thuần chủng và 1/3 số cây tính trạng lặn t/c.
Năng lực nhận biết
Năng lực sử dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập
Năng lực giao tiếp và hợp tác 
Năng lực tái hiện
Năng lực sử dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh ghi nhớ kiến thức
I. Thí nghiệm của Menden
1. Thí nghiệm:
- Tiến hành giao phấn giữa các giống đậu Hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
Pt/c: Hoa đỏ x Hoa trắng.
F1: Hoa đỏ
F2: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
2. Bằng phương pháp phân tích thế hệ lai, Menđen thấy rằng:
- Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của (bố hay mẹ), F2 có sự phân ly tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
* HĐ2: Tìm hiểu sự giải thích kết quả TN của MENĐEN (15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được hình thành
 GV: giải thích quan niện đương thời và quan niệm của Menđen đồng thời sử dụng H2.3 để giải thích. 
 GV: nêu vấn đề:
? MenĐen giải thích kết quả TN như thế nào? 
? Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại kiểu gen F2 ntn?
? Tại sao ở F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 trắng?
Áp dụng BT sau: Chọn đáp án đúng: Tại sao khi lai 2 Ptc ≠ về 1 cặp tính trạng tương phản thì F2 phân ly tính trạng 3 trội : 1 lặn.
a. Các giao tử được tổ hợp 1 cách ngẫu nhiên
b. Cặp nhân tố di truyền được phân ly trong quá trình phát sinh giao tử
c. Các giao tử mang gen trội át gen lặn
d. Cả a và b
- HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh, thảo luận theo nhóm, cử đại diện phát biểu ý kiến.
- Các nhóm khác bổ sung à thống nhất nội dung cơ bản
=> bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền(gen) trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp chúng trong thụ tinh.
* Trong quá trình phát sinh giao tử các gen phân ly về các tế bào con(giao tử) chúng được tổ hợp lại trong qúa trình thụ tinh hình thành hợp tử
à Tỉ lệ các loại giao tử ở F1là 1A : 1a nên tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa. (Ở F1 nhân tố di truyền A lấn át a nên tính trạng A được biểu hiện thành hoa đỏ. Cây hoa đỏ Aa ở F1 đã tạo ra 2 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau là 1A : 1a.
à F2 sự tổ hợp của các loại giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra tỉ lệ ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa, với TLKH là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng (do AA và Aa biểu hiện KH trội (hoa đỏ), còn aa biểu hiện KH lặn (hoa trắng)
Năng lực nhận biết, năng lực tự giải quyết vấn đề
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tái hiện
Năng lực sử dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tái hiện
Học sinh ghi nhớ kiến thức
II. MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ TN
1. Giải thích TN:
- Trong TB sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp. 
- Chính sự phân li và tổ hợp của các cặp nhân tố di truyền qui định các tính trạng tương phản thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Đó là cơ chế di truyền các tính trạng.
2. Nội dung quy luật phân li: Trong quá tình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của cặp bố mẹ (P).
V. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
- Hoàn thành bài tập, lưu ý Bài 4*/tr.10 không yêu cầu trả lời.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cấp cao
Thí nghiệm củaMenđen
Nêu cách tiến hành TN lai 1 cặp tính trạng, nội dung quy luật phân li
Giải thích TN của Menđen
Câu 3/SGK tr10
VI. Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK, đọc trước bài 3
Tuần 2 	 	 Ngày soạn: 11/9/2020
Tiết PPCT: 3 Ngày dạy: 14/9/2020 
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
 - Hiểu và giải thích vì sao quy luật phân ly chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa cuả định luật phân ly trong thực tiễn sản xuất
 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm, khái quát, liên hệ thực tế.
 3. Thái độ
- Xây dựng ý thức tự giác và lòng yêu thích môn học.
4 Tích hợp
- Hiểu biết về phương pháp lai để vận dụng trong sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế.
- GDMT: giúp HS hiểu biết thực tế liên quan đến đời sống.
- Tư tưởng HCM: nâng cao tính tự giác, độc lập, đoàn kết cho HS.
5. Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tái hiện, năng lực giải quyết vấn đề bằng con đường thực nghiệm (giải thích các hiện tượng thực tế), Năng lực sử dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)
 1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị tranh phóng to như SGK 
 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài mới.
 III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC. Phương pháp dh giải quyết vấn đề, Phương pháp vấn đáp, Phương pháp gợi mở, Phương pháp dạy hoc tái hiện kiến thức, hoạt động nhóm, phương pháp trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra SS
 2. KTBC: - Nêu kết quả TN lai một cặp tính trạng của Menđen? Men đen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà lan như thế nào? 
- Phát biểu nội dung của quy luật phân ly?
3. Khám phá/Phát triển bài: 
Bài 3 - LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (TT)
	4. Kết nối
* HĐ1: Tìm hiểu về lai phân tích (20 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được hình thành
GV: yêu cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menden.
 Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm: kiểu gen, kiểu hình, thể đồng hợp, thể dị hợp. Cho VD minh họa.
GV phân tích các khái niệm. Nêu vấn đề:
? Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P:Hoađỏ(AA) x Hoa trắng(aa)
P:Hoa đỏ(Aa) x Hoa trắng(aa)
? Vì sao hai phép lai trên lại có kết quả khác nhau? 
GV nêu: Đậu Hà lan hoa đỏ có 2 kiểu gen là AA và Aa. Khi lai cây đậu có KG AA và Aa với đậu có KG aa. Do sự phân li của các gen trong phát sinh giao tử và tổ hợp tự do của các giao tử trong thụ tinh.
? Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội(đối tượng)?
 GV: cho biết phép lai này là phép lai phân tích và yêu cầu HS làm tiếp bài tập điền từ hay cụm từ vào khoảng trống trong SGK.
? Vậy thế nào là phép lai phân tích? 
GV: yêu cầu HS nhắc lại khái niệm lai phân tích.
 GV: giúp HS phân biệt được khái niệm lai phân tích và làm rõ mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội (Chưa biết KG).
 GV: chốt kiến thức.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung 
à F1 : Aa – 100% hoa đỏ
à F1 : 1Aa : 1aa
 (1 hoa đỏ : 1 hoa trắng)
à Vì AA cho 1 loại giao tử A; còn Aa cho 2 loại giao tử 1A:1a.
àCăn cứ 2 sơ đồ lai àCần thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là lai nó với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai:
* 100% cá thể mang tính trạng trội thì đối tượng có KG đồng hợp trội.
* 1 trội : 1 lặn thì đối tượng có KG dị hợp.
- HS làm tiếp bài tập, đáp án theo thứ tự: trội – lặn – đồng hợp trội – dị hợp.
à Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó kiểu gen dị hợp.
Năng lực nhận biết
Năng lực giao tiếp và hợp tác 
Năng lực tái hiện, 
Năng lực sử dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập
Năng lực tái hiện, giao tiếp và hợp tác
Năng lực sử dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh ghi nhớ kiến thức
III. Lai phân tích:
1. Một số khái niệm:
- Kiểu hình (KH): là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. 
- Kiểu gen (KG): là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp: là cơ thể có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA,aa).
- Thể dị hợp: là cơ thể có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa).
2. Lai phân tích:
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (AA)
+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp (Aa).
- Mục đích của phép lai phân tích: nhằm xác định KG của cá thể đem lai mang tính trạng trội.
- Ứng dụng: Sử dụng trong chọn giống để kiểm tra giống có thuần chủng hay không.
* HĐ2: Tìm hiểu về ý nghĩa tương quan trội lặn (15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được hình thành
GV: yêu cầu HS tìm hiểu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
? Trong tự nhiên tương quan trội lặn thể hiện ntn?
? Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì?
? Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?
? Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào? 
- HS tìm hiểu SGK, thảo lụân theo nhóm, cử đại diện trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và xây dựng đáp án:
à Xác định được tính trạng trội và tập trung nhiều KG trội quý vào 1 KG để à giống có giá trị kinh tế cao.
Trong sản xuất nếu dùng giống không thuần chủng thì trong các thế hệ con cháu của chúng sẽ xuất hiện tính trạng lặn làm cho giống mất tính đồng nhất, ổn định à có thể xuất hiện tính trạng xấu.
à Để xác định độ t/c của giống ta dùng phép lai phân tích
Năng lực nhận biết, năng lực tự giải quyết vấn đề
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tái hiện
Năng lực sử dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập
Năng lực tái hiện
Học sinh ghi nhớ kiến thức
IV.Ý nghĩa của tương quan trội lặn:
- Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật.
- Tính trạng trội thường là tính trạng tốt àTrong chọn giống cần xác định tính trạng trội để tập hợp các gen trội quí vào 1 kiểu gen tạo giống có ý nghĩa kinh tế.
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống.
V. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
- Hoàn thành bài tập, lưu ý Bài 3/tr.13 không yêu cầu trả lời.	
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cấp cao
Lai phân tích
Câu 1 SGK/tr13
Câu 4SGK/tr13
Ý nghĩa tương quan trội - lặn
Câu 2 SGK/tr13
VI. Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc trước bài 4.
Tuần 2 	 	 Ngày soạn: 14/9/2020
Tiết PPCT: 4 Ngày dạy: 17/9/2020 
Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức
- Mô tả được TN lai 2 cặp tính trạng của MenĐen
 - Phân tích được kết qủa TN lai 2 cặp tính trạng
 - Trình bày được nội dung định luật phân ly độc lập của MenĐen
- Giải thích và nêu được khái niệm biến dị tổ hợp 
 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm, khái quát, liên hệ thực tế.
 3. Thái độ
- Xây dựng ý thức tự giác và lòng yêu thích môn học.
4 Tích hợp
- Môn công nghệ phương pháp lai để vận dụng trong sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế.
- GDMT: giúp HS hiểu biết thực tế liên quan đến đời sống.
- Tư tưởng HCM: nâng cao tính tự giác, độc lập, đoàn kết cho HS.
5. Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tái hiện, năng lực giải quyết vấn đề bằng con đường thực nghiệm (giải thích các hiện tượng thực tế), Năng lực sử dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)
 1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị tranh phóng to như SGK 
 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài mới.
 III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC. Phương pháp dh giải quyết vấn đề, Phương pháp vấn đáp, Phương pháp gợi mở, Phương pháp dạy hoc tái hiện kiến thức, hoạt động nhóm, phương pháp trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra SS
2. KTBC: - Muốn xác định được KG của cá thể mang tính trạng trội ta cần phải làm gì?
 - Tương quan trội lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?
3. Khám phá/Phát triển bài: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về lai một cặp tính trạng của Menđen vậy đối với 2 tính trạng ông sẽ thực hiện phép lai như thế nào ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay...
Bài 4 - LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG 
	4. Kết nối
* HĐ1: Tìm hiểu về thí nghiệm của Menđen (20 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được hình thành
a. Xác định các tỷ lệ KH ở F2
GV: yêu cầu HS quan sát H.4 SGK, tìm hier thông tin:
? Trình bày thí nghiệm của Menđen?
? Hoàn thành bảng 4 SGK/tr15
 GV: gợi mở cách ước lược đơn giản là lấy các số 315, 108, 101 lần lượt chia cho 32, sau đó làm tròn số sao cho tổng tỉ lệ KH là tích của 2 số = (chính là số loại giao tử F1) 
? Tỉ lệ KH F2 ?
GV: nhận xét, bổ sung. Phân tích cho HS thấy rõ tỉ lệ của từng cặp tính trạng có mối tương quan với TLKH ở F2. 
GV: Yêu cầu Hs xét riêng từng cặp tính trạng (màu sắc, hình dạng hạt) 
? Từ kết quả này các em có nhận xét gì về sự phân ly của từng cặp tính trạng và có giống với lai 1 cặp tính trạng? 
 GV kết luận: Vậy mỗi cặp tính trạng đều tuân theo định luật phân ly và không phụ thuộc vào nhau tỷ lệ mỗi KH ở F2 = tích của các tỷ lệ của những tính hợp thành trong thí nghiệm lai 1 tính. (Bảng 4)
 GV: cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống tr.15 SGK 
 GV: thông báo đó cũng chính là nội dung của quy luật phân ly độc lập
GV: đưa ra bảng tóm tắt xét chung 2 cặp tính trạng ta có tỷ lệ 
Xét riêng
3 vàng
1 xanh
Xét chung
2 tính trạng
 3 trơn
9 vàng trơn
3 trơn, 1 xanh
 1 nhăn
3 vàng
1xanh, nhăn
- HS quan sát và tập trung nghe GV giới thiệu H4SGK
- Hs ước lược và tính ra tỉ lệ KH F2
- Hs trao đổi nhóm và dẫn đến thống nhất ở F2 tỉ lệ KH sẽ là :
+ 315 hạt vàng, trơn ≈ 9/16
+ 101 hạt vàng, nhăn ≈ 3/16
+ 108 hạt xanh, trơn ≈ 3/16
+ 32 hạt xanh, nhăn ≈ 1/16
- Xét riêng từng cặp tính trạng :
+ Màu sắc : Vàng ≈ 3: 1
 Xanh 	
+ Hình dạng : Trơn ≈ 3:1 
 Nhăn 
- Hs làm việc cá nhân và đưa ra nhận xét: Nếu xét riêng từng cặp ta vẫn thấy tuân theo định luật phân ly và theo tỉ lệ 3 : 1 và giống lai với 1 cặp tính trạng. 
– Hs làm việc cá nhân và nhận định, điền vào chỗ trống cụm từ hợp lý: bằng tích các tỉ lệ cuả các tính trạng hợp thành nó: 
P (AB ) = P ( A ) x P ( B )
Năng lực nhận biết
Năng lực giao tiếp và hợp tác 
Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực sử dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh ghi nhớ kiến thức
I. Thí nghiệm của Menđen
* TN: Lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản.
Pt/c: Vàng trơn x Xanh nhăn.
F1: Vàng trơn.
Cho 15 cây F1 tự thụ phấn
F2 : 315 hạt vàng, trơn, 108 xanh trơn, 101 vàng nhăn, 32 xanh nhăn 
* Phân tích kết quả
- Tính trạng màu sắc hạt có tỉ lệ KH ở F2: ¾ hạt vàng: 1/4 hạt xanh
- Tính trạng vỏ hạt có tỉ lệ KH ở F2: ¾ vỏ trơn: ¼ vỏ nhăn
à Tỉ lệ thu được ở trên về 2 tính trạng chính là tích số tỉ lệ KH của 2 tính trạng
(3 hạt vàng:1hạt xanh)(3vỏ trơn:1vỏ nhăn)
*Kết luận:
Khi lai hai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi KH bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
* HĐ2: Tìm hiểu về biến dị tổ hợp (15 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được hình thành
GV: yêu cầu HS nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F2 --> trả lời câu hỏi:
? Ở TN lai hai cặp tính trạng F2 có mấy kiểu hình? Những KH nào khác với bố mẹ? 
? Thế nào là biến dị tổ hợp? Nguyên nhân?
 GV: nhấn mạnh khái niệm biến dị tổ hợp được xác định dựa vào kiểu hình của P.
? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Vì sao?
? Biến dị tổ hợp mang lại ý nghĩa gì? 
 GV chốt kiến thức 
- HS nêu được:
à 4 kiểu hình, vàng nhăn và xanh trơn là 2 KH khác bố mẹ
- Những KH khác với P
- Chính sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng ở P à làm xuất hiện BDTH.
- Ở những loài sinh vật có hình thức sinh sản hữu tính, vì có sự tạo giao tử và thụ tinh.
- Là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn giống và tiến hóa, tạo sự phong phú của SV
Năng lực nhận biết, năng lực tự giải quyết vấn đề
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tái hiện
Năng lực sử dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập
Năng lực tái hiện
Học sinh ghi nhớ kiến thức
II. Biến dị tổ hợp:
- Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P. KH này được gọi là biến dị tổ hợp.
VD: ở F2 xuất hiện KH mới: hạt vàng nhăn và hạt xanh trơn
V. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cấp cao
Thí nghiệm của Menđen
Câu 1 SGK/tr16
Câu 3SGK/tr16
Biến dị tổ hợp
Câu 2 SGK/tr16
VI. Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc trước bài 5.
Tuần 3 	 	 Ngày soạn: 18/9/2020
Tiết PPCT: 5 Ngày dạy: 21/9/2020 
Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt) 
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức
 	- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menden.
	- Trình bày được định luật phân li độc lập. Phân tích được ý nghĩa của định luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá.
 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm, khái quát, liên hệ thực tế.
 3. Thái độ
- Xây dựng ý thức tự giác và lòng yêu thích môn học.
 4 Tích hợp
- Tích hợp môn công nghệ hiểu biết về phương pháp lai để vận dụng trong sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh tế.
- GDMT: giúp HS hiểu biết thực tế liên quan đến đời sống.
- Tư tưởng HCM: nâng cao tính tự giác, độc lập, đoàn kết cho HS.
5. Định hướng các năng lực được hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tái hiện, năng lực giải quyết vấn đề bằng con đường thực nghiệm (giải thích các hiện tượng thực tế), Năng lực sử dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN (GV) VÀ HỌC SINH (HS)
 1. Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị tranh phóng to như SGK, bảng phụ nội dung bảng 5.
 2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bài mới.
 III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC. Phương pháp dh giải quyết vấn đề, Phương pháp vấn đáp, Phương pháp gợi mở, Phương pháp dạy hoc tái hiện kiến thức, hoạt động nhóm, phương pháp trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra SS
 2. KTBC: 
 - Nêu kết quả TN lai hai cặp tính trạng của Menđen?
 - Thế nào là biến dị tổ hợp? Biến dị tổ hợp được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
 3. Khám phá/Phát triển bài: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về lai một cặp tính trạng của Menđen vậy đối với 2 tính trạng ông đã giải thích kết quả TN như thế nào ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay...
Bài 5 - LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
 4. Kết nối
* HĐ1: Menđen giải thích kết quả thí nghiệm (20 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Năng lực được hình thành
 GV: yêu cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li tứng cặp tính trạng ở F2?
? Từ kết quả trên cho ta kết luận gì?
GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin à giải thích kết quả thí nghiệm của Menden
GV: yêu cầu HS quan sát H.5, tìm hiểu thông tin và cho biết:
? Kiểu gen AABB cho mấy loại giao tử? Loại nào?
? Kiểu gen aabb cho mấy loại giao tử? Loại nào?
? Tại sao kiểu gen AaBb lại cho ra 4 loại giao tử? 
 GV: lưu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_1_den_24_nam_hoc_2020_2021_tran.doc