Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 10+11: Quá trình phân bào - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 10+11: Quá trình phân bào - Năm học 2020-2021

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ, học liệu điện tử) về quá trình nguyên phân, giảm phân nêu được khái niệm nguyên phân, giảm phân.

- Trình bày được những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân, giảm phân.

- Phân biệt được nguyên phân, giảm phân, nêu được ý nghĩa của nguyên phân trong di truyền và mối quan hệ 2 quá trình này trong sinh sản hữu tính.

- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, HĐ nhóm.

- Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác nhóm.

- Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ, kỉ luật

II.CHUẨN BỊ

1. GV: Tranh phóng to hình 9.1- 9.3. Hình 10(SGK ),

 Bảng phụ ghi bảng 10 SGk

2. HS: Xem trước bài ở nhà.

III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

- Dạy học trong lớp.

 

doc 4 trang maihoap55 7440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 10+11: Quá trình phân bào - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/9/2020
Tiết 10,11- Chủ đề: QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ, học liệu điện tử) về quá trình nguyên phân, giảm phân nêu được khái niệm nguyên phân, giảm phân.
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân, giảm phân.
- Phân biệt được nguyên phân, giảm phân, nêu được ý nghĩa của nguyên phân trong di truyền và mối quan hệ 2 quá trình này trong sinh sản hữu tính.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, HĐ nhóm.
- Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác nhóm.
- Phẩm chất trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ, kỉ luật
II.CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh phóng to hình 9.1- 9.3. Hình 10(SGK ), 
 Bảng phụ ghi bảng 10 SGk
2. HS: Xem trước bài ở nhà.
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Dạy học trong lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú( Sỹ số, KT miệng)
9A
9B
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Mỗi loài sinh vật có bộ nhiểm sắc thể đặc trưng như thế nào ?
 - Thế nào là bộ NST lưỡng bội ? bộ nhiễm sắc thể đơn bội ?
3. Các hoạt động dạy học
3.1. Hoạt động mở đầu 
GV nêu vấn đê: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái của nhiễm sắc thể lại biến đổi qua các kì của chu kì tế bào.
Giảm phân cũng là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục. 
Các tế bào con được hình thành qua giảm phân sẽ phát triển thành các giao tử, nhưng có sự khác nhau về sự tạo thành các giao tử đực và cái.
 - Gv hướng dẫn HS vào phần nội dung kiến thức mới
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS, nội dung
Hoạt động I : Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin. HS: Thảo luận theo nhóm và điền vào bảng 9.2.
- HS : Đại diện nhóm trình bày, Giáo viên bổ sung .
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ phân biệt được: Trung tử, NST, màng nhân, tâm động, thoi phân bào .
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
- GV nhận xét hoạt động của các nhóm và hướng dẫn học sinh rút ra kết luận.
Hoạt động II : Tìm hiểu những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân 
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
- GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu hình 10 SGK để nêu những diễn biến cơ bản của giảm phân 
1. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I
- Giảm phân gồm hai lần phân bào
 liên tiếp, nhưng NST chỉ nhân đôi ở kì trung gian ở lần phân bào I. Mỗi lần phân bào đều diễn ra 4 kì ( kì đầu, kì giữa , kì cuối và kì sau)
2. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II
Giáo viên : Giải thích thêm sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng khi đi về hai cực của TB .
 Trên thực tế, TB thường chứa nhiều cặp nhiểm sắc thể tương đông, nếu gọi n là số cặp NST tương đồng thì số loại giao tử có thể được tạo ra là 2n .
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
- GV hướng dẫn học sinh rút kết luận
I. Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân
- Học sinh theo dõi yêu cầu.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS nghiên cứu thông tin
 Thảo luận theo nhóm để thống nhất cử đại diện trình bày, học sinh khác bổ sung .
*Báo cáo kết quả và thảo luận 
- Một nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
* Kết luận : 
Các kì
Những diễn biến cơ bản NST ở các kì 
Kì đầu
- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt.
- Các NST kép dính vào sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động 
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại
- Các NST kép xếp thành hành ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của Tb.
Kì cuối 
Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc
* Ý nghĩa của nguyên phân
 - Nguyên phân là phương thức sinh sản của TB và lớn lên của cơ thể.
 - Duy trì sự ổn định của bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ TB
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
1. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I
*Thực hiện nhiệm vụ học tập 
- HS nghiên cứu thông tin
 Thảo luận theo nhóm để thống nhất cử đại diện trình bày, học sinh khác bổ sung điền nội dung phù hợp vào bảng 10 
 Thảo luận theo nhóm để thống nhất cử đại diện trình bày, học sinh khác bổ sung
2.Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II
*Báo cáo kết quả và thảo luận 
- Một nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
Ví dụ : Kí hiệu hai cặp NST tương đồng là A~ a , B ~ b, khi ở kì giữa NST ở thể kép : ( AA) ( BB ) , (BB ) ( bb ).
 Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng khi về hai cực của Tb, cho nên tổ hợp NST ở tế bào con được tạo ra khi kết thúc lần phân bào I có hai khả năng :
( AA ) ( BB ) , ( aa ) ( bb )
(AA ) ( bb ) , ( aa ) ( BB )
 Vì vậy qua giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử là AB, Ab , aB và ab
* Kết luận : 
NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST Ở CÁC KÌ CỦA GIẢM PHÂN
Các kì
Những diễn biến cơ bản của NST
 Lần phân bào I
 Lần phân bào II
Kì đầu
- Các NST xoắn , co ngắn
- Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo với nhau, sau đó lại tách rời nhau.
NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa 
Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về hai cực của TB.
Từng NST kép chẻ dọc tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của TB.
Kì cuối 
Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bộ ( kép) 
Các NST đơn nằm gon trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội
3.3. Hoạt động luyện tập
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ở SGK : Câu 2 : ý d, câu 4 ý b, câu 5 ý c.
- Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân
3.4. Hoạt động vận dụng
Câu 1. Ở ruồi giấm, khi quan sát bộ nhiễm sắc thể người ta thấy có 4 cặp nhiễm sắc thể đang bắt chéo với nhau, tế bào quan sát đang ở kì nào?
A. Kì giữa của nguyên phân B. Kì đầu của nguyên phân.
C. Kì giữa của giảm phân 1. D. Kì đầu của giảm phân 1.
Câu 2. Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng: 
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 3. Một tế bào mầm nguyên phân liên tiếp 5 đợt. tất cả tế bào con đều trở thành tinh bào bậc 1. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%. Số lượng hợp tử được hình thành là:
A. 2 B. 8 C. 4 D. 6
Câu 4. Ruồi Giấm 2n = 8; Một tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân, số lượng NST kép là bao nhiêu? Số lượng NST đơn là bao nhiêu?
A. Số lượng NST kép là 8, số NST đơn là 0.
B. Số lượng NST kép là 8, số NST đơn là 16.
C. Số lượng NST kép là 16, số NST đơn là 0.
D. Số lượng NST kép là 16, số NST đơn là 32.
Câu 5. Vì sao nói nhiễm sắc thể có chức năng di truyền.
A. NST là cấu trúc mang gen (ADN)
B. NST có trong nhân tế bào.
C. NST có tính đặc thù.
D. NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em.
Câu 6. Từ một tế bào trứng sau khi thụ tinh phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh là nhờ vào quá trình.
A. Nguyên phân và biệt hoá các tế bào.
B. Sự sinh sản của trứng.
C. Sự phát triển của hợp tử.
D. Sự lớn lên của tế bào.
Câu 7. Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.
A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)
B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.
C. Trãi qua kì trung gian và giảm phân.
D. Là hình thức sinh sản của tế bào.
4. Củng cố: 
- Tìm những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân?
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà: 
- Học kĩ bài hoàn thành phần câu hỏi và bài tập .
- HS cần phải nghiên cứu tài liệu trong SGK, trên mạng để soạn cho CĐ ADN-vật chất di truyền ở cấp độ phân tử gồm các nội dung sau :
? Nêu thành phần hóa học của ADN?
? Vì sao ADN có tính đặc thù và đang dạng?
Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ?
? Các Nu nào liên kết với nhau thành cặp?
 KÝ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN 
 Ngày 02 tháng 10 năm 2020
 Hoàng Quốc Huy

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tiet_1011_qua_trinh_phan_bao_nam_hoc.doc