Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Bùi Tâm

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Bùi Tâm

KIỂM TRA 15’ Đề B

1.Dụng cụ đo hiệu điện thế:

A. Am pe kế, B.Ampe, C.Nhiệt kế, D.vôn kế

2.Ampe kế mắc như thế nàovới vật dẫn để đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn:

A. nối tiếp, B.song song, C.nối tiếp hoặc song song, D.cả 3 ý đều đúng.

3.Đơn vị điện trở là:

A. A, B.Ω, C.v, D.Ωm

4.Đơn vị điện trở suất là:

A. A, B.Ω, C.Ωm, D.v

5.Trong đoạn mạch mắc nối tiếp R1,R2, thì điện trở tương đương được tính theo công thức:

A. R= , B.R=R1.R2, C.R= , D.R=R1+R2

6.Công thức tính điện trở dây dẫn:

A. R= , B.R= , C.R= , D.R= s

7.Trong đoạn mạch gồm R1,R2 mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện qua R1là 1A thì cường độ dòng điện qua R2 là:

A. 0,5A, B.1A, C.3A, D.4A

8.Cho đoạn mạch gồm R1=20Ω, mắc nối tiếp R2=40Ω thì điện trở tương đương của đoạn mạch là:

A. 20Ω, B.30Ω, C.60Ω, D.120Ω

9.Biết đoạn dây Ni kê lin có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm, chiều dài 4m, tiết diện 0,2mm2 thì điện trở đoạn dây là:

A. 3,2Ω, B.4Ω, C.2Ω, D.8Ω

10. Cho đoạn mạch gồm R1=20Ω, mắc song song R2=40Ω.Biết cường độ dòng điện qua R1 là 2A thì cường độ dòng điện qua R2 là:

A. 1A, B.2A, C.3A, D.4A

11.Cho đoạn mạch gồm (R1=10Ω nối tiếp R2=20Ω) //R3=30Ω.Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 30v thì cường độ dòng điện qua R3 là:

A. 0,5A, B.1A, C.3A, D.4A

12.Cho đoạn mạch gồm (R1=20Ω // R2=20Ω) nối tiếp R3=20Ω.Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 30v thì cường độ dòng điện qua R2 là:

A. 2A, B.1A, C.0,5A, D.2,5A

13.Cho đoạn mạch gồm R1=20Ω, mắc // R2=40Ω // R3=8Ω. Thì điện trở toàn mạch là:

A. 10Ω, B.8Ω, C.6Ω, D.5Ω

14.Xác định điện trở vật dẫn dùng mấy dụng cụ đo:

A.2, B.1, C.3, D.4

15.Cho đoạn mạch gồm R1=20Ω, mắc // R2=40Ω // R3=8Ω.Biết cường độ dòng điện qua R1 là 3A thì cường độ dòng điện qua R2 là:

A.0,5 A, B.1,5A, C.2A, D.1A

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Nêu được biến trở là gì ? và nêu được hoạt động của biến trở.

2.Kĩ năng: Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh I chạy qua mạch điện.

3. Thái độ: Tích cực học tập, cẩn thận và chính xác.

4.Đinh hướng phát triển năng lực.

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.

+ Năng lực phát hiện kiến thức mới. Liên hệ thực tế.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên :1 biến trở con chạy và một biến trở có tay quay.

2. Học sinh : Tìm hiểu biến trở trong thực tế, nghiên cứu bài mới.

III. Chuỗi các hoạt động học 1. Ổn định lớp :

 

doc 152 trang maihoap55 6191
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Bùi Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án vật lí 9 & Giáo viên: Bùi Tâm
Ngày soạn: 5-9-18 Ngày giảng: 6-9-18
Tuần :1,Tiết 1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
 HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN 
I.Mục tiêu :
Kiến thức :Nắm được kết luận về sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn. 
 Biết được dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.
Kỹ năng :Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.
 Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
Thái độ :Tích cực học tập và yêu thích môn học. Trung thực, cẩn thận, gọn gàng.
Phát triển năng lực: làm TN, quan sát, dự đoán TN, phân tích, tổng hợp, nhận xét, rút kết quả, làm bài tập định tính, định lượng. 
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm hình 1.1.Vẽ phóng lớn hình 1.1sgk 
 Học sinh:Vở sách và dụng cụ học tập của HS.
III.Giảng dạy: Ổn định lớp: 
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra -Tình huống bài mới 
-Giới thiệu về chương điện học nghiên cứu gì?
-Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở SGK mối quan hệ I,U giữa 2 đầu dây dẫn?
-nghe
Hoạt động 2 I. Thí nghiệm
-Để đo I chạy qua đèn và U giữa 2 đầu đèn cần dùng những dụng cụ gì ? Nêu nguyên tắc sử dụng dụng cụ đó.?
-Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK.
-HD: TN
-Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện TN. -Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời câu C1
1.Sơ đồ mạch điện:
- Nêu được dụng cụ đo I,U & nguyên tắc sử dụng ampe kế & vôn kế.
-Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 như yêu cầu sách giáo khoa.
2. Tiến hành thí nghiệm:( SGK)
-Các nhóm mắc mạch điện như sơ đồ 1.1.Tiến hành đo, ghi kết quả đo được vào bảng 1.
-Thảo luận nhóm để trả lời C1
-I tỉ lệ với U đặt vào 2 đầu dây dẫn
Hoạt động 3II.Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế:
-HD: Vẽ đồ thị đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì?
-Yêu cầu HS trả lời câu C2.
 Lưu ý HS:
 -Vẽ trục toạ độ, chia khoảng trên các trục toạ độ.
 -xác định các điểm biểu diễn. 
- Vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn.
-Hỏi: nhân xét xem đồ thị có phải là đường thẳng đi qua gốc toạ độ không?
 -Yêu cầu một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I & U.
 - I chạy qua một dây dẫn phụ thuôc như thế nào vào U giữa 2 đầu dây dẫn đó ? 
-Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc đó có dạng như thế nào?
1.Dạng đồ thị:
-Từng HS đọc thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi của GV.
-Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị
-Từng HS trả lời câu C2.
-Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc I vào U giữa 2 đầu dây dẫn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O.
Hoạt động 4.III. Vận dụng
- HS giải câu C3 & C4?
-C3:HS từ giá trị 3,5V trên trục hoành kẽ đường thẳng vuông góc trục hoành cắt đồ thị tại 1 điểm. Từ đó tìm tung độ của điểm đó ta có giá trị I.
 -Tương tự cho học sinh tìm I khi U’=2,5V.
 -Làm thế nào để xách định U,I ứng với một điểm M bất kỳ trên đồ thị?
 -C4: cho HS tìm hiểu câu C4 giải.
-Gọi HS đọc và trả lời câu C5.
-Nêu cách tìm I khi U= 2,5V, 3,5V.
è Xác định toạ độ của điểm M để có giá trị U & I.
C3 : U= 3,5V
 I= 0,7A
 U= 2,5V
 I = 0,5A
-Tìm hiểu câu C4 và giải C5.
 C4 : Các giá trị còn thiếu là : 0,125A ; 3,5v ; 6v 
- HS đọc và trả lời câu C5
Củng cố và hướng dẫn tự học dẫn tự học:
a. Củng cố : Ôn lại kiến thức từng bài. Cho HS làm BT 1.1 SBT
b. Hướng dẫn tự học :* Bài vừa học: học thuộc “ghi nhớ”SGK; Đọc thêm mục” có thể em chưa biết” SGK.
 Giải BT1.1 1.4 SBT.
*Bài sắp học: “Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm”
 Câu hỏi soạn bài: Công thức tính điện trở của dây dẫn l gì? Phát biểu định luật Ôm?
 IV/ Bổ sung :
Giáo án vật lí 9 & Giáo viên: Bùi Tâm
Ngày soạn: 6-9-18 Ngày giảng: 7-9-18
Tuần :1,Tiết 2
 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM.
I.Mục tiêu: -Kiến thức: Nắm được công thức tính điện trở R= U/I, đơn vị điện trở. 
 Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm.
-Kỹ năng: Vận dụng công thức R=U/I để giải bài tập. 
 Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
-Thái độ: Tích cực học tập, yêu thích môn học.
-Phát triển năng lực: vận dụng kết quả, làm bài tập định tính, định lượng.Liên hệ thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Bảng 1 và bảng 2 của bài 1
2. Học sinh : Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 & 2 ở bài trước.
III. Giảng dạy :1.Ổn định lớp :
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra -Tình huống bài mới 
1.KT:CĐDĐ chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào U giữa hai đầu dây dẫn? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó dạng như thế nào?Áp dụng khi biết I, U giữa 2 đầu dây.Nếu biết U1 tìm I2?
2.TH:-Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở SGK Nếu sử dụng cùng U giữa 2 đầu các dây dẫn khác nhau thì I có như nhau ?
-HS1
Hoạt động 2 I.Điện trở của dây dẫn:
Gv: Treo bảng 1&2 ở bài trước, phân nhóm cho hoc sinh tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
Gv: Cho học sinh thảo luận và giải C2
Gv nhấn mạnh : với mỗi dây dẫn thì thương số U/I không đổi. Nhưng với những dây dẫn khác nhau thì thương số U/I là khác nhau.
Đvđ vào 2.
Gv: Cho HS đọc thông báo phần 2
-Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào?
Hỏi: Khi tăng HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó tăng lên mấy lần? Tại sao?
-Kí hiệu sơ đồ của điện trở?
-Điện trở được tính bằng đơn vị gì? nếu U=1V, I=1A ®R=?
-Đổi đơn vị điện trở?
-Nếu U=3V, I=250mA ®R=?
-Cho HS nêu ý nghĩa của điện trở
-CĐDĐ qua dây dẫn có phụ thuộc vào điện trở ddẫn không? Phụ thuộc ntn?
1.Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
Hs: Tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
Hs: Giải C2 sau khi thảo luận xong
-U/I không đổi
2.Điện trở:
a) Trị số điện trở
Hs: Đọc thông báo phần 2 SGK
 R=U/I
HS: Khi U tăng 2 lần thì R vẫn không đổi. Vì U tăng 2 lần ®I tăng 2 lần ®U/I không đổi ®R không đổi.
b) Kí hiệu: 
c)Đơn vị điện trở là Ôm
 Kí hiệu: W
 1W=1V/1A
 1KW=1000W,1MW=1000000W
d) Ý nghĩa của điện trở:
-I ~ 1/R
 I ~U , I ~ 1/R hay I = U/R
-Điện trở biểu thị mức độ cản của dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn
Hoạt động 3 II.Định luật ôm:
-Cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa I và U; giữa I và R.
-Cho HS nêu hệ thức Đ.Luật Ôm.
-Phát biểu địnhluật 
1.Hệ thức của định luật:
I = U/R Trong đó:
 I: cường độ dòng điện (A)
 U: Hiệu điện thế (V)
 R: Điện trở của dây dẫn (W)
2. Phát biểu địnhluật ( SGK)
Hoạt động 4 III.Vận dụng:
-Yêu cầu giải C3
-Yêu cầu giải C4
-Từ công thức R=U/I có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Tại sao?
 C3: Tóm tắt:
 R=12W, I=0,5A, U=? Giải
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn:
 U=I.R=0,5 .12 =6(v)
 C4: Tóm tắt:
 U1= U2 = U, R2 = 3R1
 I1/I2 =? Giải
Tacó: I1=U/R1
 I2=U/R2
Lập tỉ số: 
 I1/I2==R2/R1=3R1/R1
®I1/I2=3®I1=3I2
 Vậy cường độ dòng điện qua R1 lớn gấp 3 lần cường độ dòng điện qua R2
không đổi được
-Vì R=U/I không đổi đối với 1 vật dẫn
5.Củng cố và hướng dẫn tự học dẫn tự học:
-Củng cố : Ôn lại kiến thức vừa học . Hướng dẫn HS làm BT 2.1 SBT
-Hướng dẫn tự học :
-Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhớ” sgk . - Đọc mục “có thể em chưa biết”
 Làm 2.2 ; 2.3 ; 2.4 SBT
*Bài sắp học: “Thực hành”
 Mỗi Hs chuẩn bị mẫu báo cáo TN
IV.Bổ sung :
Giáo án vật lí 9 & Giáo viên: Bùi Tâm
Ngày soạn: 9-9-18 Ngày giảng: 10-9-18
Tuần :2,Tiết 3
 THỰC HÀNH :
 XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN 
 BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. Mục tiêu:
Kiến thức: -Nêu đựoc cách xác định điện trở từ công thức tính trở bằng vôn kế và ampe kế
Kĩ năng:-Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
Thái độ: Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm
Phát triển năng lực: làm TN, quan sát, dự đoán TN, phân tích, tổng hợp, nhận xét, rút kết quả, phù hợp với thực tế, làm bài tập định tính, định lượng. 
II.Chuẩn bị: Giáo viên : 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị, 1 nguồn có thể điều chỉnh được các giá trị HĐT từ 0®6v một cách liên tục,1 ampe kế.
Học sinh : Chia làm 4 nhóm , mỗi nhóm 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V, 1 công tắt điện, 7 đoạn dây nối mỗi đoạn dài khoảng 30cm. Chuẩn bị bảng báo cáo.
III. Giảng dạy : 1.Ổn định lớp:
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra -Tình huống bài mới 
1.KT:Em hãy Viết công thức tính điện trở? Phát biểu định luật ôm? viết hệ thức của định luật? Nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức?Áp dụng tính U biết I,R.
2.TH:Biết R=U/I cần dùng dụng cụ đo nào tính được điện trở của đoạn dây dẫn đó.
-HS1
Hoạt động 2 I.Chuẩn bị:
-Yêu cầu HS đọc phần chuẩn bị
-HD: chuẩn bị sẵn dụng cụ trên bàn TN.
-Yêu cầu học sinh nêu lại Ct tính điện trở
-Muốn đo HĐT giữa 2 đầu 1 dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫncần đo?
-Muốn đo CĐDĐ chạy qua 1 dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?
I.Chuẩn bị: (như SGK)
-Đặt dụng cụ trên bànTN.
Hoạt động 3 II.Nội dung thực hành
-Yêu cầu 1 Hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện cần đo điện trở
-Cho học sinh tiến hành mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ
-Kiểm tra các nhóm mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn kế và ampe kế.
-Hướng dẫn HS cách tiến hành đo:
-Lần lượt các giá trị HĐT khác nhau tăng dần từ 0®5V vào 2 đầu dây dẫn. Đọc và ghi CĐDĐ chạy qua dây dẫn ứng với mỗi HĐT vào bảng kết quả của báo cáo.
-Yêu cầu HS hoàn thành mẫu báo cáo để nộp.
-Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực hành của các nhóm.
1.Sơ đồ mạch điện:
-vẽ sơ đồ mạch điện
2.Mắc mạch điện theo sơ đồ:
- mắc mạch điện như sơ đồ.
3.Tiến hành đo:
-Tiến hành đo theo sự hướng dẫn của gv
5.Củng cố và hướng dẫn tự học:
a)Củng cố : Hệ thống lại cho HS kiến thức vừa học .
b)Hướng dẫn tự học :
-Bài vừa học :Xem lại nội dung bài thực hành hôm nay 
-Bài sắp học : “ Đoạn mạch nối tiếp” 
- Câu hỏi soạn bài:
+ Điện trở tương đương , CĐ D Đ và HĐT của đoạn mach mắc nối tiếp?
-IV/ Bổ sung :
Giáo án vật lí 9 & Giáo viên: Bùi Tâm
Ngày soạn: 11-9-18 Ngày giảng: 12-9-18
Tuần :2,Tiết 4
 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
I. Mục tiêu 
1.Kiến thức: Nắm được CĐDĐ và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. Điện trở tưong đương trong đoạn mạch nối tiếp. 
 Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.
2.Kỹ năng: Suy luận để xác định được công thức tính điện trở tương của đoạn mạch gồm hai điện trở. Giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch nối tiếp.
3.Thái độ: Tích cực học tập, cẩn thận ,chính xác.
4.Đinh hướng phát triển năng lực.
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dung CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. 
+ Năng lực phát hiện kiến thức mới. 
II. Chuẩn bị :GV: Ba mẫu điện trở lần lượt có giá trị 6W , 10W ,16W , 1Ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A, 1vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V, 1 nguồn điện 6V, một công tắc, 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
 HS:Chia làm 4 nhóm chuẩn bị như giáo viên. 
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1.KT:Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 điện trở. Ghi hệ thức, phát biểu định luật ôm, Áp dụng tính U biết I và R.
2.TH:Mạch điện gồm các đèn nháy trong gia đình được mắc? Nó có khác gì với bóng tiếp, quạt mắc vào nguồn điện 220v.Vậy hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở nó có quan hệ? với điện trở đó. Điện trở đoạn mạch được tính?
-HS1
-trả lời
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
-Nhắc lại kiến thức tính I,U trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
-Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp.
-Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp thì hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở có quan hệ gì với điện trở đó?
-CM: = 
-Phát biểu bằng lời.
-Điện trở tương đương của đoạn mạch được tính như nào với điện trở thành phần?
-Điện trở tương đương của đoạn mạch là gì?
-C/m: Rtđ= R1+R2
-Làm TN thay 2 điện trở bằng 1 điện trở sao cho cùng U thì I qua nó vẫn không đổi
-Yêu cầu phát biểu kết luận của đoạn mạch nối tiếp.
I=I1= I2
U=U1+U2
- Vẽ sơ đồ
= mà I1=I2 nên = 
-Đoạn mạch gồm 2 điện trở nối tiếp U giữa 2 đầu mỗi điện trở tỉ lẹ thuận các điện trở đó.
-Điện trở thay thế sao cho cùng hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch không đổi
Tacó: U=U1+U2 
 Mà U1=I1 R1
U2= I2R2 ,U= I.Rtđ
 _ IR = IR1 + IR2
 _ IR =I (R1+ R2)
_ R = R1+ R2
-Làm TN kiểm chứng
-Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp băng tổng các điện trở thành phần.
I/Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp:
1.Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: I=I1= I2
U=U1+U2
2.Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
= 
II/Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:
1Điện trở tương đương:
 (SGK)
2.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp:
Rtd =R1 +R2
3. Thí nghiệm kiểm tra:
4.Kết luận :( SGK )
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
-Yêu cầu giải C4
-Yêu cầu giải C5
-Mở rộng gồm n điện trở mắc nối tiếp thỉ R,U,I được tính?
-K mở 2 đèn không hoạt động vì mạch hở.
-K đóng cầu chì đứt 2 đèn không hoạt động vì mạch hở.
-k đóng dây tóc bóng 1 đứt đèn 2 không hoạt động vì mạch hở.
-R1 nt R2 , R1 = R2 =20W, R3 nt R12, R3 = 20W
 R12 = ? Rtđ = ? So sánh R1, R2, R3 với Rtđ 
 Giải:
 Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:
 R12 = R1 + R2 = 20+20 = 40(W)
 Điện trở tương đương của đoạn mạch R3 nt R12
 Rtđ = R12 +R3 aRtđ =R1 + R2 +R3=20+20+20=60(W)
Nếu gồm n điện trở mắc nối tiếp thì R=R1+R2+ Rn
 U=U1+U2+ Un
 I=I1=I2= In
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=2Ω, R2=4Ω, R3=6Ω mắc nối tiếp.Biết hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 là 4V.
-Tính +điện trở toàn mạch.
 +Hiệu điện thế giữa 2 đầu R2, toàn mạch. 
R=R1+R2 +R3=12Ω
-=aU2= 8V
- = aU= 24V
5.Củng cố v hướng dẫn tự học:
 a. Củng cố :Hệ thống cho HS những kiến thức vừa học
 b. Hướng dẫn tự học :
 *Bài vừa học : Học thuộc ghi nhớ Sgk/13 và xem lại các lệnh C2 và C3
 Giải Bt 4.1 đến 4.7 Sách Bt *Bài sắp học: “Đoạn mạch song song” 
-Câu hỏi soạn bài:
 +Hãy chứng minh công thức 
 IV/ Bổ sung :
Giáo án vật lí 9 & Giáo viên: Bùi Tâm
Ngày soạn: 17-9-18 Ngày giảng: 18-9-18
Tuần :3,Tiết 5
 ĐOẠN MẠCH SONG SONG
I. Mục tiêu 
1.KT: Nắm được CĐDĐ và HĐT trong đoạn mạch mắc song song. Điện trở tương đương trong đoạn mạch song song.
 Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN. Kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết đối với đoạn mạch song song.
2.KN: Suy luận để xác định được Ct tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song : 1/Rtđ =1/R1 + 1/R2 và hệ thức I1/I2 = R1 / R2 từ những kiến thức đã học . 
 Vận dụng kiến thức đã học để g/t 1 số h/t thực tế và giải Bt về đoạn mạch song song 
3.TĐ: Tích cực học tập, cẩn thận ,chính xác.
4.Đinh hướng phát triển năng lực.
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dung CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. 
+ Năng lực phát hiện kiến thức mới. 
II. Chuẩn bị :1.Mỗi nhóm: 3 điện trở mẫu, 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1 A.1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V.1 công tắc, 1 nguồn 6V.
2. Cả lớp: 9 đoạn dây dẫn, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1.KT:Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở nối tiếp thì hiệu điện thế giữa 2 đầu các điện trở có mối quan hệ ? với điện trở đó.Viết thêm 3 công thức còn lại trong đoạn mạch đó. Áp dụng tính R tương đương của 2 điện trở R1=5Ω,R2=4Ω nối tiếp.Biết U1= 10v thì U2=? 
2.TH:Mạch điện gồm các đèn nháy trong gia đình được mắc? Nó có khác gì với bóng tiếp, quạt mắc vào nguồn điện 220v.Vậy cường độ dòng điện qua mỗi điện trở nó có quan hệ? với điện trở đó. Điện trở đoạn mạch được tính?
-HS1
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
-Nhắc lại kiến thức tính I,U trong đoạn mạch mắc song song. Phát biểu.Nhận xét.
- Yêu cầu C/m: I1/I2 = R2/R1. Nhận xét.
-Phát biểu
-Điện trở tương đương của đoạn mạch được tính?
-Nêu lại điện trở tương đương của đoạn mạch.
-Yêu cầu C/m: , nhận xét.
-Yêu cầu HS chứng minh công thức trên bằng thực nghiệm.( Dự đoán)
-Nhận xét.
-Yêu cầu TN.
-Yêu cầu nêu kết luận.
I/Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song:
1.Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: 
U =U1 = U2 (1)
I = I1 + I2 (2)
-Hoạt động nhóm thực hiện.
Ta có: I1= U1/R1 ; I2 = U2/R2
Lập tỉ số := . mà U1= U2
Vậy I1/I2 =R2/R1 (đpcm) (3)
-Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó.
II/Điện trở tương đương của đoạn mạch song song:
1.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điên trở mắc song song:
1.Ta có :I = U/Rtđ
 I1=U/R1 , I2=U/R2
 Mà I = I1 + I2 
 Þ Û 
Þ (4) Þ Rtđ = 
2.Thí nghiệm kiểm tra: ( SGK/15)
 -Làm TN sao cho 
3.:Kết luận : Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc // sẽ bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
-Yêu cầu giải C4
-Yêu cầu giải C5
-Mở rộng gồm n điện trở mắc // thỉ R,U,I được tính?
-Mắc//.
-Vẽ sơ đồ mạch điện gồm quạt, đèn mắc //.
-Nếu đèn không hoạt động quạt vẫn hoạt động.
-R1 // R2 , R1 = R2 =30W, R3 // R12, R3 = 30W
 R12 = ? Rtđ = ? So sánh R1, R2, R3 với Rtđ 
 Giải:
 Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp:
 1/R=1/R1 +1/R2 suy ra R12=15Ω
 Điện trở tương đương của đoạn mạch R3 // R12
 1/Rtđ = 1/R12 +1/R3 aRtđ =10(W)
Nếu gồm n điện trở mắc nối tiếp thì 1/R=1/R1+1/R2+ 1/Rn
 U=U1=U2= Un
 I=I1+I2+ In
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=2Ω, R2=4Ω, R3=8Ω mắc //.Biết cường độ dòng điện qua R1 là 2A.
-Tính +điện trở toàn mạch.Cường độ dòng điện qua R2, toàn mạch. 
1/R=1/R1+1/R2 +1/R3aRtđ =8/7(W)
-=aI2= 1A, Tương tự tính I
5 . Củng cố và hướng dẫn tự học:
Củng cố :Giáo viên hệ thống lại những kiến thức quan trọng của bài 
 Hướng dẫn học sinh làm BT 5.1 SBT 
b. Hướng dẫn tự học :*Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhớ” SGK. Đọc thêm mục có thể em chưa biết . Giải Bt: 5.2 đến 5.6 SBT*Bài sắp học: “Bài tập vận dụng định luật ôm.”
 Các em nghiên cứu kĩ bài này để hôm sau học . 
IV. Kinh nghiệm :
Giáo án vật lí 9 & Giáo viên: Bùi Tâm
Ngày soạn: 18-9-18 Ngày giảng: 19-9-18
Tuần :3,Tiết 6
 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
 I. Mục tiêu 
1.KT: vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở.
2.KN:Giải Bt về đoạn mạch nt, song song, hỗn hợp.
3.TĐ: Tích cực học tập, cẩn thận, chính xác.
4.Đinh hướng phát triển năng lực.
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. 
+ Năng lực phát hiện kiến thức mới. 
II. Chuẩn bị :
1.GV:Bảng thống kê các giá trị HĐT và CĐDĐ định mức của một số đồ dùng trong gia đình.
2.HS: Học thuộc công thức ,làm bài tập. 
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1.KT:Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở // thì cường độ dòng điện các điện trở có mối quan hệ ? với điện trở đó.Viết thêm 3 công thức còn lại trong đoạn mạch đó. Áp dụng tính R tương đương của 2 điện trở R1=5Ω,R2=4Ω mắc //.Biết I1= 1A thì I2=? 
2.TH: Nêu thêm các công thức trong đoạn mạch nối tiếp.
Trong đoạn mạch điện có chổ cần mắc nối tiếp, song song. Nó được tính?
-HS1
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
-Yêu cầu HS nhóm giải bài 1.
-HD: Theo các bước: Đọc kĩ đề, Xác định vật dẫn mắc, đại lượng đã cho, đại lượng cần tìm.Áp dụng công thức phù hợp có liên quan đến đại lượng cần tìm.
-Tỉnhtd , R2.
-Nhận xét.
-Lời khen
- Yêu cầu HS nhóm giải bài 2.
-HD: Theo các bước: Đọc kĩ đề, Xác định vật dẫn mắc, đại lượng đã cho, đại lượng cần tìm.Áp dụng công thức phù hợp có liên quan đến đại lượng cần tìm.
-Tính UAB.
HD: U=IR mắc // nên U= nhau 
-Tính R2.
HD: R2 = U2/ I2
-I=I1+I2
Nhận xét.
-Lời khen
- Yêu cầu HS nhóm giải bài 3.
-HD: Theo các bước: Đọc kĩ đề, Xác định vật dẫn mắc, đại lượng đã cho, đại lượng cần tìm.Áp dụng công thức phù hợp có liên quan đến đại lượng cần tìm.
HD: Tính R23 được tính.
 Tính R toàn mạch
HD:Tính I1 tức là I
 Tính U23=U2=U3.
 Tính I2,I3 
Nhận xét.
-Lời khen
Bài tập 1:
Tóm tắt: R1, R2 nối tiếp
R1= 5W, UAB =6V, I =0,5A
Rtđ =? b) R2 =?
 Giải:
Điện trở tương đương của đoạn mạch :
 Rtđ =W)
Điện trở R2:
Từ : Rtđ = R1+R2 Þ R2= Rtđ –R1 = 12 –5 =7(W)
Bài tập 2:
Tóm tắt:R1, R2 mắc //.
R1= 10(W), I1 = 1,2 A, I = 1,8 A
U= ? b) R2=?
 Giải:
Hiệu điện thế U của đoạn mạch:
 U= U1 = I1.R1 = 1,2 .10 = 12(V)
Điện trở R2
 R2 = U2/ I2
Mà R1//R2 ÞU1 =U2 = U = 12V
I2 = I - I1 =1,8 -1,2 =0,6(A)
Vậy R2 = U2/ I2 =12/0,6 =20(W)
Bài tập 3:
Tóm tắt: (R2//R3) nt R1
R1 = 15W, R2 = R3 = 30 W
UAB = 12V
a)RAB =? b)I1 ,I2 ,I3 =?
 Giải
Điện trở tương đương của đoạn mạch R2 và R3
R23 = =W)
Điện trở tương của đoạn mạch AB
RAB = R1+ R23 =15+15 =30(W)
b)Cường độ dòng điện chạy qua R1:
I1 =I = U/R=12/30 = 0,4(A)
Vì R1 nt R23 ÞI1 = I23=I
Tacó U23 = I23.R23 =0,4.15=6(V)
Vì : R2 // R3 ÞU2 = U3= U23
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở R2 và R3
I2 = U2 / R2 = 6/30 =0,2(A)
 I3 =I2 =0,2A
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
-Yêu cầu giải :
Vẽ mạch điện gồm(R1// R2) nối tiếp R3. Biết R1=4Ω, R2=6Ω, R3=2Ω. U nguồn =8,8v. Tính điện trở tương đương đoan mạch.Cường độ dòng điện qua mạch chính, mạch rẽ.
-Tóm tắt
 Giải:
-Vẽ sơ đồ mạch điện .
-Tính R12.
-Tính Rtd
-Tính I=I1
-Tính U23=U2=U3
-Tính I2, I3.
5 . Củng cố và hướng dẫn tự học:
 a. Củng cố :Hệ thống lại kiến thức toàn bài . Hướng dẫn HS giải BT 6.1 và 6.2 SBT 
 b. Hướng dẫn tự học : 
 *Bài vừa học: Xem lại cách giải 3 bt 1,2,Giải Bt 6.3 đến 6.5 SBT.
 *Bài sắp học: “Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn” 
 - Câu hỏi soạn bài:
 + Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào của dây?
 IV/ Kinh nghiệm :
Giáo án vật lí 9 & Giáo viên: Bùi Tâm
Tuần :4 Ngày soạn: 23-9-18 Ngày giảng: 24-9-18
Tiết 7: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI,TIẾT DIỆN CỦA DÂY DẪN
I.Mục tiêu: 
1.KT: -Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
-Cần nắm điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây,cùng chiều dài, được làm từ cùng một loại vật liệu, thì tỉ lệ nghịch với tiết diện. 
2.KN: -Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).
3.TĐ:Tích cực học tập, cẩn thận, chính xác.
4.Đinh hướng phát triển năng lực.
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. 
+ Năng lực phát hiện kiến thức mới. 
II.Chuẩn bị:
1.GV: Một đoạn bằng đồng, 1 đoạn bằng thép, 1 đoạn bằng hợp kim, 3 điện trở cùng chất liệu ,tiết điện nhưng chiều dài khác nhau.
2.HS:Chia làm 4 nhóm : Mỗi nhóm 1 nguồn điện 3v , 1, công tắc , 1 am pe kế , 8 dây nối.
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1.KT:-Vẽ đoạn mạch gổm R1 nối tiếp( R2// R3).
-Cho R1=2Ω, R2=4Ω,R3=6Ω, U nguồn =8,8v.
Tính R toàn mạch, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
2.TH: Mỗi dây dẫn điện hình ?có kích thước?Nó cản trở dòng điện? 
HS1
-hình trụ, dài,diện tích,bản chất, khác nhau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
-Yêu cầu nêu mỗi dây dẫn điện có đại lượng nào khác nhau?
-Tính khác nhau đó cản trở dòng điện?
-Yêu cầu dự đoán cản trở dòng điện của dây dẫn có phụ thuộc chiều dài?
-Yêu cầu trình bày TN để rút ra kết luận.
-Nhận xét rút kết luận.
-Liên hệ thực tế
-Yêu cầu dự đoán cản trở dòng điện của dây dẫn có phụ thuộc tiết diện?
-Yêu cầu trình bày TN để rút ra kết luận.
-Nhận xét, thống nhất rút kết luận.
- Chứng minh công thức =dựa vào TN.
-Liên hệ thực tế
I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau:
-Chiều dài, tiết diện, bản chất.
II.Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài của dây dẫn:
-Tính R dây dẫn trong mạch dùng 2 dụng cụ đo.
-Xác định sự cản trở dòng điện nhiều hay ít phụ thuộc chiều dài thì so sánh các dây dẫn có cùng bản chất, tiết diện, chiều dài khác nhau.
-TN rút kết quả
*KL:Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
III.Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện của dây dẫn:
-Xác định sự cản trở dòng điện nhiều hay ít phụ thuộc tiết diện thì so sánh các dây dẫn có cùng bản chất, chiều dài, tiết diện khác nhau.
-TN rút kết quả
*KL:Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Gv: cho cả lớp (cá nhân) tìm hiểu và giải C2/21, C3/24.
-Cùng U, dây dẫn cùng bản chất, tiết diện,dài hơn cản trở dòng điện nhiều hơn.
-Điện trở dây 2 nhỏ hơn dây 1 2 lần.
C. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Gv: cho cả lớp (cá nhân) tìm hiểu và giải C3/21.
Gv: cho cả lớp (cá nhân) tìm hiểu và giải C4/24
C3: Tóm tắt: 
 U = 6V , I = 0,3 A l=? 
Điện trở của cuộn dây 
R = U/I = 6/0.3 = 20(W)
 l’ = 4m® R’ = 2W 
 Vì R~l Þ R/R’= l/ l’
Þ l= 
Vậy chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây là 40 m.
C4- Tóm tắt Giải: Vì 2 dây cùng chất 
S1= 0.5mm2 và l1= l2 
R1=5,5W Þ R1/R2= S2/S1
S2=2,5mm2 Þ R2= R1.S1/S2 =5,5.0,5/2,5=1,1(W) 
5. Củng cố và hướng dẫn tự học:
 a. Củng cố :Hệ thống lại những kiến thức học sinh vừa học 
 Hướng dẫn HS giải BT7.1SBT
 b. Hướng dẫn tự học :
-Bài vừa học: -Học thuộc ghi nhớ SGK/ 21 , Đọc thêm mục có thể em chưa biết SGK/21.
 - Giải lệnh C4 và BT 7.2 đến 7.4 / SBT.
-Bài sắp học :Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu của dây dẫn. 
 - Câu hỏi soạn bài :+ Điện trở có phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn không ? Phụ thuộc như thế nào ?
 IV/ Bổ sung :
Giáo án vật lí 9 & Giáo viên: Bùi Tâm
Tuần :4 Ngày soạn: 27-9-18 Ngày giảng: 28-9-18
Tiết 8 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Bố trí và tiến hành được thí nghiệm để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau. So sánh được mức độ cản trở dòng điện của các chất căn cứ vào bảng giá trị điện trở suất.
-Định nghĩa được điện trở suất của 1 chất. Lập được công thức tính điện trở của dây dẫn.
2.Kĩ năng: vận dụng công thức R= r để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 
3. Thái độ: Tích cực học tập, cẩn thận & chính xác.
4.Đinh hướng phát triển năng lực.
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán. 
+ Năng lực phát hiện kiến thức mới. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :1vôn kế ,1 Ampe kế, 3 sợi dây khác chất , cùng chiều dài , có tiết diện S, nguồn điện 3v-6v
2. Học sinh : tranh vẽ, Nghiên cứu kĩ SGK 
III. Chuỗi các hoạt động học 1. Ổn định lớp : 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2.Kiểm tra: Nêu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện dây dẫn?Cho ví dụ.
Áp dụng: Cho 2 dây dẫn cùng vật liệu, dây 1 có chiều dài gấp 2 dây 1, dây 2 có tiết diện gấp 4 lần dây 1.So sánh 2 điện trở.
3Tình huống :SGK.Nếu hai dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện, bản chất khác nhau thì điện trở?
HS1
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
-Yêu cầu dự đoán cản trở dòng điện của dây dẫn có phụ thuộc vật liệu?
-Yêu cầu trình bày TN để rút ra kết luận.
-Nhận xét, thống nhất rút kết luận.
- Chứng minh công thức =dựa vào TN.
-Liên hệ thực tế.
-Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng nào?
-Tìm hiểu điện trở suất kí hiệu,ý nghĩa, đơn vị.
-Nhận xét, thống nhất.
-Tìm hiểu bảng kê điện trở suất của 1 số chất.
-Chứng minh công thức tính điện trở dây dẫn có chiều dài l,tiết diện S, bản chất ρ.
-Nhận xét, thống nhất.
-Từ công thức tính R suy ra công thức tính đại lượng liên quan.
I. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn:
1.Thí nghiệm: SGK
- Thảo luận ® vẽ sơ đồ mạch điện ® xđ điện trở của dây ® lập kết quả đo 3 lần,rút ra kết luận.
2.Kết luận: (học SGK/25)
 Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
II. Điện trở suất – Công thức điện trở:
1.Điện trở suất: Kí hiệu: ρ (rô)
Điện trở suất của 1 chất là số đo điện trở của dây dẫn hình trụ làm bằng chất đó có chiều dài 1m, tiết diện 1m2.
- Xem bảng 1 SGK/26
2. Công thức tính điện trở:
R= r
 trong đó: 
R: điện trở của dây(W)
r: điện trở suất của chất(W)
l: Chiều dài của dây (m)
S: Tiết diện dây (m2) 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
-Cho HS giải C4
(hoạt động nhóm, trình bày)
-Thống nhất đánh giá chung.
C4: Tóm tắt: 
l = 4m, d = 1mm, r = 1,710-8Wm, R=? 
Giải:
Tiết diện của dây đồng.
S = (d/2)2.3,14 = 1/4.3,14 = 0,785(mm2) = 0,785.10-6m2
Điện trở của dây đồng:
R= r = = 0,087(W) 
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
-Cho HS giải C6
(hoạt động nhóm, trình bày)
-Thống nhất đánh giá chung.
C6 R=25W, d/2= 0,01mm, r = 5,5.10-8Wm, l =? 
Giải:
Tiết diện của dây vôn pram.
S = (d/2)2.3,14 = 0,0001/4.3,14 = 0,0000785(mm2) = 
0,00785.10-6m2
Chiều dài của dây tóc:
l=R.S/ r= 25.785.10-11 / 5,5.10-8 =0,03568m
 5. Củng cố và hướng dẫn tự học:
 a. Củng cố : GV hệ thống lại những kiến thức vừa học hôm nay .
 Cho học sinh tự giải BT 9.1 SBT
 *Bài vừa học: - Học thuộc ghi nhớ SGK/27 + định nghĩa điện trở suất, đơn vị điên trở suất. Đọc mục có thể em chưa biết.- Giải BT 9.2 ® 9.5 SBT.
 *Bài sắp học: “Luyện tập phần tính R dây dẫn.” 
 IV/ Bổ sung :
Giáo án vật lí 9 & Giáo viên: Bùi Tâm
Tuần :5 Ngày soạn: 2-10-18 Ngày giảng: 3-10-18
Tiết: 9 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nắm vững công thức tính điện trở.
2.Kĩ năng: vận dụng công thức R= r để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.Tính toán phù hợp với thực tế.
3. Thái độ: Tích cực học tập, cẩn thận và chính xác.
4.Đinh hướng 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_2019_b.doc