Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022 - Nông Thế Vũ

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022 - Nông Thế Vũ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

a) Kiến thức

- Nhận biết được đơn vị điện trở và nêu được công thức tính điện trở của dây dẫn.

- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm.

b) Kỹ năng

- Vận dụng được công thức tính điện trở, công thức định luật Ôm để làm bài tập.

c) Thái độ

- Nghiêm túc, có hứng thú lắng nghe, tiếp thu bài học.

- Sôi nổi phát biểu xây dựng bài.

2. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực sáng tạo.

3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học

- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề

- Phương pháp vấn đáp

II. Chuẩn bị của GV và HS

A. Chuẩn bị của GV

- Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước.

B. Chuẩn bị của HS

- Đọc trước nội dung bài học ở nhà.

III. Chuỗi các hoạt động học

A. Hoạt động khởi động (5’):

- Kiểm tra sỹ số (2’)

- Đặt vấn đề (3’): Trong TN với mạch điện như sơ đồ hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không?

 

doc 228 trang Hoàng Giang 31/05/2022 3470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022 - Nông Thế Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Tiết 1 – Bài 1
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO 
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
Ngày soạn: 25/08/2021
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Ghi chú
9A
13
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
b) Kỹ năng
- Biết cách bố trí và làm các TN trong bài học.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số liệu thực nghiệm.
c) Thái độ
- Có hứng thú lắng nghe, tiếp thu bài học.
- Cẩn thận, nghiêm túc khi làm TN.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực quan sát và xử lí số liệu TN.
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
II. Chuẩn bị của GV và HS
A. Chuẩn bị của GV
- Dụng cụ TN hình 1.1 trong SGK.
B. Chuẩn bị của HS
- Đọc trước nội dung bài học ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học
Hoạt động khởi động (5’):
 GV giới thiệu các vấn đề HS sẽ tìm hiểu trong chương I: Điện học
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức liên quan đến bài học (5’)
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau
- Để đo cường độ dòng điện (I) chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế (U) giữa hai đầu bóng đèn cần dùng những dụng cụ gì?
- Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó?
- Để đo I dùng ampe kế và đo U dùng vôn kế.
- Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo và mắc vôn kế song song với vật cần đo.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn (13’)
- GV yêu cầu HS quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1. Sau đó trả lời các câu hỏi trong SGK
- GV cho HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 1.1
- Tiến hành đo lần lượt với các nguồn điện 1,5V; 3V; 4,5V; 6V. Ghi kết quả đo được vào bảng 1.
- Từ kết quả TN, cho HS thảo luận để trả lời câu C1.
I. Thí nghiệm
1. Sơ đồ mạch điện
a, Các bộ phận trong mạch điện gồm: nguồn AB, khóa K, ampe kế, vôn kế, các đoạn dây dẫn.
b, Chốt (+) của các dụng cụ đo điện trong sơ đồ phải được mắc về phía điểm A.
2. Tiến hành thí nghiệm
a, Mắc mạch điện
b, Bảng 1
 Kết quả đo
Lần đo
U (V)
I (A)
1
2
3
4
5
C1. Từ kết quả TN ta thấy: Khi tăng (hoặc giảm) U giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
* Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận (10’)
- HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK và trả lời câu hỏi: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. Sau khi vẽ xong đồ thị, HS nhận xét về dạng đồ thị
- GV yêu cầu đại diện HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
1. Dạng đồ thị
a, Vẽ đồ thị
b, Nhận xét: Nếu bỏ qua những sai lệch nhỏ trong phép đo thì các điểm biểu diễn của đồ thị nằm trên một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
C2. 
Đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
2. Kết luận
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng (8’)
III. Vận dụng
C3. Cách xác định
- Từ đồ thị, xác định điểm có U1 = 2,5V trên trục hoành.
+ Từ U1 kẻ đường thẳng song song với trục tung, cắt đồ thị tại K.
+ Từ K kẻ đường song song với trục hoành, cắt trục tung tại I1. Đọc trên trục tung ta có I1 = 0,5A.
- Tương tự ta có U2 = 3,5V thì I2 = 0,7A.
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng (4’)
- HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết
- HS đọc lại kiến thức đã học trong bài, làm các câu C4, C5 trong SGK và bài tập trong SBT
- Đọc trước nội dung bài học sau.
IV. Rút kinh nghiệm của GV
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tiết 2- Bài 2
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
Ngày soạn: 25/08/2019
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
9A
9B
9C
9D
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Nhận biết được đơn vị điện trở và nêu được công thức tính điện trở của dây dẫn.
- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ôm.
b) Kỹ năng
- Vận dụng được công thức tính điện trở, công thức định luật Ôm để làm bài tập.
c) Thái độ
- Nghiêm túc, có hứng thú lắng nghe, tiếp thu bài học.
- Sôi nổi phát biểu xây dựng bài.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
II. Chuẩn bị của GV và HS
A. Chuẩn bị của GV
- Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước.
B. Chuẩn bị của HS
- Đọc trước nội dung bài học ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động khởi động (5’): 
- Kiểm tra sỹ số (2’)
- Đặt vấn đề (3’): Trong TN với mạch điện như sơ đồ hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn (10’)
- GV hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước, tính thương số U/I
- Từng HS trả lời câu C2 và thảo luận với cả lớp
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
C1.
Lần đo
Dây dẫn 1
Dây dẫn 2
1
20
2
20
3
20
4
20
5
20
TBC
20
C2.
- Giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn giống nhau là giống nhau.
- Giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn khác nhau thì khác nhau.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở (10’)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở (10’)
- GV thông báo cho HS khái niệm điện trở, kí hiệu điện trở trong mạch điện và đơn vị của điện trở
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi tăng U giữa hai đầu dây dẫn lên 2 lần thì R của nó tăng hay giảm bao nhiêu lần? Vì sao?
+ U giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện chạy qua nó có cường độ 250mA. Tính điện trở của dây?
- Từ các kiến thức trên, yêu cầu HS nêu ý nghĩa của điện trở.
2. Điện trở
a, Trị số R=U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
b, Kí hiệu
c, Đơn vị: Ôm ()
- Trả lời câu hỏi
+ Điện trở không đổi.
+ 
d, Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
* Hoạt động 3: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm (7’)
- GV cho HS đọc phần nội dung 1 trong SGK và sau đó viết hệ thức của định luật.
- GV phát biểu định luật Ôm cho HS ghi chép
II. Định luật Ôm
1. Hệ thức định luật Ôm
Trong đó: U đo bằng vôn (V)
 I đo bằng ampe (A)
 R đo bằng ôm (W)
2. Phát biểu định luật
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng (10’)
III. Vận dụng
C3: Ta có: U = I.R = 0,5.12 = 6 (V)
C4: R2 = 3.R1; U1 = U2
Ta có I tỉ lệ nghịch với R của dây dẫn. Mà R2 = 3.R1 nên I1 = 3.I2
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng (3’)
- HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết
- HS đọc lại kiến thức đã học trong bài và làm bài tập.
- Đọc trước nội dung bài học sau.
IV. Rút kinh nghiệm của GV
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tiết 3- Bài 3
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
Ngày soạn: 01/09/2019
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
9A
9B
9C
9D
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Nêu được cách tính điện trở bằng công thức tính điện trở đã học ở bài trước.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
b) Kỹ năng
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Sử dụng dúng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế.
- Kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
c) Thái độ
- Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm. Yêu thích môn học.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực quan sát và xử lí số liệu TN.
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
- Thực nghiệm, hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của GV và HS
A. Chuẩn bị của GV
* Đối với mỗi nhóm HS
- 1 điện trở chưa biết trị số (dán kín trị số).
- 1 nguồn điện 6V có thể điều chỉnh được liên tục các giá trị HĐT từ 0-6V.
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,01A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V, 12V và ĐCNN 0,1V.
- 1 công tắc điện.
- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm.
B. Chuẩn bị của HS
- Đọc trước nội dung bài học ở nhà.
- HS chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành như mẫu.
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động khởi động (7’): 
- Ổn định lớp (2’)
- Kiểm tra bài cũ (5’): Nêu hệ thức và nội dung định luật Ôm?
•	Hệ thức định luật Ôm: I=U/R
Trong đó: U đo bằng vôn (V)
 I đo bằng ampe (A)
 R đo bằng ôm (Ω)
•	Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành (10’)
- GV cho HS dựa vào kiến thức đã học trong bài trước để trả lời câu hỏi a, b, c trong phần báo cáo thực hành
I. Chuẩn bị
- Trả lời câu hỏi
a, Công thức tính điện trở:
b, Muốn đo HĐT giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng vôn kế, mắc dụng cụ đó song song với đoạn mạch cần đo HĐT
c, Muốn đo CĐDĐ chạy qua dây dẫn cần dùng ampe kế. Mắc dụng cụ đo nối tiếp với đoạn mạch cần đo I
* Hoạt động 2: Thực hành và hoàn thành bản báo cáo (25’)
- GV hướng dẫn HS để HS vẽ được sơ đồ mạch điện để đo điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế (đánh dấu chốt (+) và (-) của ampe kế và vôn kế).
- GV cho HS mắc mạch điện theo sơ đồ vừa vẽ.
- Tiến hành đo lần lượt với các nguồn điện 1V; 2V; 3V; 4V; 5V. Ghi kết quả đo được vào bảng.
- GV theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc mạch điện. Đặc biệt là cách mắc vôn kế và ampe kế.
- Mỗi lần đo các giá trị điện trở 3 lần, sau đó tính các giá trị trung bình của các giá trị đã đo được.
- Sau khi làm xong TN, hướng dẫn HS dựa vào bảng số liệu để hoàn thành báo cáo thực hành.
II. Nội dung thực hành
1. Sơ đồ mạch điện
a, Các bộ phận trong mạch điện gồm: nguồn AB, khóa K, ampe kế, vôn kế, các đoạn dây dẫn.
b, Chốt (+) của các dụng cụ đo điện trong sơ đồ phải được mắc về phía điểm A.
2. Mắc mạch điện theo sơ đồ
3. Kết quả đo
 Kết quả
 đo
Lần đo
U (V)
I (A)
1
2
3
4
5
III. Mẫu báo cáo: (SGK - 10)
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng (2’)
- HS nghiên cứu lại sơ đồ mạch điện và cách mắc mạch điện.
- Xem xét lại các thao tác làm TN
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1’)
- Đọc trước nội dung bài học sau.
IV. Rút kinh nghiệm của GV
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tiết 4- Bài 4
ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
Ngày soạn: 01/09/2019
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
9A
9B
9C
9D
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Nêu được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: và hệ thức từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
b) Kỹ năng
- Biết cách lắp TN, kiểm tra theo sơ đồ mạch điện.
- Kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế.
c) Thái độ
- Nghiêm túc, tự giác, có hứng thú học tập.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tính toán.
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp vấn đáp
- Thực nghiệm.
II. Chuẩn bị của GV và HS
A. Chuẩn bị của GV
- 3 điện trở lần lượt có giá trị 6W, 10W, 16W. 
- Nguồn điện một chiều 6V.
- 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A. 
- 1 vôn kế có GHĐ 6V.
- 1 công tắc điện. 
- Các đoạn dây nối.
B. Chuẩn bị của HS
- Đọc trước nội dung bài học ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động khởi động (5’): 
- Ổn định tổ chức lớp học, kiểm tra sỹ số (2’)
- Đặt vấn đề vào bài mới (3’): Liệu có cách nào thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi?
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức liên quan đến bài học (5’)
- GV yêu cầu HS cho biết, trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp:
+ Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính?
+ HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với HĐT giữa hai đầu mỗi đèn?
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
- Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp
+ Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm:
+ HĐT giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các HĐT giữa hai đầu mỗi đèn:
* Hoạt động 2: Nhận biết được đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp (7’)
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 4.1 và trả lời câu C1, cho biết hai điện trở có mấy điểm chung?
Sau đó GV thông báo cho HS các hệ thức (1), (2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
- HS vận dụng kiến thức vừa ôn tập và hệ thức định luật Ôm để trả lời câu C2
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
C1: và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau, hai điện trở có 1 điểm chung
* Các hệ thức (1), (2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp.
C2: Ta có
Mà nên
* Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp (10’)
- GV thông báo khái niệm điện trở tương đương
- HS vận dụng kiến thức đã học và hệ thức định luật Ôm để trả lời câu C3
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp
1. Điện trở tương đương: Điện trở tương đương () của một đoạn mạch gồm các điện trở là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho với cùng U thì I chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước.
2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp
C3:
Mà 
Nên (4)
* Hoạt động 4: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra (8’)
- GV cho các nhóm HS mắc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn trong SGK. Sau đó thảo luận để rút ra kết luận.
3. Thí nghiệm kiểm tra
- Mạch điện
4. Kết luận
Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng (8’)
III. Vận dụng
C4. 
- Khi công tắc K mở, hai đèn không hoạt động vì mạch hở.
- Khi công tắc K đóng, cầu chì bị đứt, hai đèn cũng không hoạt động vì mạch hở.
- Khi công tắc đóng, dây tóc Đ1 bị đứt thì đèn Đ2 cũng không hoạt động vì mạch hở.
=> Cần 1 công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp.
C5. R12 = 20+20 = 2.20 = 40W
 RAC = R12+R3 = RAB + R3
 = 2.20+20
 = 3.20 = 60W. 
=> Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần:
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng (2’)
- HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết
- Đọc trước nội dung bài học sau.
IV. Rút kinh nghiệm của GV
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tiết 5 – Bài 5
ĐOẠN MẠCH SONG SONG
Ngày soạn: 08/09/2019
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
9A
9B
9C
9D
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Biết suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: và hệ thức từ các kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết.
- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về đoạn mạch song song.
b) Kỹ năng
- Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế.
- Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp TN.
- Kĩ năng suy luận.
c) Thái độ
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế.
- Yêu thích môn học.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tính toán.
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
- Vấn đáp
- Thực nghiệm
- Hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị của GV và HS
A. Chuẩn bị của GV
Đối với mỗi nhóm HS:
- 3 điện trở mẫu: R1=15Ω; R2=10Ω; R3=6Ω.
- 1 ampe kế có GHĐ 1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V.
- 1 công tắc.
- 1 nguồn điện 6V.
- Các đoạn dây nối.
B. Chuẩn bị của HS
- Đọc trước nội dung bài học ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động khởi động (7’): 
- Ổn định tổ chức lớp học, kiểm tra sỹ số (2’)
- Kiểm tra bài cũ (5’): Viết công thức tính cường độ dòng điện I, hiệu điện thế U và điện trở R của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp?
+ Công thức tính I : I = I1 = I2
+ Công thức tính U: U = U1 + U2
+ Công thức tính R : R = R1 + R2
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức liên quan đến bài học (5’)
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song, U và I của mạch chính có quan hệ thế nào với U và I của các mạch rẽ?
I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song
1. Nhớ lại kiến thức lớp 7
- I chạy qua mạch chính bằng tổng các I chạy qua các mạch rẽ:
 I = I1 + I2 (1)
- U giữa hai đầu đoạn mạch bằng U giữa hai đầu mỗi mạch rẽ:
 U = U1 = U2 (2)
* Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song (10’)
- Yêu cầu HS trả lời C1 và cho biết hai điện trở có mấy điểm chung? Cường độ dòng điện và hiệu điện của đoạn mạch này có đặt điểm gì?
-Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa ôn tập và hệ thức của định luật Ôm để trả lời C2.
2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
C1. Hình 5.1 SGK cho biết R1//R2 ( có 2 điểm chung). Vôn kế đo U giữa hai đầu mỗi điện trở, đồng thời là U của cả đoạn mạch. Ampe kế đo I qua mạch chính.
C2: 
 Ta có: U1 = U2
I1R1 = I2R2
* Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song (10’)
- GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức đã học xây dựng công thức (4).
II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song
C3. Từ hệ thức của định luật Ôm I =, ta có:
I1=, I2 =
đồng thời : I = I1+I2
 U = U1 = U2 
 (4)
Hay: Rt đ = (4’)
* Hoạt động 4: Tiến hành TN kiểm tra (5’)
- Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ làm TN để kiểm tra.
- Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện và tiến hành TN theo hướng dẫn trong SGK.
- Yêu cầu một vài HS phát biểu kết luận
2. Thí nghiệm kiểm tra
Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1
3. Kết luận
Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần.
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng (5’)
III. Vận dụng
C4.
+ Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường.
+ Sơ đồ mạch điện 
+ Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho.
C5.
 + R12 = W. 
 + Rtđ == 10W.
 + R nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.
* Mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song:
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng (3’)
- HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết
- HS đọc lại kiến thức đã học trong bài, làm các bài tập trong SBT
- Đọc trước nội dung bài học sau.
IV. Rút kinh nghiệm của GV
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tiết 6 – Bài 6
BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
Ngày soạn: 15/09/2019
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
9A
9B
9C
9D
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở theo các bước giải bài tập: 
Bước 1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có).
Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm.
Bước 3: Vận dụng công thức đã học để giải bài toán.
Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời
b) Kỹ năng
- Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. Sử dụng đúng các thuật ngữ.
c) Thái độ
- Cẩn thận, trung thực
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tính toán.
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
- Vấn đáp, luyện tập
- Hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của GV và HS
A. Chuẩn bị của GV
- SGK, SGV, giáo án.
- Bảng phụ, thước thẳng.
B. Chuẩn bị của HS
- Đọc lại kiến thức đã học và tìm hiểu trước các bài tập trong bài.
III. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động khởi động (5’): GV kiểm tra bài cũ
- CĐDĐ chạy qua mạch chính của đoạn mạch song song và HĐT giữa hai đầu đoạn mạch song song có mối quan hệ như thế nào với CĐDĐ và HĐT ở đoạn mạch rẽ?
- Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Hoạt động 1: Giải bài 1 (10’)
- GV gọi HS đọc to đề bài và tóm tắt đề, sau đó hướng dẫn HS làm bài, GV có thể hỏi HS các câu hỏi sau:
+ Hãy cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế và vôn kế đo đại lượng nào trong mạch?
+ Khi biết HĐT giữa hai đầu đoạn mạch và CĐDĐ chạy qua mạch chính, vận dụng công thức nào để tính Rtđ.
+ Vận dụng công thức nào để tính R2 khi biết Rtđ và R1.
- Hướng dẫn HS tìm cách giải khác:
+Tính HĐT U2 giữa hai đầu R2.
+Từ đó tính R2.
1. Bài 1
- Trả lời câu hỏi:
+ R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau, ampe kế đo I toàn mạch, vôn kế đo U hai đầu mạch chính
+ Tính điện trở tương đương từ công thức: 
+ Tính : R2 = – R1.
a, Điện trở tương đương
 Từ : 
 (W)
b, Điện trở R2
Từ : = R1 + R2
 R2 = – R1
 = 12 – 5 = 7 (W)
- Cách khác:
 U2 = U - U1= U - IR1
 = 6 – 0,5.5 = 3,5V.
 R2 = (W)
* Hoạt động 2: Giải bài tập 2 (12’)
- GV gọi HS đọc to đề bài và tóm tắt đề, sau đó hướng dẫn HS làm bài, GV có thể hỏi HS các câu hỏi sau:
+R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Các ampe kế đo đại lượng nào trong mạch?
+Tính UAB theo mạch rẽ R1.
+Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính R2.
- Hướng dẫn HS tìm cách giải khác.
+Từ hệ thức suy ra 
2. Bài 2
- Trả lời câu hỏi
+ R1 mắc song song với R2. Ampe kế A đo cđdđ trong mạch chính và ampe kế A1 đo cđdđ qua R1.
a, HĐT của đoạn mạch song song
Ta có U = U1 = I1.R1
 = 1,2.10 = 12 (V)
b, Điện trở R2
Cđdđ I2 = I – I1
 = 1,8 – 1,2 = 0,6 (A)
=> R2 = = 20 (W)
- Cách giải khác:
Vì nên ta có 
 (W)
* Hoạt động 3: Giải bài 3 (15’)
- GV gọi HS đọc to đề bài và tóm tắt đề, sau đó hướng dẫn HS làm bài, GV có thể hỏi HS các câu hỏi sau:
+ R2 và R3 được mắc với nhau như thế nào? R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB? 
+ Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch?
+ Viết công thức tính R theo R1 và RMB.
+ Viết công thức tính cđdđ chạy qua R1.
+ Viết công thức tính HĐT UMB, từ đó tính I2, I3.
- Hướng dẫn HS tìm cách giải khác: Sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức và I1 = I2 + I3 từ đó tính được I2 và I3.
3. Bài 3
- Trả lời câu hỏi
+ R2 và R3 được mắc song song với nhau, R1 mắc nối tiếp với đoạn MB.
+ Ampe kế đo cđdđ trong mạch chính.
+ R = R1 + RMB.
+ I1 = I = 
+ UMB= U – U1.
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
R = R1 + RMB 
 = R1 + 
 = 15 + (W)
b) Cđdđ qua mỗi điện trở
+ Áp dụng ĐL Ôm ta có:
 I1 = I =
+ (V)
 UMB = U – U1
 =12 – 6 = 6 (V)
Vậy I2 = I3 =
C. Hoạt động luyện tập – vận dụng (2’)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Muốn giải bài tập về định luật Ôm cho các loại đoạn mạch, cần tiến hành theo mấy bước?
Trả lời: 4 bước
 Bước 1: Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu có).
Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm.
Bước 3: Vận dụng công thức đã học để giải bài toán.
Bước 4: Kiểm tra kết quả, trả lời
D. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1’)
- Hướng dẫn về nhà HS về nhà xem lại cách giải các loại bài tập này. 
- Đọc trước nội dung bài học sau.
IV. Rút kinh nghiệm của GV
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày soạn: 15/09/2019 
Tuần: từ tuần 4 đến tuần 6
Ngày dạy: từ ngày 17/09/2019 đến ngày 05/10/2019
Tiết: từ tiết 7 đến tiết 9
TÊN CHỦ ĐỀ: 
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN Số tiết: 03 tiết
Ngày dạy
Lớp
Ghi chú
Tiết 7
Tiết 8
Tiết 9
9A
9B
9C
9D
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
- Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong các yếu tố (chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).
- Suy luận và tiến hành TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện thì phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
- Vận dụng công thức để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2. Kỹ năng:
- Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
- Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất.
3. Năng lực cần phát triển
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực tính toán.
- Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tư duy
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN
Nội dung chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
- Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn.
2. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.
- Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn.
3. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn
- Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn.
- Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
- Vận dụng được công thức R để giải thích được các hiện tuợng đơn giản liên quan đến điện trở của dây dẫn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN
A. Hoạt động khởi động: 
Đặt vấn đề: GV cho HS đọc phần mở đầu trong SGK và g

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2021_2022_n.doc