Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 16 đến 35 - Năm học 2019-2020 - Lê Đình Lợi
I- Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật Jun - Len xơ.
2. Kỹ năng:
-Vận dụng đợc định luât Jun – Len xơ để giải thích đợc các hiện tợng đơn giản có liên quan
3. Tình cảm, thái độ:
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm điện năng, tìm cách giảm điện trở nội của chúng để giảm bớt sự toả nhiệt do hao phí.
II- Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ.
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại kiến thức nhiệt đã học ở lớp 8.
- Đồ dùng học tập:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 16 đến 35 - Năm học 2019-2020 - Lê Đình Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:27/10/2019 Tiết 16: Bài tập về công suất và điện năng sử dụng I- Mục tiêu học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức về công suất điện và công của dòng điện 2. Kỹ năng: -Vận dụng được các công thức p =U.I và A= p.t =U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3. Tình cảm, thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, tích cực làm việc trong hoạt động nhóm. -Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập Vật lí II - Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học:Bảng phụ có kẻ sẵn các công thức công suất và công. - Thiết bị thí nghiệm: 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về công suất điện và điện năng tiêu thụ. - Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập. III – Tiến trình giờ học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS ? Viết công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ. Đổi 2 kwh ra đơn vị J Hoạt động 2: Giải bài tập 1 Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài tập - Yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề ?:Tính điện trở và công suất của đèn theo công thức nào ? - Gọi 1 học sinh lên trình bày bài làm Gv cho học sinh nhận xét sau đó thống nhất và cho điểm HS đọc và tóm tắt đầu bài. HS : R= ; P=U.I Lên bảng trình bầy bài làm. Lớp nhận xét và bổ sung nếu có sai sót. Bài 1: Tóm tắt: U = 220V; I = 341mA=0,341A a) R = ?; b) t = 4h/ng x30ng = 120h A = ? kWh và J Giải a)-Điện trở của đèn là: -Công suất của đèn là: p =U.I= 220.0,341=75W Đổi 75W=0,075Kw b) Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ: A = p t = UIt = 75.1203600 = 32 400 000J -Số đếm của công tơ điện: A= p.t = 0,075.120=9 số Hoạt động 3: Giải bài tập 2 Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài tập ? Phân tích mạch điện trên ? ?:Nêu tính chất của đoạn mạch nối tiếp ? ? Đèn sáng bình thường nên cường độ dòng điện, hiệu điện thế qua đèn là bao nhiêu ? - Số chỉ ampekế là bao nhiêu ? Sau khi hướng dẫn ,gọi một học sinh lên bảng trình bày Gv nhận xét và cho điểm - Học sinh lên vẽ hình và tóm tắt đề bài. HS giải bài theo hướng dẫn của GV Một HS lên bảng trình bày bài làm, HS ở dưới quan sát và đóng góp ý kiến để xây dựng bài giải Bài 2: Tóm tắt: Đ (6V-4,5W)U=9V t= 10ph a/ IA=? b/ Rb=?; p=? c/ Ab=?; A=? Giải Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế đặt vào đèn là Uđ=Uđm = 6V; p đ= p đm= 4,5W Iđ= Vậy ampekế chỉ 0,75 A. b)Do RB nối tiếp RĐ nên IĐ =IB=0,75A U=Uđ+Ub =>UB =U-UĐ =>UB = 9 - 6 = 3 (V) Giá trị của điện trở là RB= Công suất tiêu thụ của biến trở là: p B = UBI = 3.0,75 = 2,25 (W) c)Công của dòng điện là: AB = Pt = 2,25. 600 = 1350 (J) A= UIt = 9.0,75.600 = 4050 (J) Hoạt độn 4: Giải bài tập 3 Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài tập Gọi một học sinh đọc đề bài Yêu cầu các nhóm thảo luận cách mắc mạch điện Gọi đại diện các nhóm lên giải thích và vẽ mạch điện Cho cả lớp thảo luận và thống nhất cách vẽ ? :Nêu tính chất của đoạn mạch song song .Từ mach điện hướng dẫn học sinh làm câu b Đọc và tóm tắt đầu bài. Hoạt động nhóm thảo luận cách mắc mạch điện Bài 3: Tóm tắt: (220V-100W) BL (220V-1000W) U=220V a/ Vẽ sơ đồ mạch điện; R=? b/ A=? J = ? KWh Giải Do đèn và bếp cùng hiệu điện thế định mức và bằng hiệu điện thế của nguồn điện nên ta phải mắc chúng song song như sơ đồ trên. điện trở của bóng đèn là: Điện trở tương đương của cả mạch là: == Rtd==44W Điện năng mà mạch điện tiêu thụ trong 1 giờ là A = (p 1 + p 2).t = (100 + 1000).3600 = 3960 000 (J) =1,1kWh Hoạt động 5: Củng cố - Hướng dẫn về nhà - Nhận xét thái độ học tập của HS - Nhấn mạnh những điểm cần lưu ý khi làm bài tập. - Về nhà làm BT Trong SBT - Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm và trả lời câu hỏi phần 1. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI DUYỆT NGƯỜI SOẠN Lờ Đỡnh Lợi Ngày soạn:28/10/2019 Tiết 17: Thực hành xác định công suất của các dụng cụ điện I- Mục tiêu học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: - Xác định đợc công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và am pe kế. 3. Tình cảm, thái độ: -Học sinh có thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong khi làm thí nghiệm II- Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: - Thiết bị thí nghiệm: Cho mỗi nhóm học sinh: Biến thế nguồn, Biến trở, đèn 12 V - 15W, quạt điện 2,5V - 3W,các dây nối, vôn kế, ampe kế. 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại cách mắc vôn kế và ampe kế, công thức tính công suất điện. - Đồ dùng học tập: Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành III- Tiến trình giờ học: Hoạt động 1:Kiểm tra - chứcổn định tổ chức Mục tiêu: Kiểm tra việc chuẩn bị nội dung thực hành và mẫu báo cáo thực hành của HS ?:Viết công thức tính công suất? Nêu cách đo công suất của một dụng cụ điện? HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV. GV: Yêu cầu các nhóm trởng kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo của nhóm mình Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định công suất của bóng đèn Mục tiêu: HS biết xác định công suất của bóng đèn bằng vôn kế và ampe kế 1- Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau. a. Hớng dẫn HS làm TN: ?:Quan sát sơ đồ hình 15.1 và cho biết mạch điện gồm những dụng cụ gì? GV: Giới thiệu các dụng cụ và hớng dẫn HS cách mắc mạch điện nh hình vẽ -Đo hiệu điện thế U bằng vôn kế -Đo cờng độ dòng điện I bằng am pe kế -áp dụng công thức p=U.I b. HS làm TN: Gv phát dụng cụ thực hành cho các nhóm HS;Các nhóm học sinh nhận dụng cụ và mắc mạch điện nh sơ đồ hình 15.1 Giá trị đo Lần đo Hiệu điện thế (V) Cờng độ dòngđiện (A) Công suất của bóng đèn (W) 1 U1 = I1 = p1 = 2 U2= I2 = P2 = 3 U3 = .... I3 = p3 = GV: Kiểm tra khi các nhóm đã mắc đúng mới cho đóng mạch (chú ý cho học sinh để biến trở ở vị trí điện trở lớn nhất). GV hớng dẫn học sinh điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ các giá trị ghi trong bảng HS: làm thí nghiệm ,đọc số chỉ của vôn kế, am pe kế và ghi vào bảng kết quả HS: Các nhóm làm thí nghiệm tơng tự với các hiệu điện thế khác nhau Hoạt động 4: Tổng kết thực hành Mục tiêu: HS hoàn thành đợc báo cáo thực hành 2 - Kết thúc thực hành: Gv: Yêu cầu các nhóm ngừng việc làm thực hành HS: Các nhóm thu dọn đồ dùng thí nghiệm. Từ kết quả thí nghiệm cá nhân học sinh tính công suất tơng ứng với mỗi lần đo và công suất trung bình của bóng đèn, nêu nhận xét hoàn thành mẫu báo cáo Giáo viên đánh giá nhận xét thái độ , tác phong làm việc của từng nhóm IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ NGƯỜI DUYỆT NGƯỜI SOẠN Lờ Đỡnh Lợi Ngày soạn22/10/2019 Tiết 18: Định luật Jun - Len xơ I- Mục tiêu học sinh cần đạt: 1. Kiến thức : - Phát biểu và viết đợc hệ thức của định luật Jun - Len xơ. 2. Kỹ năng: -Vận dụng đợc định luât Jun – Len xơ để giải thích đợc các hiện tợng đơn giản có liên quan 3. Tình cảm, thái độ: - Có ý thức sử dụng tiết kiệm điện năng, tìm cách giảm điện trở nội của chúng để giảm bớt sự toả nhiệt do hao phí. II- Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Bảng phụ. - Thiết bị thí nghiệm: 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại kiến thức nhiệt đã học ở lớp 8. - Đồ dùng học tập: III- Tiến trình giờ học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS ?: Viết công thức tính công của dòng điện trong đoạn mạch, nêu tên của các đại lợng trong công thức và đơn vị đo của các đại lợng đó. Yêu cầu HS đọc thắc mắc phần mở bài. HS lên bảng trả lời câu hỏi của GV. HS đọc SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng Mục tiêu: HS hiểu đợc quá trình biến đổi năng lợng từ điện năng thành nhiệt năng ở một số dụng cụ điện ? Kể tên một số dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành năng lợng ánh sáng? ? Kể tên một số dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành cơ năng? ? Kể tên một số dụng cụ biến đổi điện năng hoàn toàn thành nhiệt năng? ? So sánh điện trở suất của hợp kim với điện trở suất của đồng và nhôm. Trả lời các câu hỏi của GV. Ti vi, bóng đèn compac, máy vi tính Trả lời câu hỏi của GV: Quạt điện, máy bơm nớc,máy khoan Trả lời câu hỏi:Bàn là điện, bếp điện, mỏ hàn điện. Trả lời câu hỏi: Điện trở suất của hợp kim lớn hơn điện trở suất của đồng và nhôm. I- Trờng hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng. 1/ Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng. 2/ Toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng. - Cấu tạo chính: dây đốt nóng làm bằng hợp kim có điện trở suất lớn Hoạt động 3: Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun - Lenxơ Mục tiêu: HS nắm đợc công thức và nội dung của định luật Jun - Lenxơ ? Từ công thức tính công A = UIt Nếu vật dẫn mà dòng điện chạy qua chỉ có tác dụng nhiệt thì nhiệt lợng Q so với công A nh thế nào? ? Từ công thức Q = UIt chứng minh Q = I2Rt. ? Tính điện năng của dòng điện? ? Tính nhiệt lợng Q của cả bình và nớc thu vào? ? Nhận xét kết quả (bỏ qua sai số)? ? Qua công thức trên em rút ra kết luận gì? - GV thông báo: Nhiệt lợng Q còn có đơn vị đo là calo. 1calo = 0.24Jun ? Công thức tính Q theo đơn vị calo? Trả lời câu hỏi của GV Lên bảng chứng minh công thức HS: Đọc bài tập trên bảng phụ.. Trả lời câu hỏi của GV. Viết công thức tính Q theo đơn vị calo II - Định luật Jun - Len xơ. 1- Hệ thức của định luật. Q = I2Rt (J ). 2- Xử lý kết quả của thí nghiệm kiểm tra. Công của dòng điện sinh ra là: A = UIt = RI2t = 2,42.5.300 = 8640(J). Nhiệt lợng thu vào của bình và nớc là: Q = C1m1Dt+ C2m2Dt = 8632,06 (J). =>Q = A 3- Phát biểu định luật. SGK *Q = I2.R.t (J) =0.24 I2.R.t (Cal) Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hớng dẫn về nhà Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học để giải các bài tập phần vận dụng Yêu cầu HS đọc câu C4 Gọi 1 HS trả lời câu C4. . Y/C HS tóm tắt đề bài và nêu phơng án giải - Gọi 1 HS lên gải Củng cố: - Phát biểu và viết công thức của định luật Jun - Len xơ trong trờng hợp Q tính ra đơn vị Jun và calo. Dặn dò: - Học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập SBT. HS: Đọc và trả lời câu C4 HS: Đọc câu C5, nghiên cứu và lên bảng giải bài. III- Vận dụng C4: Dây tóc bóng đèn và dây nối mắc nối tiếp có cờng độ nh nhau. dây tóc bóng đèn làm bằng chất có điện trở suất lớn nên có điện trở lớn do đó nhiệt lợng toả ra lớn dây nối làm bằng chất có điện trở suất nhỏ nên điện trở nhỏ, nhiệt lợng toả ra ít nên dây hầu nh không nóng. C5: Nhiệt lợng thu vào của nớc để từ 200 đến 1000 là: Q = cm(t2 - t1) = 4200. 2.80 = 672000 J. Do bỏ qua mất nhiệt nên nhiệt lợng này bằng công của dòng điện sinh ra ta có: A = Q = UIt t = Vậy thời gian nớc sôi là: 672s. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Ngày soạn:22/10/2019 Tiết 19: Bài tập vận dụng định luật Jun - Len xơ I- Mục tiêu học sinh cần đạt: 1. Kiến thức : -Củng cố cho HS về hệ thức của định luật Jun - Len xơ. 2. Kỹ năng: -Vận dụng đợc định luât Jun – Len xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện kỹ năng phân tích , kỹ năng tính toán trong khi giải bài tập II- Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Bảng phụ. - Thiết bị thí nghiệm: 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại kiến thức có liên quan đến bài học, chuẩn bị trớc nội dung bài tập của tiết 18. - Đồ dùng học tập: III- Tiến trình giờ học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Mục tiêu:Kiểm tra lại việc nắm bắt các kiến thức cũ của HS ? Phát biểu và viết công thức của định luật Jun- Lenxơ trong trờng hợp Q tính ra J và cal - Chữa bài tập 16-17.1 HS lên bảng trả lời và làm bài tập. Hoạt động 2: Giải bài tập 1 Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài tập - Cho một học sinh đọc và tóm tắt đề. Gv gọi một học sinh lên bảng làm câu a ?: Nêu công thức tính hiệu suất? ?: Nêu cách tính Qci và Qtp ?: Để tính tiền điện phải trả ta phải tính đại lợng nào? Gv: gọi một học sinh lên bảng trình bày Học sinh đọc và tóm tắt đề : R = 80W; I = 2,5 A a) t = 1 s; tính Q b) V = 1,5 l m = 1,5 kg, t1=250C, t =20 ph, C = 4200J/kgK. Tính H ? c) t =3h/ngày ´ 30 ngày = 90h T=? biết 1kWh giá 700 đ. Lên bảng làm bài. HS giải bài theo hớng dẫn của GV. Một HS lên bảng trình bày bài làm. Bài 1: a) Nhiệt lợng Q mà bếp toả ra trong 1s là: Q = I2Rt = 80. (2,5)2 .1 = 500 (J) b) Nhiệt lợng toàn phần chính là nhiệt lợng do dây dẫn toả nhiệt và bằng: Q = I2Rt = 80. (2,5)2. 20. 60 = 6 00 000 (J) Nhiệt lợng có ích là nhiệt lợng thu vào của nớc: Q = Cm(t2 - t1) = 4200. 1,5. 75 = 472 500 (J) Hiệu suất : H =% c) Điện năng bếp tiêu thụ trong 30 ngày là A = UIt = RI2t = 80. 2,52. 90 = 45 000Wh = 45 kWh. Tiền điện phải trả là: T= 45 ´ 700 = 31500đ Hoạt động 3: Giải bài tập 2 Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài tập Cho một HS đọc và tóm tắt đề bài. Yêu cầu HS thảo luận nhóm để gải bài tập. GV theo dõi và hớng dẫn các nhóm hoạt động. Yêu cầu đại diện một nhóm lên giải bài. Học sinh đọc và tóm tắt đề. Uđm = 220V; Pđm= 1000W; U= 220V; m = 2 kg; t1= 200C ; H = 90 % C = 4200J/kgK a) Q = ?; b) Nhiệt lợng do ấm toả ra khi đó ? c) Tính thời gian đun sôi nớc ? HS hoạt động nhóm để tìm cách giải bài tập. HS đại diện cho nhóm lên giải bài. Bài 2 - Nhiệt lượng cần cung để nớc sôi chính là nhiệt lợng có ích: Q1 = Cm(t2-t1) = 4200. 2. (100-20) = 672 000 (J) - Nhiệt lợng toàn bộ cũng chính là nhiệt lợng do dòng điện qua dây dẫn sinh ra. Từ công thức H = Qtp=Q1: H = 672000: 0,9 = 746 667 (J) - Thời gian nớc sôi chính là thời gian mà dòng điện chạy qua dây dẫn để toả ra nhiệt lợng toàn phần. Q = P.t. Do bếp điện hoạt động đúng công suất định mức nên hiệu điện thế sử dụng đúng bằng hiệu điện thế định mức Qtp = Pđm. t t = Qtp: Qđm = 746,6 (s) Hoạt động 4: Giải bài tập 3 Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức có liên quan để giải bài tập GV: Hớng dẫn cho HS nhớ lại các công thức có lên quan để giải bài. ? Điện trở của dây dẫn đợc tính theo công thức nào? ?: Cờng độ dòng điện qua dây đợc tính nh thế nào ? ?: Nhiệt lợng toả ra trên đờng dây trong 30 ngày là bao nhiêu ? Một học sinh đọc và tóm tắt đề. l = 40m; S =0,5mm2; r = 1,7. 10-8Wm; U = 220V; P = 165W; t = 90h a) Tính R. b) tính I. c) Tính Q. HS giải bài theo hớng dẫn của GV. Đại diện một HS lên bảng trình bày bài giải của mình. HS cả lớp quan sát và nhận xét góp ý cho bài làm của bạn. Bài 3 a) Điện trở đờng dây là: b) Vì dây và các dụng cụ đợc mắc nối tiếp nên cờng độ dòng điện qua chúng nh nhau I= Nhiệt lợng toả ra trên đờng dây là Q = I2Rt = 0,752. 1,36. 90 = 68,85 Wh = 0,06885 kWh. Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà - Làm bài tập 16-17 (SBT) - Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành bài 18. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Ngày soạn:29/10/2019 Tiết 20: ôn tập I- Mục tiêu học sinh cần đạt: 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức cơ bản đã học về điện học. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các công thức để giải các bài toán tổng hợp. 3. Tình cảm, thái độ: - Rèn luyện kỹ năng phân tích , kỹ năng tính toán trong khi giải bài tập II- Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: - Bảng phụ viết sẵn câu 2. - Thiết bị thí nghiệm: 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức về điện đã học. - Đồ dùng học tập: III- Tiến trình giờ học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập củng cố lý thuyết cho HS. Mục tiêu : Ôn tập củng cố kiến thức cho HS về các nội dung đã học. Phát biểu định luật Ôm? Nêu các tính chất của đoạn mạch mắc nối tiếp? Viết các công thức của đoạn mạch mắc song song? ?: Viết công thức tính điện trở của dây dẫn? Nói điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Wm có ý nghĩa gì? Viết công thức tính công suất điện? Viết các công thức tính công của dòng điện? Phát biểu và viết công thức của định luật Jun – Lenxơ? HS lên bảng trả lời và làm bài theo yêu cầu của GV. HS lên bảng viết các công thức của đoạn mạch nối tiếp. HS lên bảng viết các công thức của đoạn mạch song song. HS viết công thức tính điện trở của dây dẫn. Trả lời câu hỏi của GV. Viết công thức tính công suất điện và công của dòng điện. HS lên viết công thức của định luật Jun - Len xơ I. Lý thuyết: 1. Định luật Ôm: Công thức: 2. Đoạn mạch nối tiếp: I=I1=I2=...=In. U=U1+U2+...+Un. RTD=R1+R2+...+R2. 3. Đoạn mạch song song: I=I1+I2+...+In. U=U1= U2=...= Un. 4. Công thức điện trở: 5. Công suất điện: P=U.I=I2.R=U2/R. 6. Công của dòng điện: A=P.t=U.I.t=I2R.t=U2.R.t 1J=1W.1s=1V.1A.1s 1kW.h=1000W.3600s =3600.000J=3,6.106J 7. Định luật Jun – Lenxơ. Công thức: Q=I2Rt Phát biểu: SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải một số bài tập vận dụng. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan. Đưa bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài bài bài tập 1. Gọi một HS lên tóm tắt đầu bài. Yêu cầu HS các nhóm thảo luận để tìm ra cách giải bài tập 1. HS đọc đề bài bài tập 1:Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=10W, R2=R3=20W. U=20V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. c. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi biến trở trong thời gian 5 phút. Lên bảng tóm tắt đầu bài Các nhóm thảo luận bài tập 1 Đại diện HS lên bảng trình bày bài làm. Cả lớp theo dõi để nhận xét góp ý cho bài làm của bạn. II. Bài tập: 1. Bài tập 1: Tóm tắt: R1=10W, R2=R3=20W. U=20V t=5’=300s a. Rtd=? b. I=? I1=? I2 c. Q1=?, Q2=?, Q3=?. Giải: a. Đoạn mạch gồm: R1nt(R2//R3). Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Ta có: I1=I23= I=? I= n bảng làm bài.bài trong thời gian Vì R2//R3 nên: U2=U3=U23=I23.R23=1.10=10V. b. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2, R3 là: c. Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở. Q1=I12R1t=12.10.300=3000(J) Q2= I22R2t=0,52.20.300=1500(J) Q3= I32R3t=0,52.20.300=1500(J) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS giải một số bài tập vận dụng. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan. Đưa bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài bài bài tập 2. Gọi một HS lên tóm tắt đầu bài. Yêu cầu HS các nhóm thảo luận để tìm ra cách giải bài tập 2. HS đọc đề bài bài tập 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Trên bóng đèn có ghi (9V-0,5A), hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 12V. a) Biết đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó. b)Điều chỉnh biến trở sao cho điện trở của biến trở tăng hai lần so với giá trị ban đầu.Hỏi khi đó cường độ dòng điện qua biến trở là bao nhiêu?.cường độ sáng của đèn như thế nào? HS lên tóm tắt đầu bài. Hoạt động nhóm thảo luận bài tập 2. Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. HS ở dưới theo dõi và bổ sung nếu có sai sót. 2. Bài tập 2: Giải: Vì đèn sáng bình thường nên Uđ=Uđm=9V, Id=Idm=0,5A. Vì RbntRd nên: Ib=I=Id=0,5A. U=Ub+Ud => Ub=U-Ud=12-9=3(V). Điện trở của biến trở khi đó là: . b) Khi điều chỉnh giá trị của biến trở là: Rb=6.2= 12W Điện trở của bóng đèn là: Rđ= Vì Rbnối tiếp Rđ nên: Rtđ= Rb+Rđ= 12+18=30W Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I= Vì Rbnối tiếp Rđ nên: Iđ=Ib=I= 0,4A Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là:0,4A Vì Iđ<Iđm nên đèn sáng yếu Hoạt động 4: Củng cố - HDVN Mục tiêu: Nhắc nhở HS về nhà ôn tập kiến thức để kiểm tra. Về nhà các em xem lại toàn bộ phần lý thuyết đã ôn tập và 2 bài tập đã làm. Ôn tập cho tốt để giờ sau kiểm tra 45phút. IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Ngày soạn:29/10/2019 Tiết 21: kiểm tra 1 tiết I. Yêu cầu chung: - Đối tượng kiểm tra, đánh giá: Học sinh khối 9. - Mục tiêu: Kiểm tra định kì 1 tiết định kì học kì I. Vật lý lớp 9. - Hình thức kiểm tra: 30% TN , 70%TL - Thời gian: 45 phút . a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Nội dung Tổng số tiết Lý thuyết Số tiết thực Trọng số LT (1,2) VD (3,4) LT (1,2) VD (3,4) Chương I. Điện học I.1.. Định luật Ôm 7,3 4 2,8 4,5 14,7 23,7 I. 2. Công thức tính điện trở - Biến trở 5,3 4 2,8 2,5 14,7 13,2 I.3. Công – Công suất 4,2 2 1,4 2,8 7,4 14,7 I.4. Định luật Jun – Lenxo 2,2 1 0,7 1,5 3,7 7,9 Tổng: 19 12 7,7 12,3 40,5 59,5 b) Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu Điểm số TN TL TN TL Cấp độ 1,2 I.1.. Định luật Ôm 14,7 1 1 0,5 1,0 I. 2. Công thức tính điện trở - Biến trở 14,7 1 0,5* 0,5 1,0 I.3. Công – Công suất 7,4 1 0,5 I.4. Định luật Jun – Lenxo 3,7 1 0,5 Cấp độ 3,4 I.1.. Định luật Ôm 23,7 1 0,5** 0,5 2 I. 2. Công thức tính điện trở - Biến trở 13,2 0,5* 1,0 I.3. Công – Công suất 14,7 1 0,25** 0,5 1,0 I.4. Định luật Jun – Lenxo 7,9 0,25** 1,0 Tổng 100 6 2 3,0 7,0 II. Nội dung đề: Phần I: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Hãy chọn cách sắp xếp theo đúng thứ tự đơn vị của công, công suất, điện trở suất: A- kW.h, W, Wm. C- Wm, kW.h, W. B- W, Wm, kW.h D- kW.h, Wm, W. Câu 2: (0,5 điểm) Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 song song R2, điện trở tương đương có giá trị là: Câu 3: (0,5điểm) Để có 1 điện trở tương đương bằng 10W cần mắc nối tiếp các điện trở nào sau đây: A) 2W; 4W; 6W C) 2W; 3W; 4W; 5W B) 1W; 1W; 3W; 3W D) 1W; 1W; 2W; 2W; 4W Câu 4: (0,5 điểm) Một bếp điện khi mắc vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ là 1,5A. Điện năng tiêu thụ của bếp trong thời gian 10 phút là bao nhiêu? A) 33 kJ C) 19,8kJ B) 198000J D) 3300J Câu 5: (0,5 điểm) Trong các hình vẽ dưới đây, hình vẽ không dùng để ký hiệu biến trở là: Câu 6: (0,5 điểm) Biểu thức của định luật Jun - Lenxơ là: A) B) C) D) Phần II: (7 điểm) Tự luận. R1 A B R2 Câu 7: (4 điểm) Có 2 điện trở R1 = 18 W, R2 =12 W được mắc với nhau như hình vẽ. Biết hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch là U = 36V a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c) Tính công suất tiêu thụ trên mỗi điện trở. d) Tính nhiệt lượng toả ra trên đoạn mạch trong thời gian 20 phút (bỏ qua điện trở của dây dẫn). Câu 8: (2 điểm) Một biến trở làm bằng Nikêlin có tiết diện S =1,6mm2, chiều dài l = 600m, điện trở suất r =0,4.10-6Wm. a. Tính điện trở lớn nhất của biến trở. b. Mắc biến trở vào mạch điện như hình vẽ. Trên bóng đèn có ghi (9V-0,5A), hiệu điện thế giữa hai điểm AB là 12V. Hỏi phải điều chỉnh biến trở cótrị số bao nhiêu để đèn sáng bình thường? Câu 9: (1 điểm). Nếu điện trở của dây dẫn giảm đi hai lần đồng thời hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên hai lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần? III. đáp án và thang điểm I- Trắc nghiệm: (3 điểm) Câu Đáp án Điểm A B C D 1 x 0,5 điểm 2 x 0,5 điểm 3 x 0,5 điểm 4 x 0,5 điểm 5 x 0,5 điểm 6 x 0,5 điểm II- Tự luận: Câu 7 : 4 điểm Tóm tắt Giải : Điểm R1=18W, R2=12W, UAB=36V t=20 phút=1200s a. Điện trở tương đương của đoạn mạch: vì R1//R2 nên : b. Cường độ dòng điện qua các điện trở : Vì R1//R2 nên : U1=U2=U=36V ị cường độ dòng điện qua điện trở R1 là : ị cường độ dòng điện qua điện trở R2 là : c. Công suất tiêu thụ trên mỗi điện trở là: P1=U1I1=36.2=72(W) P2=U2I2=36.3=108(W) c. Nhiệt lượng toả ra trên đoạn mạch trong thời gian 20 phút là: Q=I2Rt= (I1+I2)2Rt (2+3)2.7,2.1200=216000 (J) 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm a. RAB= ? b. I1= ?; I2=?; c. P1=?; P2=? Câu 8: 2 điểm Tóm tắt: U=12V Đ(9V-0,5A) S=1,6mm2 =1,6.10-6m2. r=0,4.10-6Wm l=600m Giải: a. Điện trở lớn nhất của biến trở là: b. Vì đèn sáng bình thường nên Uđ=Uđm=9V, Id=Idm=0,5A. Vì RbntRd nên: Ib=I=Id=0,5A. U=Ub+Ud => Ub=U-Ud=12-9=3(V). Điện trở của biến trở khi đó là: . 1 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,12mm thức: dây dẫn là: điêu thụ trong 1h là: ê a. R=? b. Đèn sáng bình thường. Tính Rb. Câu 9: 1 điểm Ta có: và U2=2U1. Mặt khác cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn khi đó là: Vậy khi đó cường độ dòng điện sẽ tăng lên 4 lần. 0,5 điểm 0,5 điểm Bảng kết quả điểm kiểm tra của học sinh Môn Lớp Sĩ số 0 à<3,5 3,5 à<5 5 à6,5 6,5 à<8,5 8,5 à10 TB trở lên SL % SL % SL % SL % SL % SL % Vật lý 9A Vật lý 9B Vật lý 9C Vật lý 9D Tổng IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... NGƯỜI SOẠN NGƯỜI DUYỆT Lờ Thị Lan Ngày soạn:7/11/2019 Tiết 22: sử dụng an toàn và tiết kiệm điện I- Mục tiêu học sinh cần đạt: 1. Kiến thức: - Nêu được các quy tắc về an toàn khi sử dụng điện, nêu được các biện pháp tiết kiệm điện 2. Kỹ năng: - Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng 3. Tình cảm, thái độ: - Có ý thức sử dụng tiết kiệm điện năng. II-Chuẩn bị cho giờ dạy học: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Tranh vẽ phóng to hình 19.1 và 19.2 - Thiết bị thí nghiệm: 2. Chuẩn bị của HS: - Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại nội dung an toàn điện đã học ở lớp 7. - Đồ dụng học tập: SGK, SBT, . III- Tiến trình giờ học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu và thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện Mục tiêu: HS nắm được các quy tắc an toàn khi sử dụng điện và tuyệt đối tuân thủ. ?: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi từ C1 đến C4 để ôn lại quy tắc an toàn khi sử dụng điện ?: Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi từ C5 đến C7. ? Vởy khi sử dụng điện ta cần lưu ý điều gì? HS trả lời các câu hỏi từ C1 đến C4. C1: Chỉ làm thí nghiệm với U< 40V C2: Sử dụng dây có vỏ bọc có U cho phép lớn hơn U sử dụng. C3: Mắc cầu chì hoặc attômat. C4: Phải cẩn thận, đảm bảo cách điện giữa người với các bộ phận dẫn điện. HS nghiên cứu và trả lời các câu hỏi SGK. HS nêu ra các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. I- Các biện pháp an toàn khi sử dụng điện: 1. Nhớ lại quy tắc an toàn khi sử dụng điện ở lớp 7. 2. Bổ sung một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện: - Phải cắt điện khi thay thế hoặc sửa chữa các thiết bị, dụng cụ điện. - Nối đất cho các dụng cụ điện có vỏ bằng kim loại. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa và biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng Mục tiêu: HS biết cách sử dụng tiết kiệm điện năng và ý nghĩa của nó để từ đó có ý thức sử dụng tiết kiệm điện năng trong cuộc sống. GV: Yêu cầu HS đọc thông báo mục 1 để tìm hiểu một số lợi ích khi tiết kiệm điện năng. ?:Yêu cầu HS tìm thêm những lợi ích khác của việc tiết kiệm điện năng. GV: Vậy các biện pháp tiết kiệm điện năng là gì? - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C8, C9 để tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. ? Vậy qua bài học này, khi về gia đình em sẽ làm gì để sử dụng điện năng một cách hợp lý nhất ? HS đọc SGK để tìm hiểu về sự cần thiết phải tiết kiệm điện năng. HS trả lời câu hỏi của GV. HS trả lời câu C8, C9. C8: A = P.t HS nêu lên biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. II- Sử dụng tiết kiệm điện năng: 1. Sự cần thiết phải sử dụng tiết kiệm điện năng: - Làm giảm chi tiêu gia đình. - Tuổi thọ các dụng cụ và thiết bị điện dài thêm. - Giảm các sự cố gây tổn hại chung cho hệ
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_9_tiet_16_den_35_nam_hoc_2019_2020_le_din.doc