Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022

Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.

- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

2. Năng lực:

- Lắp mạch điện theo sơ đồ và sử dụng dụng cụ đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

- Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I và U.

- Vận dụng kết luận và đồ thị (H1.2) để giải câu C3, C4,C5

3. Phẩm chất:

- Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần hợp tác theo nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác nhóm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1- Giáo viên: - Kế hoạch dạy học.

2- Học sinh: Mỗi nhóm:

- 1 dây constantan (Φ = 0,3mm; dài 1,8m); 1 ampe kế GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A

- 1 vôn kế GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V; 1 công tắc; 1 nguồn điện 6V

- 6 đoạn dây nối

 

doc 8 trang Hoàng Giang 31/05/2022 3420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Ngày soạn: /8/2021 Tiết 1 Tuần 1
Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Năng lực:
- Lắp mạch điện theo sơ đồ và sử dụng dụng cụ đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I và U.
- Vận dụng kết luận và đồ thị (H1.2) để giải câu C3, C4,C5
3. Phẩm chất:
- Nghiêm túc, trung thực, có tinh thần hợp tác theo nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1- Giáo viên: - Kế hoạch dạy học.
2- Học sinh: Mỗi nhóm: 
- 1 dây constantan (Φ = 0,3mm; dài 1,8m); 1 ampe kế GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A
- 1 vôn kế GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V; 1 công tắc; 1 nguồn điện 6V 
- 6 đoạn dây nối
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động 
1. Mục tiêu: Kích thích tính tò mò, hứng thú, ham học của học sinh.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Nội dung: HS nhớ lại kiến thức cũ.
3. Sản phẩm: HS vẽ được sơ đồ mạch điện có Ampe kế và vôn kế trong mạch. Giải thích được cách mắc 2 dụng cụ đó.
4. Tổ chức thực hiện:
HS sinh trả lời câu hỏi
Hoạt động của gv và học sinh 
Nội dung
- Vẽ sơ đồ mạch điện gồm:1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 công tắc K. Trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn.
Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế trong mạch điện đó.
Hỏi: Nếu tăng hoặc giảm HĐT thì cường độ dòng điện qua đèn có thay đổi không? Cách nhận biết?
- HS: Vẽ sơ đồ mạch điện và giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế.
V
A
+
-
Bài 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
1. Mục tiêu: 
- Nêu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampe kế.
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1.
4. Tổ chức thực hiện:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của gv và học sinh 
Nội dung
- Lắp mạch điện theo sơ đồ và sử dụng dụng cụ đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện.
- Nghiêm túc, trung thực, chính xác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Hình thành năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác nhóm.
GV yêu cầu hs hoạt động nhóm tìm hiểu sơ đồ mạch điện (H1.1/SGK), chuẩn bị dụng cụ TN0 và mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Tiến hành đo và ghi kết quả U, I tương ứng vào bảng 1 (SGK-T4).
Hs các nhóm tìm hiểu sơ đồ mạch điện (H1.1/SGK) 
Các nhóm tiến hành thí nghiệm 
GV: Theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn HS thực hành, trả lời C1.
HS: Thảo luận nhóm báo cáo kết quả thu được
để trả lời câu C1 và thống nhất nhận xét: I ~ U.
Gv: Nhận xét rút ra kết luân 
I. Thí nghiệm.
1. Sơ đồ mạch điện 
2. Tiến hànhTN. 
* Nhận xét: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
.
1. Mục tiêu: - Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.
2. Nội dung: 
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Phân tích số liệu, nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C2.
4. Tổ chức hoạt động:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
GV: yêu cầu cá nhân hs quan sát đồ thị hình 1.2 (SGK-T4), nhận xét về đặc điểm của đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
Hs: quan sát đồ thị hình 1.2 (SGK-T4), nhận xét , hs khác nhận xét bổ sung.
Gv: Kết luận về đặc điểm của đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm căn cứ vào số liệu bảng 1, làm câu C2. Rút ra nhận xét về đồ thị đã vẽ.
Hs: Thảo luận nhóm để rút ra kết luận về sự phụ thuộc của I vào U. Đại diện nhóm phát biểu kết luận. 
Gv: Nhấn mạnh lại sự phụ thuộc của I vào U.
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
1. Dạng đồ thị
2. Kết luận:
Khi tăng (giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
C. Hoạt động luyện tập (10 phút)
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C3, C4, C5/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3, C4, C5/SGK và các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Tổ chức hoạt động:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của gv và học sinh 
Nội dung
- GV gọi Hs đọc câu C3, C4
- Hs đọc
- Gv: Hd hs thực hiện C3, C4
- Gv: Gọi 2 Hs thực hiện C3,C4
- Gv: Kết luận nội dung C3, C4
1.8(SBT) Dòng điện đi qua một dây dẫn có cường độ I1 khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 12V. Để dòng điện này có cường độ I2 nhỏ hơn I1 một lượng là 0,6I1 thì phải đặt giữa hai đầu dây này một hiệu điện thế là bao nhiêu?
A. 7,2 V
B. 4,8 V
C. 11,4V
D. 19,2 V
Gv: Tổng kết lại bài và yêu cầu hs trả lời câu hỏi.
Yêu cầu HS nêu mối quan hệ về sự phụ thuộc giữa I và U. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm .
III.Vận dụng. 
C3: + U= 2,5V => I = 0,5A;
 + U= 3,5V => I = 0,7A;
+ Kẻ 1 đường song song với trục hoành cắt trục tung tại điểm có cường độ I; kẻ 1 đường song song với trục tung cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế là U => điểm M ( U; I )
C4: U = 2,5V=> I = 0,125A
 U = 4V => I = 0,2A
 U = 5V => I = 0,5A
 U = 6V => I = 0,3A 
D. Hoạt động vận dụng: 
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Nộ dung:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Tổ chức hoạt động:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của gv và học sinh 
Nội dung
Hướng dẫn về nhà 
Gv: Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau.
Dặn Hs về nhà học bài, làm bài tập còn lại trong(SBT).
Xem trước nội dung bài 2.
Hs: lắng nghe, tiếp thu.
Ngày soạn: /8/2021 Tiết 2 Tuần 1
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN-ĐỊNH LUẬT ÔM.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.
- Biết được khái niệm điện trở, ý nghĩa của điện trở, đơn vị điện trở
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
- Vận dụng được công thức điện trở để giải bài tập.
2. Năng lực.
- Phân tích, xử lí số liệu để rút ra kết luận cần thiết
3. Phẩm chất.
- Nghiêm túc, cẩn thận, có tinh thần hợp tác theo nhóm.
- Năng lực hợp tác nhóm, năng lực tự học
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1- Giáo viên: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số (bảng 1 và 2 ở bài 1)
2- Học sinh: SGK, dụng cụ học tập
III. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi dộng
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
4. Tổ chức hoạt động:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của gv và học sinh 
Nội dung
- Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
- Khi tăng (giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
HS trả lời
GV giới thiệu bài mới:
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN-ĐỊNH LUẬT ÔM.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
1. Mục tiêu: - Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 
- Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, C2.
4. Tổ chức hoạt động:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của gv và học sinh 
Nội dung
ĐVĐ:Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua sai số thì thương số có giá trị như nhau. Vậy với các dây dẫn khác kết quả có như vậy không?→Bài mới.
- Yêu cầu từng HS, dựa vào bảng 2, xác định thương số với dây dẫn→Nêu nhận xét và trả lời câu C2.
- HS:thực hiện.
- GV hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu C2.
- Yêu cầu HS đọc phần thông báo của mục 2 và trả lời câu hỏi: Nêu công thức tính điện trở.
- GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện. 
- Cho HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện, HS khác nhận xét, GV giới thiệu đơn vị và cách đổi đơn vị điện trở.
- So sánh điện trở của dây dẫn ở bảng 1 và 2→Nêu ý nghĩa của điện trở.
- HS:so sánh từ đó nêu ý nghĩa.
I. Điện trở của dây dẫn.
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn.
+ Với mỗi dây dẫn thì thương số có giá trị xác định và không đổi.
+ với hai dây dẫn khác nhau thì thương số có giá trị khác nhau.
2.Điện trở.
Công thức tính điện trở:
- Kí hiệu điện trở trong mạch điện:
 hoặc
- Sơ đồ mạch điện:
Khoá K đóng:
- Đơn vị điện trở là Ôm, kí hiệu Ω.
.
Kilôôm; 1kΩ=1000Ω,
Mêgaôm; 1MΩ=1000 000Ω.
-Ý nghĩa của điện trở:Biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
1. Mục tiêu: Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm. Thái độ nghiêm túc, cẩn thận, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Hình thành năng lực tự học.
2. Nội dung: 
- Hoạt động cá nhân, nhóm: nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Tổ chức hoạt động:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
- GV hướng dẫn HS từ công thức 
 và thông báo đây chính là biểu thức của định luật Ôm. Yêu cầu dựa vào biểu thức định luật Ôm hãy phát biểu định luật Ôm.
- HS:theo dõi rồi phát biểu định luật.
II. Định luật Ôm.
1. Hệ thức của định luật.
trong đó:U đo bằng vôn (V),
 I đo bằng ampe (A),
 R đo bằng ôm (Ω).
2. Phát biểu định luật.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
C. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu: Cũng cố các kiến thức đã học về định luật Ôm. Vận dụng kiến thức được công thức điện trở để giải bài tập.
Hình thành năng lực tự học, hoạt động nhóm. 
2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C3, C4/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C3, C4/SGK và các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Tổ chức hoạt động:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của gv và học sinh 
Nội dung
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
1. Đọc, tóm tắt C3? Nêu cách giải?
- HS: thực hiện.
2. Từ công thức , một HS phát biểu như sau:“Điện trở của một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó”. Phát biểu đó đúng hay sai? Tại sao?
- HS:trình bày.
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- HS:suy nghĩ trả lời, Hs khác nhận xét, chính xác kết quả.
2.10(SBT) Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một điện trở thì dòng điện đi qua điện trở có cường độ 0,15A.
a. Tính trị số của điện trở này.
b. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở lên thành 8V thì trị số của điện trở này có thay đổi hay không? Trị số của nó khi đó là bao nhiêu? Dòng điện đi qua nó khi đó có cường độ là bao nhiêu?
Đáp án:
a. Từ định luật Ôm, ta có R=U/I=6/0,15=40Ω
b. Nếu tăng hiệu điện thế lên 8V thì giá trị điện trở vẫn không thay đổi là 40Ω. Cường độ dòng điện qua nó là 0,2A
III. Vận dụng
1. Câu C3:
Tóm tắt
R=12Ω
I=0,5A
U=?	Bài giải
Áp dụng biểu thức định luật Ôm:
Thay số:U=12Ω.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc đèn là 6V.
2. Phát biểu đó là sai vì tỉ số là không đổi đối với một dây dẫn do đó không thể nói R tỉ lệ thuận với U, tỉ lệ nghịch với I. 
C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R. Nên R2=3R1 thì I1=3I2.
G. Hoạt động vận dụng:
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
Củng cố lại kiến thức đã học, hướng dẫn các bài tập cho HS về nhà
2. Nội dung:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Tổ chức hoạt động:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
Hoạt động của gv và học sinh 
Nội dung
Hướng dẫn về nhà 
Gv: Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau.
Dặn Hs về nhà học bài, làm bài tập còn lại trong(SBT).
Xem trước nội dung bài 2.
Hs: lắng nghe, tiếp thu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_tuan_1_nam_hoc_2021_2022.doc