Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021
Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẨN BẰNG
AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí thí nghiệm.
2. Năng lực:
- Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng ampe kế và vôn kế.
- Biết đánh giá được kết quả thực hành của nhóm mình và nhóm bạn mình
3. Phẩn chất:
- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN.
- Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1- Giáo viên: - Kế hoạch dạy học.
2- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS:
-1 điện trở chưa biết trị số (dán kín trị số). -1 nguồn điện 6V.
-1 ampe kế có GHĐ 1A. -1 vônkế có GHĐ 6V, 12V.
-1 công tắc điện. - Các đoạn dây nối.
Hs: Mẫu báo cáo thực hành.
Ngày soạn: 07/9/2020 Tiết 3 Tuần 2 Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẨN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí thí nghiệm. 2. Năng lực: - Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng ampe kế và vôn kế. - Biết đánh giá được kết quả thực hành của nhóm mình và nhóm bạn mình 3. Phẩn chất: - Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN. - Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1- Giáo viên: - Kế hoạch dạy học. 2- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: -1 điện trở chưa biết trị số (dán kín trị số). -1 nguồn điện 6V. -1 ampe kế có GHĐ 1A. -1 vônkế có GHĐ 6V, 12V. -1 công tắc điện. - Các đoạn dây nối. Hs: Mẫu báo cáo thực hành. III. Tiến trình dạy học A. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. Hình thành năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: + HS viết biểu thức tính điện trở. 4. Tổ chức hoạt động. - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. Hoạt động của gv và hs Nội dung Phát biểu định luật Ôm và viết công thức? Đo R thì cần biết các đại lượng nào? dùng dụng cụ nào để đo các đại lượng đó? cách mắc chúng như nào? Phát biểu định luật. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Hệ thức của định luật. trong đó: U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A), R đo bằng ôm (Ω). Bài 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẨN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ B. Hoạt đọng hình thành kiến thức mới C. Hoạt động luyện tập 1. Mục tiêu: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng ampe kế và vôn kế. Hình thành năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề. 2. Nội dung: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu, SGK. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm: - Phiếu học tập cá nhân: Báo cáo thực hành. - Phiếu học tập của nhóm: các yêu cầu trong mẫu báo cáo thực hành. 4. Tổ chức hoạt đông: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. Hoạt động của gv và hs Nội dung GV: Yêu cầu Hs để BCTH lên bàn cho GV kiểm tra. Hs: Các nhóm để BCTH lên bàn GV: Yêu cầu hs nêu công thức tính điện trở. Gọi một vài HS trả lời câu b, c trong BCTH.. GV: Yêu cầu Hs thảo luận vẻ sơ đồ mạch điện. GV yêu cầu Hs các nhóm đánh dấu chốt (+), (-) của Ampe kế và vôn kế. Hs có thể thảo luận nhóm để vẽ sơ đồ. GV: Nhắc nhở yêu cầu hs các nhóm hoàn thành mẫu BCTH. Hoạt động của Trò GV: Yc HS hoạt động nhóm quan sát sơ đồ SGK và mắc mạch điện theo sơ đồ. HS: Quan sát và mắc mạch điện. GV: Theo dõi và giúp đỡ Hs các nhóm mắc mạch điện, kiểm tra xem đã đúng chưa rồi tiến hành đo. Theo dõi nhắc nhở Hs phải cẩn thận, đảm bảo an toàn điện, phải tham gia tích cực. Yêu cầu các nhóm hoàn thành BCTH. Các nhóm tự nhận xét, đánh giá lẩn nhau. Hs: Đại diện các nhóm nhận xét lẩn nhau. Nộp báo cáo thực hành, Yêu cầu cá nhân hs trả 1ời: - Để biết được điện trở của dây dẩn ta trực tiếp đo điện trở phải không - Để biết được điện trở ta làm cách nào? - Ampe kế và vôn kế được mắc như thế nào trong mạch điện. HS trả lời, hs khác nhận xét bổ sung. Gv kết luận chung về cách sử dụng ampe kế, vôn kế. Ta đo I và U Am pe kế mắc nối tiếp, vôn kế mắc song song 1. Trả lời câu hỏi a) R = b) Dùng vôn kế để đo HĐT, mắc song song với dây dẩn. c) Dùng ampe kế để đo cđdđ, mắc nối tiếp với dây dẩn 2. Kết quả đo Kết luận: - Để biết được điện trở ta đo I và U - Am pe kế mắc nối tiếp, vôn kế mắc song song D. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: Biết đánh giá được kết quả thực hành của nhóm mình và nhóm bạn mình. năng lực hợp tác nhóm. HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Nội dung: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. Nộp báo cáo thực hành. 4. Tổ chức hoạt động: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. Hoạt động của gv và hs Nội dung Gv: Hướng dẫn HS xếp lại gọn gàng các dụng cụ thí nghiệm. Hs: Thu dọn dụng cụ dưới sự hướng dẫn của GV Gv: Yêu cầu các nhóm đánh giá kết quả thực hành lẫm nhau Hs: Hoạt động nhóm đánh giá kết quả thực hành lẫm nhau Gv: đánh giá quá trình thực hành của từng nhóm hs dựa vào mẫu báo cáo thực hành, nhận xét ưu khuyết điểm trong thực hành. Hs: lắng nghe Gv: yêu cầu hs nộp mẩu báo cáo Hs: nộp mẩu báo cáo Gv: Nhận xét đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. Củng cố Gv: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi: Để biết được điện trở ta làm cách nào. Ampe kế và vôn kế được mắc như thế nào trong mạch điện. Gv: Kết luận cách xác định điện trở của dây dẫn. Hướng dẫn về nhà Gv: Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. Dặn Hs về nhà học bài, làm bài tập còn lại trong(SBT). Xem trước nội dung bài 4: “ đoạn mạch nối tiếp” III. Đánh giá kết quả thực hành Đánh giá điểm theo thang điểm: Ý thức. 3 điểm. Kết quả thực hành . 6 điểm. Tiến độ thực hành đúng thời gian. 1điểm Hs: Trả lời, hs khác nhận xét bổ sung. Hs: lắng nghe, tiếp thu. Ngày soạn: /5/2021 Tiết 4 Tuần 2 Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Biết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp và hệ thức = từ các kiến thức đã học. - Hiểu được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch mắc nối tiếp. 2. Năng lực: - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Xác định được bằng TN mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. 3. Phẩm chất: - Nghiêm túc chấp hành sử dụng các thiết bị điện trong TN. - Năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1- Giáo viên: Giáo án. SGK 2- Học sinh: Đối với mỗi nhóm HS: - 3 điện trở lần lượt có giá trị 6W, 10W, 16W. -Nguồn điện một chiều 6V. - 1 ampe kế có GHĐ 1 A. -1 vôn kế có GHĐ 6V. - 1 công tắc điện. - Các đoạn dây nối. Hs: đọc trước bài học. III. Tiến trình dạy học A. Hoạt động khởi động 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Nội dung: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm: Các công thức tính I và U trong đoạn nối tiếp 2 đèn đã học ở lớp 7. 4. Tổ chức các hoạt động: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. Hoạt động của gv và hs Nội dung + Nhớ lại kiến thức cũ đã học ở lớp 7 về HĐT và CĐDĐ của đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp. + Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn có quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? Trong mỗi bóng đèn đều có điện trở thì 2 công thức tính trên vẫn dùng được trong trường hợp mắc các điện trở nối tiếp, ngoài ra còn các đại lượng và công thức nào chúng ta cùng vào bài học hôm nay. I1 = I2 = I (1) U1 + U2 = U (2) Để giúp các em biết cách xác định điện trở của dây dẫn bằng dụng cụ ampe kế và vôn kế trong đoạn mạch nối tiếp. Cô trò chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Bài 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP B. Hoạt động hình thành kiến thức mới 1. Mục tiêu: Biết được công thức tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp và hệ thức = từ các kiến thức đã học. Hình thành năng lực cho học sinh năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán. 2. Nội dung: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời: C1,C2. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Tổ chức các hoạt động: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. Hoạt động của gv và hs Nội dung Gv: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối quan hệ như thế nào với cường độ dòng điện mạch chính? Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? Hs: I1=I2=I và U1+U2=U - Yêu cầu HS trả lời C1. - HS: R1nt R2 - GV thông báo các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. - Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C2. - Hs: thực hiện. Gv: Cho Hs nhận xét hướng dẫn Hs chứng minh cách khác. I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 1. Nhớ lại kiến thức cũ. Đ1nối tiếp Đ2: I1=I2=I (1) U1+U2=U (2) 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. Hình 4.1: R1nt R2 nt (A) I1=I2=I (1) U1+U2=U (2) C2:Tóm tắt: R1 nt R2 C/m: Giải: Cách 1: . Vì Cách 2: hay (3) 1. Mục tiêu: -Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. Hiểu được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch mắc nối tiếp. Xác định được bằng TN mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. Thái độ nghiêm túc chấp hành sử dụng các thiết bị điện trong TN. Hình thành năng lực cho học sinh năng lực hợp tác, tính toán. 2. Nội dung: - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm: Câu C3. - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Tổ chức các hoạt động: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. - GV thông báo khái niệm điện trở tương đương → Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp được tính như thế nào? Hs: theo dõi nắm khái niệm. - Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C3. - Hs: làm câu C3, một Hs lên bảng trình bày. *Chuyển ý: Công thức (4) đã được c/m bằng lí thuyết→để khẳng định công thức này chúng ta tiến hành TN kiểm tra. - Với những dụng cụ TN đã phát cho các nhóm, em hãy nêu cách tiến hành TN kiểm tra công thức (4). - Hs: trình bày. Gv: -Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm và gọi các nhóm báo cáo kết quả TN. - Hs: tiến hành thí nghiệm. - Qua kết quả TN ta có thể kết luận gì? - GV thông báo: các thiết bị điện có thể mắc nối tiếp nhau khi chúng chịu được cùng một cường độ dòng điện. - GV thông báo khái niệm giá trị cường độ định mức. II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. 1. Điện trở tương đương: (SGK) 2.Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. C3: Tóm tắt: R1nt R2 C/m: Rtđ = R1+R2 Giải: Vì R1nt R2 nên: UAB=U1+U2→IAB.Rtđ = I1.R1 + I2.R2 mà IAB = I1 = I2→Rtđ = R1+R2 (đpcm) (4). 3. Thí nghiệm kiểm tra. 4. Kết luận: ( SGK) R1nt R2 có: Rtđ = R1+R2 C. Hoạt động vận dụng 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Nội dung: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C4, C5/SGK - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm: - Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C4, C5/SGK và các yêu cầu của GV. - Phiếu học tập của nhóm: 4. Tổ chức các hoạt động: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. Hoạt động của gv và hs Nội dung - Yêu cầu HS yếu đọc lại phần ghi nhớ cuối bài. - Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C4, C5 - Từ kết quả câu C5, mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần: Rtđ = R1 + R2 + R3→Trong đoạn mạch có n điện trở R giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở tương đương bằng n.R. GV mở rộng: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 + Rn 4.15 Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.4, trong đó điện trở R1=4Ω, R2=5Ω. a. Cho biết số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở và khi K đóng hơn kém nhau 3 lần. Tính điện trở R3. b. Cho biết U=5,4V. Số chỉ của ampe kế khi công tắc K mở là bao nhiêu? III. Vận dụng C5: + Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương đương R12: R12=R1+ R2=20Ω + 20Ω = 40Ω Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: RAC = R12 + R3 = 40Ω + 20Ω = 60Ω + RAC lớn hơn mỗi điện trở thành phần. B. Hoạt động luyện tập 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. Củng cố lại kiến thức đã học, hướng dẫn các bài tập cho HS về nhà 2. Nội dung: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Tô chức các hoạt động: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. Hoạt động của gv và hs Nội dung Củng cố - Học bài và làm bài tập 4 (SBT). - Ôn lại kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp 7. Hướng dẫn về nhà Gv: Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. Dặn Hs về nhà học bài, làm bài tập còn lại trong(SBT). Xem trước nội dung bài 5: “ đoạn mạch song song” Hs: lắng nghe, tiếp thu.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_9_tuan_2_nam_hoc_2020_2021.doc