Kế hoạch dạy học môn Lịch sử Lớp 9 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Lê Khắc Cẩn
1. Kiến thức: Sau hi học bài này học sinh
- Biết những hoạt động của NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việc NAQ đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
- Hiểu những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1923 đến 1924 ở Liên Xô để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tư tưởng cho sự thành lập Đảng
- Trình bày những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1924 đến 1925 ở Trung Quốc để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tổ chức cho sự thành lập Đảng
- Nhận xét về quá trình hoạt động cách mạng của NAQ từ 1919 – 1925?
GDMT:
+ Gửi bản “Yêu sách của ND An Nam” đến Hội nghị Vecxây (1919), đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề DT và thuộc địa; tham dự ĐH Đảng XH Pháp và tham gia thành lập ĐCS Pháp (1920).
+ Dự ĐH Quốc tế CS lần V (1924).
+ Thành lập Hội VNCM Thanh niên.
GD tấm gương ĐĐ.HCM:
+ CĐ: GD tinh thần vượt qua mọi khó khăn, gian khổ quyết tâm tìm đường cứu nước
+ ND: Những h/động của NAQ tìm thấy con đường cứu nước GPDT.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề
- Quan sát hình 28 để biết được NAQ tham gia Đại hội Đảng xã hội Pháp ( 12/1920)
- Lập bảng hệ thống về hoạt động của NAQ từ năm 1919 đến 1925. So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm về những thuận lợi và khó khăn trên con đường hoạt động cách mạng của Người
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và trình bày một số vấn đề lịch sử bằng bản đồ.
3. Phẩm chất:
-Giáo dục cho Học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cách mạng.
-Sống có trách nhiêm, vượt khó đi lên
TRƯỜNG THCS LÊ KHẮC CẨN TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- tự do- hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: LỊCH SỬ- LỚP 9- HỌC KỲ II Năm học: 2020 – 2021 I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: 2 ; Số học sinh: 74 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 01;Trình độ đào tạo: Đại học: 01; Trên đại học: 0 Mức đạt chuẩn nghê nghiệp: Tốt: 01; Khá: 0; Đạt: 0; Chưa đạt: 0 3. Thiết bị dạy học: STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/ thực hành Ghi chú 1 Máy tính, máy chiếu prozeter, ti vi trên lớp, bảng phụ, tranh ảnh, lược đồ, bản đồ. 1 Các tiết dạy trên lớp. II. Kế hoạch dạy học: 1. Phân phối chương trình STT Bài học/Chủ đề Số tiết Yêu cầu cần đạt 1 Bài 16HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG NHỮNG NĂM 1919-1925 01 (19) 1. Kiến thức: Sau hi học bài này học sinh - Biết những hoạt động của NAQ từ 1917 đến 1923 ở Pháp. Nhấn mạnh đến việc NAQ đã tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam. - Hiểu những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1923 đến 1924 ở Liên Xô để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tư tưởng cho sự thành lập Đảng - Trình bày những hoạt động cụ thể của NAQ từ 1924 đến 1925 ở Trung Quốc để hiểu rõ đó là sự chuẩn bị tổ chức cho sự thành lập Đảng - Nhận xét về quá trình hoạt động cách mạng của NAQ từ 1919 – 1925? GDMT: + Gửi bản “Yêu sách của ND An Nam” đến Hội nghị Vecxây (1919), đọc bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề DT và thuộc địa; tham dự ĐH Đảng XH Pháp và tham gia thành lập ĐCS Pháp (1920). + Dự ĐH Quốc tế CS lần V (1924). + Thành lập Hội VNCM Thanh niên. GD tấm gương ĐĐ.HCM: + CĐ: GD tinh thần vượt qua mọi khó khăn, gian khổ quyết tâm tìm đường cứu nước + ND: Những h/động của NAQ tìm thấy con đường cứu nước GPDT. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề - Quan sát hình 28 để biết được NAQ tham gia Đại hội Đảng xã hội Pháp ( 12/1920) - Lập bảng hệ thống về hoạt động của NAQ từ năm 1919 đến 1925. So sánh, nhận xét, đánh giá rút ra bài học kinh nghiệm về những thuận lợi và khó khăn trên con đường hoạt động cách mạng của Người - Rèn luyện kĩ năng quan sát và trình bày một số vấn đề lịch sử bằng bản đồ. 3. Phẩm chất: -Giáo dục cho Học sinh lòng khâm phục, kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cách mạng. -Sống có trách nhiêm, vượt khó đi lên 2 Bài 17 CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI. 01 (20) 1. Kiến thức: - Giúp HS nắm được bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam. - Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới sự ra đời của Tân Việt Cách mạng đảng. Chủ trương và hoạt động của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng, sự khác nhau của tổ chức này với Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc sáng lập ở nước ngoài. 2. Năng lực: Biết hình dung, hồi tưởng lại sự kiện lịch sử và biết so sánh chủ trương hoạt động của các tổ chức cách mạng. - Nhận biết và so sánh 3. Phẩm chất Yêu nước, chăm chỉ 3 Bài 18 ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI. 01 (21) 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được: Nhận biết được quá trình và ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam; đánh giá được vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam Hiểu được Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là kết quả tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở nước ta trong những năm 20 của thế kỉ XX. Đánh giá được ý nghĩa to lớn của sự kiện thành lập Đảng. 2. Năng lực: - Hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử qua viêc Khai thác và sử dụng được thông tin của của sách giáo khoa – Trình bày bối cảnh lịch sử và đưa ra nhận xét về những nhân tố tác động đến sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử, quá trình lịch sử; giải thích được kết quả của sự kiện, diễn biến chính của sự kiện thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam - Phân tích đánh giá, so sánh để thấy được sự cần thiết thành lập Đảng và đánh giá ý nghĩa của việc thành lập Đảng 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng lòng yêu nước,tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trân trọng những giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao của các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc. Bồi dưỡng các em ý thức sống có trách nhiệm, có long nhân ái 4 Bài 19 PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1935 01 (22) 1. Kiến thức: -Trình bày được nguyên nhân, diễn biến chính của phong trào cách mạng 1930 – 1931. -Giải thích được tại sao nói Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931. 2.Năng lực: Biết sưu tầm tư liệu, tái hiện được các sự kiện cao trào cách mạng 1930-1931 đặc biệt là Xô viết Nghẹ Tĩnh Nâng cao năng lực phân tích, đánh giá thông qua xem xét các sự kiện lịch sử quan trọng. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trân trọng những giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao của các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc 5 Bài 20 CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 – 1939 01 (23) 1. Kiến thức: hiểu và nắm được: - Hoàn cảnh trong nước và thế giới có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1936-1939 -> đảng ta thay đổi chủ trương đấu tranh. Trình bày được nguyên nhân, diễn biến chính phong trào dân chủ 1936 – 1939 - ý nghĩa của phòng trào đấu tranh. * Trọng tâm: Phong trào cách mạng 1936-1939. 2. Kỹ năng: Biết sưu tầm tư liệu, tái hiện được các sự kiện phong trào dân chủ 1936-1939 Nâng cao năng lực phân tích, đánh giá thông qua xem xét các sự kiện lịch sử quan trọng. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trân trọng những giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao của các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc. 6 BÀI 21. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939-1945 01 (24) 1. Kiến thức: học sinh biết: - Sau khi CTTG 2 bùng nổ, Nhật vào Đông Dương, Pháp - Nhật cấu kết với nhau để thống trị và bóc lột Đông Dương, làm cho nhân dân ta vô cùng khốn khổ - Những nét chính về diễn biến của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Đô Lương. Ý nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa 2. Năng lực: + Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử + So sánh, nhận xét, đánh giá, về phong trào dân chủ thời kỳ 1936-1939 + Vận dụng kiến thức mới mà học sinh đã lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. HS biết nhận xét, đán giá, rút ra bài học kinh nghiệm với sự phát triển nước ta ngày nay 3. Phẩm chất Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh. Trân trọng những giá trị lịch sử, sự hi sinh lớn lao của các thế hệ cách mạng cho độc lập tự do của dân tộc. 7 BÀI 22. CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 02 (25,26) 1. Kiến thức: học sinh trình bày được: - Hoàn cảnh ra đời, chủ trương và hoạt động của Mặt trận Việt Minh. Vai trò của Việt Minh đối với sự phát triển của cách mạng Trình bày được chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 2. Năng lực - Rèn luyện học sinh phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ,các tư liệu lịch sử để minh họa khắc sâu những nội dung cơ bản trong bài học. + Vận dụng kiến thức mới mà học sinh đã lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. HS biết nhận xét, đán giá, rút ra bài học kinh nghiệm với sự phát triển nước ta ngày nay 3. Phẩm chất - Giáo dục lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh và lòng tin vào Đảng. - Sống có trách nhiệm để xây dựng quê hương đất nước 8 BÀI 23. TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ 02 (27,28) 1. Kiến thức: - Biết thời cơ khởi nghĩa và lệnh Tổng khởi nghĩa. - Cuộc Tổng khởi nghĩa trong toàn quốc (diễn biến, đặc biệt chú ý khởi nghĩa ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn). - Thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà và ra bản Tuyên ngôn Độc lập. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 2. Năng lực + Rèn luyện học sinh phương pháp quan sát tranh ảnh, sử dụng bản đồ,các tư liệu lịch sử để minh họa khắc sâu những nội dung cơ bản trong bài học. + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử + So sánh, nhận xét, đánh giá về tình hình cách mạng tháng Tám năm 1945 3.Phẩm chất Giáo dục lòng yêu nước kính yêu Đảng và lãnh tụ, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng, niềm tự hào dân tộc - Sống có trách nhiệm, nhân ái 9 Bài 24 CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN ( 1945-1946 ) 02 (29,30) 1.Kiến thức: - Năm được tình hình nước ta sau cách mạng tháng tám. Chính quyền dân chủ nhân dân trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc, về thù trong giặc ngoài, những khó khăn do thiên tai, hậu quả của chế độ thuộc địa... - Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần nào chuẩn bị cho lâu dài: xây dựng nền móng của chính quyền nhân dân: diệt giặc dốt, giặc đói và giặc ngoại xâm. - Nắm diễn biến chính nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân pháp trở lại xâm lược. - Biện pháp đối phó của ta đối với quân Tưởng và bọn tay sai. - Hoàn cảnh, ý nghĩa của việc kí hệp định sơ bộ 6-3-1946 và tạm ước 14-9-1946. Ý nghĩa của những kết quả bước đầu đã đạt được. 2. Năng lực: +Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề + Năng lực thực hành bộ môn, khai thác kênh hình, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh,... + Phân tích, so sánh, liên hệ . + Vận dụng kiến thức vào giải quyết tình huống, vẽ sơ đồ tư duy 3. Phẩm chất: - Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, có tinh thần cách mạng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và lòng tự hoà dân tộc. 10 Bài 25: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950) 02 (31,32) 1. Kiến thức: HS trình bày được - Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950). - Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. - Cuộc chiến đấu anh dũng của quân dân thủ đô Hà Nội và các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 những ngày đầu kháng chiến toàn quốc; đôi nét về diễn biến, ý nghĩa. - Chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947: âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công lên Việt Bắc và cuộc chiến đấu của quân dân ta: tóm tắt diễn biến, kết quả, ý nghĩa. - Bước phát triển của cuộc kháng chiến từ năm 1948-1853, đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện. 2. Năng lực - Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ các chiến dịch, các trận đánh. - Trình bày bối cảnh lịch sử và đưa ra nhận xét về những nhân tố tác động đến sự kiện toàn quốc kháng chiến 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng cho học sinh. - Bồi dưỡng ý thức sống nhân ái có trách nhiệm 11 Bài 26 BƯỚC PHÁT TRIỂN MỞI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950-1953) 02 (33,34) 1. Kiến thức: - Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến từ năm 1950 đến năm 1953 : chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ; chủ động mở nhiều chiến dịch đánh địch 1951 – 1952 (chiến dịch Hoà Bình - Tây Bắc). + Những kết quả chính đã đạt được trong công cuộc xây dựng hậu phương về mọi mặt từ năm 1951 đến năm 1953 ; ý nghĩa của những sự kiện đó. + Đặt quan hệ ngoại giao với các nước. + Đôi nét về Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 -1951). 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá. - Rèn luyện kỹ năng biết sử dụng lược đồ, bản đồ, 3. Phẩm chất : - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tinh thần đoàn kết, 13 Bài 27 CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953- 1954) 02 (35,36) 1.Kiến thức: HS trình bày được: - Âm mưu của Pháp - Mỹ trong kế hoạch Nava - Nét chính về diễn biến và tác dụng của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp - Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, nội dung Hiệp định Giơ- ne –vơ. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 2. Năng lực : - Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - Rèn luyện thao tác phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện ,đọc bản đồ chiến sự - Biết được sự lãnh đạo tài tình của Đảng ta đã đưa cuộc KC của dân tộc có những bước phát triển như thế nào 3. Phâm chất : Trên cơ sở nhận thức đúng đắn, làm tăng thêm lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. 14 ÔN TẬP 01 (37) 1.Kiến thức: - Củng cố, ôn tập, hệ thống hóa toàn bộ kiến thức đã học : Quá trình phát triển đi đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. - Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức lịch sử của học sinh đầu kỳ II, phần LSVN từ năm 1919->1954. 2. Năng lực : Liệt kê các sự kiện lịch sử. Tư duy trình bày, phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện LS. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng. Chăm chỉ, trung thực 15 KIỂM TRA GIỮA KÌ 01 (38) 1.Kiến thức Kiểm tra mưc độ tiếp nhận của học sinh về lịch sử Việt Nam + Biết được một số vấn đề về ra đời của Đảng, biết tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8. + Trình nguyên nhân, kết quả ý nghĩa một chiến dịch và đánh giá được các sự kiện lịch sử + Lí giải được một số chủ trương, đường lối của Đảng, hiểu tình hình Việt Nam sau CMT8. Hiểu được tầm quan trọng của thắng lợi trên các mặt trận, hiểu được bước tiến của cuộc kháng chiến + Phân tích được tầm quan trọng sự ra đời của Đảng cộng sản, Phân tích được các giải pháp khắc phục khó khăn, Phân tích được đường lối kháng chiến. Rút ra bài học từ Xô Viết Nghệ Tĩnh. - Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp 2. Năng lực: Rèn luyện kỹ năng tái hiện lịch sử phân tích, đánh giá, nhận xét, liên hệ. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh tính trung thực, sáng tạo trong thi cử. 16 Bài 28 XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1865) 03 (39,40,41) 1. Kiến thức: - Biết được nét chính tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương. - Biết được những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng. - Biết được những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ Diệm, gìn giữ và phát triển lực lượng cách mạng. - Biết được bối cảnh lịch sử, trình bày được diễn biến phong trào Đồng khởi trên lược đồ cũng như ý nghĩa của phong trào - Trình bày hoàn cảnh, nôi dung, ý nghĩa Đại hội đại biểu lần thứ ba của Đảng (9/1960) Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong thực hiện kế hoạch 5 năm 1961 – 1965 trên các lĩnh vực: công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải, văn hóa. 2. Năng lực Rèn luyện các kĩ năng: đọc hiểu thông tin, sử dụng kênh hình, rút ra bài học lịch sử, kĩ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong học tập lịch sử. Phát triển năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn như: Kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các trận đánh và các kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đoàn kết dân tộc, Đông Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hào của dân tộc. Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Nam. 17 Bài 29 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC 03 (42,43,44) 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Trình bày được âm mưu và hành động của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ". - Trình bày được những thắng lợi lớn của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ, tiêu biểu là chiến thắng Vạn Tường, trên lược đồ. - Biết được cuộc chiến tranh không quân và hải quân phá hoại miền Bắc của Mĩ. - Trình bày được những thành tích của quân dân miền Bắc trong chiến đấu và sản xuất. - Biết được những chi viện của hậu phương miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam. - Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" và "Đông Dương hoá chiến tranh". - Trình bày được những thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị chống chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" và Đông Dương hoá chiến tranh của Mĩ. - Biết được cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân ta và ý nghĩa. - Nhận xét về tình cảm của nhân dân miền Bắc đối với miền Nam. - Trình bày được những thành tựu chính trong công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội của nhân dân miền Bắc (1969 – 1973). - Trình bày được những thành tích tiêu biểu của quân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1972). - Giải thích được vì sao chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội được gọi là trận "Điện Biên Phủ trên không". - Trình bày được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri. 2. Kĩ năng Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các trận đánh và các kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, tình đoàn kết dân tộc, Đông Dương, quốc tế, niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hào của dân tộc. Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Nam. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực ngôn ngữ; - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn như: Kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các trận đánh và các kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. Niềm tin vào sự lãnh đạo của đảng, niềm tự hào của dân tộc. Khâm phục tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân miền Nam. 18 Bài 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973 – 1975) 01 (45) 1. Kiến thức: - Cung cấp cho HS những hiểu biết về nhiệm vụ của CM miền Bắc và CM miền Nam trong thời kì mới sau Hiệp định Pari nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam. - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc k/c chống Mĩ cứu nước. 2. Tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của CM. 3. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc nhằm tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc và ý nghĩa của sự thắng lợi trên; kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh trong SGK. 4.Năng lực cần hướng tới cho học sinh - Năng lực nhận định, phân tích, nhận định sự kiện lịch sử 19 Bài 31 VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975 01 (46) 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Trình bày được những nét chính về thuận lợi và khó khăn của nước ta sau đại thắng Xuân 1975. - Trình bày được nội dung và ý nghĩa của công cuộc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng các tranh ảnh lịch sử. 3. Thái độ - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết B-N, tinh thần độc lập, thống nhất Tổ quốc và niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tương lai của dân tộc. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. * Tích hợp HTVLTTGĐĐHCM: GD tinh thần đoàn kết của HCM. 20 Bài 33 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CNXH (từ năm 1986 đến năm 2000) 01 (47) 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh - Biết được hoàn cảnh thế giới và trong nước đòi hỏi ta phải tiến hành công cuộc đổi mới, trình bày được nội dung đường lối đổi mới của Đảng. - Trình bày được những thành tựu cơ bản trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới. 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho hs kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - Bồi dưỡng cho hs lòng yêu nước gắn với CNXH, có tinh thần đổi mới trong lao động, công tác và học tập. - Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và đường lối đổi mới của đất nước. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn: Tinh thần lao động, sáng tạo. * Tích hợp HTVLTTGĐĐHCM: GD tinh thần lao động sáng tạo. 21 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG 01 (48) 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được những chuyển biến cơ bản về kinh tế chính trị của HẢI PHÒNG từ năm 1945 đến nay. - những thành tựu mà nhân dân HẢI PHÒNG đạt được trong quá trình xây dựng và phát triển tỉnh nhà. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống đấu tranh cũng như trong quá trinh xây dưng và phát triển kinh tế của tĩnh nhà. - Giáo dục lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của đảng bộ Nghệ An, củng như quá trìnhphấn đấu của nhân dân tỉnh nhà. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ nẫng xác định các địa danh lịch sử, so sánh các thành tích mà nhân dân HẢI PHÒNG đạt được với thành tích cả nước. - Sưu tầm các tư liệu về thời kì lịch sử hào hùng của tỉnh ta. 4.Năng lực: - Thực hành bộ môn; tái hiện sự kiện,so sánh; đánh giá, . 22 ÔN TẬP HỌC KỲ II 02 (49, 50) 1. Về kiến thức: - Giúp học sinh ôn lại kiến thức lịch sử nước ta giai đoạn 1946 - 1975 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở 2 miền Nam – Bắc 3. Về tư tưởng: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền đồ của Cách mạng Việt Nam 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt + Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử. + Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn. 23 KIỂM TRA HỌC KÌ II 01 (51) 1. Về kiến thức : Nhằm kiểm tra kiến thức của HS phần lịch sử cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ: -Biết được các sự kiện cơ bản của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1946 đến 19 -Hiểu được nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của các chiến dịch 75 -So sánh được các chiến lược chiến tranh của Mĩ đã áp dụng ở Việt Nam - Đánh giá về âm mưu- thủ đoạn của của Mĩ trong việc thực hiện các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ - Nhận xét được các sự kiện chính trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta. 2. Về kĩ năng : Rèn luyện cho HS các kĩ năng : - Ghi nhớ, tái hiện sự kiện, trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích,so sánh, đánh giá sự kiện. 3.Về thái độ : Thông qua làm bài giáo dục cho học sinh thái độ nghiêm túc, tinh thần tự lực trong làm bài, kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. 4.Năng lực: - Thực hành bộ môn; tái hiện sự kiện,so sánh; đánh giá, . 24 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG 01 (52) 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được những chuyển biến cơ bản về kinh tế chính trị của HẢI PHÒNG từ năm 1945 đến nay. - những thành tựu mà nhân dân HẢI PHÒNG đạt được trong quá trình xây dựng và phát triển tỉnh nhà. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng tự hào về truyền thống đấu tranh cũng như trong quá trinh xây dưng và phát triển kinh tế của tĩnh nhà. - Giáo dục lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của đảng bộ Nghệ An, củng như quá trìnhphấn đấu của nhân dân tỉnh nhà. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ nẫng xác định các địa danh lịch sử, so sánh các thành tích mà nhân dân HẢI PHÒNG đạt được với thành tích cả nước. - Sưu tầm các tư liệu về thời kì lịch sử hào hùng của tỉnh ta. 4.Năng lực: - Thực hành bộ môn; tái hiện sự kiện,so sánh; đánh giá, . 3. Kiểm tra, đánh giá định kì Bài kiểm tra, đánh giá Thời gian Thời điểm Yêu cầu cần đạt Hình thức Giữa Học kỳ II 45 phút Tuần 28 - HS nắm vững kiến thức cơ bản từ đầu học kì II đến tuần 27 - Đánh giá lại chất lượng dạy và học. Kiểm tra viết Cuối học kỳ II 45 phút Tuần 35 - Kiểm tra những kiến thức cơ bản của HS trong học kỳ II. - Đánh giá chất lượng dạy và học. Kiểm tra viết III. Các nội dung khác (nếu có): ........ , ngày .tháng .năm 2021 NHÓM TRƯỞNG (Kí và ghi rõ họ tên) BGH (Kí và ghi rõ họ tên)
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_mon_lich_su_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_ii_na.docx