Phân loại và phương pháp giải Hình học 9 - Chương 10: Bất đẳng thức hình học

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân loại và phương pháp giải Hình học 9 - Chương 10: Bất đẳng thức hình học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 BẤT ĐẲNG THỨC HÌNH HỌC I). SỬ DỤNG CÁC TÍNH CHẤT HÌNH HỌC ĐƠN GIẢN. 1) Bất đẳng thức liên hệ giữa độ dài các cạnh một tam giác. AB - AC < BC < AB + BC Chú ý rằng: a). Với 3 điểm A,B,C bất kỳ ta luôn có: AB + BC ³ AC . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi A,B,C thẳng hàng và điểm B nằm giữa hai điểm A,C . b) Với 3 điểm A,B,C bất kỳ ta luôn có: AB - AC £ BC . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi A,B,C thẳng hàng và điểm B nằm giữa hai điểm A,C . c) Cho hai điểm A,B nằm về một phía đường thẳng (d) . Điểm M chuyển động trên đường thẳng (d) . Gọi A ' là điểm đối xứng với A qua (d) . Ta có kết quả sau: B A M0 (d) M1 M A' + MA + MB = MA '+ MB ³ A 'B . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm cuả A 'B và đường thẳng (d) .( M trùng với M 0 ) 252 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 + MA - MB £ AB . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm cuả AB và đường thẳng (d) ( M trùng với M 1 ). d) Cho hai điểm A,B nằm về hai phía đường thẳng (d) . Điểm M chuyển động trên đường thẳng (d) . Gọi A ' là điểm đối xứng với A qua (d) . Ta có kết quả sau: B A' M0 (d) M1 M A + MA + MB ³ AB . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm cuả AB và đường thẳng (d) .( M trùng với M 0 ) + MA - MB = MA '- MB £ A 'B . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi M là giao điểm cuả A 'B và đường thẳng (d) ( M trùng với M 1 ). e) Trong quá trình giải toán ta cần lưu ý tính chất: Đường vuông góc luôn nhỏ hơn hoặc bằng đường xiên. A Trong hình vẽ: AH £ AB H B 253 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 2) Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất 3) Cho đường tròn (O;R) và một điểm A . Đường thẳng AO cắt đường tròn tại hai điểm M 1,M 2 . Giả sử AM 1 £AM 2 . Khi đó với mọi điểm M nằm trên đường tròn ta luôn có: AM 1 £ AM £ AM 2 Ví dụ 1:Cho tam giác ABC và điểm M nằm trong tam giác . Chứng minh rằng: a) MB + MC < AB + AC 1 b) (AB + BC + CA)< MA + MB + MC < AB + BC + CA 2 c) BM + MN + NC < AB + AC trong đó điểm N nằm trong tam giác sao cho MN cắt hai cạnh AB,AC Hướng dẫn giải: A a) Đường thẳng BM cắt AC ở P . P Áp dụng BĐT(1) ta có: N F M MB + MC < MB + MP + PC E B C = BP + PC < AB + AP + PC = AB + AC b) Theo trên ta có: BC < MB + MC < AB + AC;CA < MC + MA < AB + BC; AB < MA + MB < AC + BC . Cộng theo từng vế các BĐT trên ta có điều phải chứng minh. c) Áp dụng câu 1) ta có: BM + MN + NC < BE + EM + MN + NF + FC = BE + EF + FC < BE + EA + AF + FC = AB + AC . 254 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 Ví dụ 2: Cho tam giác ABC và 3 trung tuyến AM ,BN,CP . Chứng minh rằng: AB + AC - BC AB + AC a) < AM < 2 2 3(AB + BC + CA) b) < AM + BN + CP < AB + BC + CA 4 c) Giả sử AB ³ AC . Gọi AD,AM theo thứ tự là đường phân giác, đường trung tuyến của tam giác ABC . Chứng minh rằng: AB + AC - BC AB + AC < AD £ AM < 2 2 Hướng dẫn giải: B D a). + Xét các tam giác MAB,MAC ta có: AM > AB - BM ,AM > AC - MC M Suy ra 2AM > AB + AC - (MC + MC) A C Û 2AM > AB + AC - BC + Gọi D là điểm đối xứng với A qua M thì ABDC là hình bình hành nên AB = CD và AD = 2AM . Trong tam giác ACD ta có: AD < AC + CD Û 2AM < AB + AC AB + AC - BC AB + AC Như vậy: < AM < . 2 2 b). Áp dụng bất đẳng thức ở câu a) Cho 3 đường trung tuyến AM ,BN,CP AB + AC - BC AB + AC ta có: < AM < , 2 2 BC + AB - AC AC + BC < BN < , 2 2 255 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 BC + AC - AB AC + BC < CP < . Cộng ba bất đẳng thức cùng chiều 2 2 3(AB + BC + CA) ta có: < AM + BN + CP < AB + BC + CA . 4 c). Trong tam giác ABD,ADC có AB < AD + BD; AC < AD + DC . Cộng theo từng vế hai BĐT A trên được:AB + AC < 2AD + BC . AB + AC - BC P Þ < AD 2 C B M D H Kết quả này vẫn đúng với D là điểm bất kỳ nằm bên trong đoạn BC . Dựng AH ^ BC . Với AB = AC thì AM = AD . Với AB > AC thì BH > CH Þ BM < BH Þ M thuộc đoạn BH . · · · Hơn nữa ADB > ADC Þ ADB tù. Do đó D thuộc đoạn BH . Lấy điểm P trên AB sao cho AP = AC Þ DADP = DADC (c.g.c) · · Þ DP = DC,APD = ACD . · 0 + Nếu ACB £ 90 (hình) thì A·PD = A·CB £ 900 Þ B·PD ³ 900 > A·CB > P·BD Þ BD > PD = CD Þ BM DH Þ AM > AD . · 0 · · · · + Nếu ACB > 90 (hình) thì BPD = ACH > ADC > ABC Þ BD > PD = CD Þ BM DH Þ AM > AD . 256 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 Ví dụ 3: a) Cho tam giác nhọn ABC có trực tâm là điểm H . Chứng minh 2 rằng: HA + HB + HC < (AB + BC + CA) 3 Hướng dẫn giải: Dựng đường thẳng qua H song song với A D AB cắt AC tại D . Dựng đường thẳng qua H song song AC cắt AB tại E . E Tứ giác AEHD là hình bình hành nên H AD = HE,AE = HD B C A' Xét tam giác AHD ta có: HA < HD + AD Û HA < AE + AD (1) . Vì HE / / AC mà AC ^ BH Þ HE ^ BH . Trong tam giác vuông HBE ta có: HB < BE (2) Tương tự ta có: HC < DC (3). Cộng các bất đẳng thức cùng chiều (1),(2),(3) ta suy ra HA + HB + HC < (AE + EB) + (AD + DC) = AB + AC Tương tự ta cũng có: HA + HB + HC < AC + BC,HA + HB + HC < AB + BC 2 Suy ra HA + HB + HC < (AB + BC + CA). 3 Ví dụ 4) Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 3a . M là một điểm tùy ý trên cạnh BC , gọi P,Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của M lên AB,AC . Tìm vị trí điểm M để: a) PQ có độ dài nhỏ nhất b) Dựng một đường thẳng song song với BC cắt AB,AC tại E,F sao cho AE = 2a .Tìm vị trí điểm M sao cho MA + ME + MF nhỏ nhất. 257 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 Hướng dẫn giải: A a). Hạ PH ^ BC,QK ^ BC . Ta có SDABC = SDABM + SDAMC Û 9a2 3 3a = (MP + MQ) P 4 2 E F 3a 3 Þ MP + MQ = Q 2 B C H M K Áp dụng hệ thức lượng trong các tam giác I vuông MPB,MQC ta tính được: R MP 3 MQ 3 HM = ,MK = Þ 2 2 3 9a HK = MH + MK = (MP + MQ) = . 2 4 Vì PQ ³ HK . Nên PQ nhỏ nhất bằng HK khi và chỉ khi PQ / / HK Û M là trung điểm của BC b). Gọi R là điểm đối xứng với E qua BC , I là trung điểm của BC . Ta dễ chứng minh được R,I ,F thẳng hàng. 2 æ1 3a 3÷ö 2 ç ÷ Ta tính đươc.: RF = 2IF = 2 a + ç . ÷ = 7a . Ta có: èç3 2 ø÷ ME + MF = MR + MF ³ RF = a 7 . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 3a 3 M º I . Ta cũng có MA ³ AI = . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 2 æ ö 3a 3 ç2 7 + 3 3÷ M º I . Suy ra ME + MF+ MA ³ a 7 + = ç ÷a . Dấu 2 èç 2 ø÷ bằng xảy ra khi và chỉ khi M º I . 258 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 Ví dụ 5: Cho đường tròn (O;R) và điểm A nằm ngoài đường tròn đó. Một đường thẳng D thay đổi quanh A cắt (O;R) tại hai điểm M ,N . Tìm vị trí D để AM + AN lớn nhất. Hướng dẫn giải: Gọi K là trung điểm của dây cung MN ta có: AM + AN = AM + (AM + MN ) O = 2AM + 2MK = 2AK A N K M Xét tam giác vuông OKA Ta có: OK 2 + KA2 = OA2 không đổi . Như vậy AK lớn nhất khi và chỉ khi OK nhỏ nhất Û OK = 0 Û A,M ,N,O nhỏ nhất. Ví dụ 6: Cho đường tròn (O;R) và dây cung AB cố định (AB < 2R) . Trên cung lớn AB lấy điểm M . Tìm vị trí điểm M để chu vi tam giác MAB lớn nhất. Hướng dẫn giải: Trên tia đối của AM lấy điểm N sao cho MN = MB . Khi đó chu vi tam giác MAB J Là 2p = MA + MB + AB = AN + AB . M N H Do AB không đổi nên chu vi tam giác A B O MAB lớn nhất khi và chỉ khi AN lớn nhất.Tam giác BMN cân tại M và MH · I là phân giác của góc BMN đồng thời 259 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 · · cũng là phân giác ngoài của góc AMB . Phân giác trong của góc AMB là MI với I là trung điểm cung lớn AB . Suy ra MI ^ MH . Do đó MH cắt đường tròn (O;R) tại điểm J và IJ là đường kính của (O;R) . Tam giác MBN cân tại M nên MJ là đường trung trực của BN . Từ đó ta có: JA = JB = JN . Hay điểm N thuộc đường tròn tâm J cố định bán kính JA . Vì AN là dây cung của đường tròn (J ) nên AN lớn nhất khi và chỉ khi AN là đường kính của (J ) Û M º J . Như vậy chu vi tam giác MAB lớn nhất khi và chỉ khi M trùng với trung điểm J của cung nhỏ AB . µ 0 Ví dụ 7: Cho tam giác ABC có A < 60 . Trên cạnh BC lấy điểm I cố định. Tìm trên cạnh AB,AC lấy hai điểm M ,N để chu vi tam giác IMN đạt giá trị nhỏ nhất. Hướng dẫn giải: Gọi E,F lần lượt là các điểm đối xứng của A I qua AB,AC . Do tam giác ABC cố M N E F định nên E,F cố định: B C Ta có: Chu vi tam giác IMN là I 2p = IM + IN + MN = ME + MN + NF ³ EF . Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi E,M ,N,F thẳng hàng. Hay M ,N là các giao điểm của EF với các cạnh AB,AC 260 PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI HÌNH HỌC 9 Ví dụ 8: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB < AC ngoại tiếp đường tròn tâm O . Gọi D,E,F lần lượt là tiếp điểm của (O) với các cạnh AB,AC,BC ; M là điểm di chuyển trên đoạn CE . Gọi N là giao điểm của BM với cung nhỏ EF của (O), P và Q lần lượt là hình chiếu của N trên các đường thẳng DE,DF . Xác định vị trí của điểm M để PQ lớn nhất. Hướng dẫn giải: PNQD Ta có tứ giác , A EDFN nội tiếp E P D · · · M Þ QPN = QDN = FEN . O N Tương tự có ta có: Q · · · B C NQP = NDP = NFE . F PQ NQ Þ DNEF : DNPQ Suy ra = . Trong tam giác vuông NQF ta EF NF PQ có: NQ £ NF do đó £ 1. Như vậy PQ lớn nhất bằng EF khi và chỉ EF khi Q º F khi đó P º E , do P và Q lần lượt là hình chiếu của N trên các đường thẳng DE,DF nên khi Q º F , P º E thì DN là đường kính của (O) . Từ đó suy ra cách xác định M như sau: Dựng đường kính DN cuả (O) , M là giao điểm của BN và AC . Ví dụ 9: Cho hai đường tròn (O1;R1),(O2;R2) cắt nhau tại 2 điểm A,B . Một đường thẳng (d) bất kỳ qua A cắt (O1;R1),(O2;R2) lần lượt tại M ,N . Tiếp tuyến tại M của (O1;R1) và tiếp tuyến tại N của (O2;R2) cắt nhau tại I . Tìm giá trị lớn nhất của bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác IMN 261
Tài liệu đính kèm:
phan_loai_va_phuong_phap_giai_hinh_hoc_9_chuong_10_bat_dang.doc