Tài liệu Chuyên đề môn Sinh học Lớp 9 - Chuyên đề I: Các quy luật di truyền
1. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của Men-đen được gọi là phương pháp phân tích thế hệ lai. Phương pháp này bao gồm các bước như sau:
- Tạo dòng thuần chủng trước khi nghiên cứu bằng cách cho các cây đậu dùng làm dạng bố, dạng mẹ tự thụ phấn liên tục để thu được các dòng thuần chủng.
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của cặp bố mẹ đó.
- Sử dụng phép lai phân tích để phân tích kết quả lai, trên cơ sở đó xác định được bản chất của sự phân li tính trạng là do sự phân li, tổ hợp của các nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. Từ nhận thức này đã cho phép xây dựng được giả thiết giao tử thuần khiết.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra các quy luật di truyền.
2. Một số khái niệm cơ bản
Khái niệm Định nghĩa
Tính trạng Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
Ví dụ: tính trạng thân cao, hạt vàng, ở cây Đậu Hà Lan.
Cặp tính trạng tương phản Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.
Ví dụ: hạt trơn – hạt nhăn; thân cao – thân thấp.
Nhân tố di truyền Là yếu tố quy định các tính trạng của sinh vật.
Giống (dòng) thuần chủng Là giống có đặc điểm di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.
MỤC LỤC CHUYÊN ĐỀ I. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN Chủ đề 1. Quy luật phân li A. Phương pháp giải 1. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu của Men-đen được gọi là phương pháp phân tích thế hệ lai. Phương pháp này bao gồm các bước như sau: - Tạo dòng thuần chủng trước khi nghiên cứu bằng cách cho các cây đậu dùng làm dạng bố, dạng mẹ tự thụ phấn liên tục để thu được các dòng thuần chủng. - Lai các cặp bố mẹ khác nhau về tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của cặp bố mẹ đó. - Sử dụng phép lai phân tích để phân tích kết quả lai, trên cơ sở đó xác định được bản chất của sự phân li tính trạng là do sự phân li, tổ hợp của các nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. Từ nhận thức này đã cho phép xây dựng được giả thiết giao tử thuần khiết. - Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra các quy luật di truyền. 2. Một số khái niệm cơ bản Khái niệm Định nghĩa Tính trạng Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: tính trạng thân cao, hạt vàng, ở cây Đậu Hà Lan. Cặp tính trạng tương phản Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn – hạt nhăn; thân cao – thân thấp. Nhân tố di truyền Là yếu tố quy định các tính trạng của sinh vật. Giống (dòng) thuần chủng Là giống có đặc điểm di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước. 3. Quy luật phân li a. Thí nghiệm Men-đen cho lai hai cây Đậu Hà Lan thuần chủng có hoa trắng và hoa đỏ với nhau. Thế hệ con lai F¬1 cho toàn cây có hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được đời F2 phân tính theo tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Do đó: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. Nội dung quy luật. Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. b. Giải thích kết quả - Để giải thích cho kết quả thí nghiệm, Menđen đề xuất giải thuyết Giao tử thuần khiết, trong đó: mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Các nhân tố di truyền tồn tại độc lập với nhau và độc lập với nhau khi tạo giao tử. - Menđen dùng các chữ cái để kí hiệu các nhân tố di truyền, trong đó chữ cái in hoa là nhân tố di truyền quy định tính trang trội, chữ cái in thường là nhân tố di truyền quy định tính trạng lặn. - Menđen giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng trong thụ tinh. - Sự phân li của cặp nhân tố di truyền ở F1 đã tạo ra 2 loại giao tử có tỉ lệ ngang nhau là 1A:1a. Theo quy luật phân li, trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất. Sự tổ hợp lại của các giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra tỉ lệ 1AA: 2Aa: 1aa ở F2 c. Cơ sở di truyền học - Trong tế bào lưỡng bội, NST tồn tại thành từ cặp tương đồng trên đó chứa cặp alen tương ứng. - Sự phân li của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen alen. d. Điều kiện nghiệm đúng. - Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về tính trạng cần theo dõi. - Một gen quy định một tính trạng, gen trội phải trội hoàn toàn. - Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác. - Sự phân li nhiễm sắc thể như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử khi thụ tinh. - Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau, sự biểu hiện của tính trạng phải hoàn toàn. 4. Phép lai phân tích - Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp. 5. Hiện tượng trội không hoàn toàn - Một kết quả khác so với thí nghiệm của Menđen, con lai F1 không mang 1 trong 2 tính trạng của bố hoặc mẹ mà mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. - Ví dụ: ở cây hoa bướm, khi lai cây hoa trắng và cây hoa đỏ với nhau thu được con lai 100% hoa hồng còn F2 phân tính theo tỉ lệ 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng. B. Bài tập tự luận Câu 1: Hãy nêu các điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen. Trả lời Phương pháp nghiên cứu của Menđen có các điểm độc đáo sau: - Chọn các dòng thuần khác nhau bằng cách cho tự thụ phấn liên tiếp nhiều thế hệ dùng làm dạng bố mẹ đem lai. - Theo dõi trước tiên kết quả di truyền của từng tính trạng qua vài thế hệ, trong đó thế hệ cây lai F1 sinh ra do giao phấn giữa hai dạng bố mẹ thuần chủng khác nhau, còn thế hệ cây lai F2 sinh ra từ sự tự thụ phấn của F1, rồi sau đó mới tiến hành nghiên cứu sự di truyền đồng thời của hai hoặc nhiều tính trạng. - Khái quát và lí giải các kết quả thí nghiệm thu được bằng toán thống kê và xác suất. - Kiểm tra lại một cách cẩn thận các giả thuyết bằng các phép lai thuận nghịch và lai phân tích. Câu 2: Những điểm mới trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen Trả lời 1. Chọn đối tượng nghiên cứu nhiều thuận lợi. Menđen đã chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu có 3 thuận lợi cơ bản: - Thời gian sinh trưởng ngắn trong vòng 1 năm. - Cây đậu Hà Lan có khả năng tự thụ phấn cao nên tránh được sự tạp giao trong lai giống. - Có nhiều tính trạng đối lập và tính trạng đơn gen. 2. Đề xuất phương pháp phân tích cơ thể lai gồm 4 nội dung cơ bản: - Tạo dòng thuần chủng trước khi nghiên cứu bằng cách cho tự thụ phấn nhiều đời. - Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản rồi theo dõi các đời con cháu, phân tích di truyền chung của nhiều tính trạng. - Sử dụng phép lai phân tích để phân tích kết quả lai, trên cơ sở đó xác định được bản chất của sự phân li, tổ hợp của các nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. Từ nhận thức này đã cho phép xây dựng được giả thiết giao tử thuần khiết. - Dùng toán thống kê và lý thuyết xác suất để phân tích quy luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ sau. Câu 3: Nếu không dùng phép lai phân tích có thể sử dụng phương pháp nào để xác định một cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp. Trả lời Nếu không dùng phép lai phân tích có thể xác định được 1 cá thể có kiểu hình trội có phải kiểu gen đồng hợp hay không nhờ vào tự thụ phấn. - Nếu kết quả phép lai thu được là đồng tính thì cơ thể đem lai là đồng hợp. - Nếu kết quả phép lai thu được là phân tính theo tỉ lể 3:1 thì cơ thể đem lai là dị hợp. Câu 4: So sánh trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn trong lai 1 cặp tính trạng? Trả lời a. Giống nhau - Đây đều là phép lai 1 cặp tính trạng. - Bố mẹ đem lai đều thuần chủng. - Kết quả thu được F1 đồng tính về kiểu hình và kiều gen dị hợp. - Kết quả thu được ở F2 là sự phân hoá về kiểu gen theo tỉ lệ 1:2:1 b. Khác nhau Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn - Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn do đó kiểu gen dị hợp biểu hiện kiểu hình của gen trội. - Gen trội không lấn át hoàn toàn gen lặn do đó kiểu gen dị hợp biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. - F1 thu được đồng loạt kiểu hình trội - F1 thu được đồng loạt kiểu hình trung gian. - F2 kiểu hình thu được phân tính theo tỉ lệ 3 trội:1 lặn - F2 KH thu được phân tính theo tỉ lệ 1: 2: 1. Câu 5: Phát biểu định luật phân li? Nếu ý nghĩa của quy luật phân li. Trả lời Định luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. Ý nghĩa của quy luật phân li: - Đối với tiến hóa: Góp phần giải thích nguồn gốc và sự đa dạng của sinh giới trong tự nhiên. - Đối với chọn giống: Là cơ sở khoa học và là phương pháp tạo ưu thế lai. C. Bài tập trắc nghiệm rèn luyện kĩ năng Câu 1: Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung: 1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. 2. Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3, 3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh. 4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn. Thứ tự thực hiện các nội dung trên là: A. 4 – 2 – 3 – 1. B. 4 – 2 – 1 – 3. C. 4 – 3 – 2 – 1. D. 4 – 1 – 2 – 3. Câu 2: Trong phương pháp nghiên cứu của Menđen không có nội dung nào sau đây? A. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau. B. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. C. Lai phân tích cơ thể lai F3. D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. Câu 3: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là A. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp. C. sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân. D. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân. Câu 4: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là A. mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ. B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội: 1 lặn. C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1: 2: 1. D. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn. Câu 5: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do A. một nhân tố di truyền quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định. Câu 6: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách A. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau. B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản. C. lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn. D. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể mang kiểu hình lặn. Câu 7: Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích? I. Aa x aa; II. Aa x Aa; III. AA x aa; IV. AA x Aa; V. aa x aa. Câu trả lời đúng là: A. I, III, V. B. I, III C. II, III D. I, V Câu 8: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai? A. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ. B. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. C. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố. D. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ. Câu 9: Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động nào của gen? A. Alen trội tác động bổ trợ với alen lặn tương ứng. B. Alen trội và lặn tác động đồng trội. C. Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng. D. Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tương ứng. Câu 10: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 1 trội: 1 lặn. B. 2 trội: 1 lặn. C. 3 trội: 1 lặn. D. 4 trội: 1 lặn. Câu 11: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì? A. Xác định được các dòng thuần. B. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai. C. XáC định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. D. XáC định được phương thức di truyền của tính trạng. Câu 12: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào? A. 100% hạt vàng. B. 1 hạt vàng: 3 hạt xanh. C. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh. D. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh. Câu 13: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1. cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 sẽ như thế nào? A. 2 hạt vàng: 1 hạt xanh. B. 1 hạt vàng: 3 hạt xanh. C. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh. D. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh. Câu 14: Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2, Menđen đã nhận biết được điều gì? A. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau. B. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1. C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P: 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1. D. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P: 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1. Câu 15: Kết quả thựC nghiệm tỉ lệ 1: 2: 1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3: 1 về kiểu hình khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng? A. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang alen kháC nhau. B. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang alen kháC nhau. C. Cá thể lai F1 cho 2 loại giao tử kháC nhau với tỉ lệ 3: 1. D. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử có tỉ lệ 1: 1. Câu 16: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn? A. AA x AA. B. AA x aa. C. aa x AA. D. aa x aa. Câu 17: Phép lai nào sau đây cho biết cá thể đem lai là thể dị hợp? 1. P: bố hồng cầu hình liềm nhẹ x mẹ bình thường → F: 1 hồng cầu hình liềm nhẹ: 1 bình thường. 2. P: thân cao x thân thấp → F: 50% thân cao: 50% thân thấp. 3. P: mắt trắng x mắt đỏ → F: 25% mắt trắng: 75% mắt đỏ A. 1, 2. B. 1, 3. C. 2, 3. D. 1, 2, 3. Câu 18: Tính trạng lặn không biểu hiện ở thể dị hợp vì A. gen trội át chế hoàn toàn gen lặn. B. gen trội không át chế được gen lặn. C. cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau. D. cơ thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết. Câu 19: Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là A. kiểu gen và kiểu hình F1. B. kiểu gen và kiểu hình F2. C. kiểu gen F1 và F2. D. kiểu hình F1 và F2. Câu 20: Tính trạng do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội – lặn không hoàn toàn thì hiện tượng phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào? A. 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn. B. 2 trội: 1 trung gian: 2 lặn. C. 3 trội: 1 lặn. D. 100% trung gian. Câu 21: Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình? A. Trội hoàn toàn. B. Phân li độc lập. C. Phân li. D. Trội không hoàn toàn. Câu 22: Một gen quy định một tính trạng, muốn nhận biết một cá thể là đồng hợp hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta thường tiến hành 1. Lai phân tích; 2. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa; 3. Tự thụ phấn. A. 1, 2. B. 1, 3. C. 2, 3. D. 1, 2, 3. Câu 23: Điều nào không phải là điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly? A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác. B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng. C. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh. D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp không ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh. Câu 24: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì? A. Bố mẹ phải thuần chủng. B. Số lượng cá thể con lai phải lớn. C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. D. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. Câu 25: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh? A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa). B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA). C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA). D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa). Câu 26: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho 2 con lông ngắn không thuần chủng lai với nhau, kết quả ở F1 như thế nào? A. Toàn lông dài. B. 3 lông ngắn: 1 lông dài. C. 1 lông ngắn: 1 lông dài. D. Toàn lông ngắn. Câu 27: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm: 25% màu lục. Kiểu gen của bố mẹ trong công thức lai trên như thế nào? A. AA x AA. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. Aa x aa. Câu 28: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2? A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1. B. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn. C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P. D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2 Câu 29: Màu sắc hoa mõm chó do một gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được kết quả sau: hoa hồng hoa hồng F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng. Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. B. Hoa hồng là tính trạng đồng trội. C. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ. D. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng. Câu 30: Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F1 đều có lông xanh da trời. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có kết quả về kiểu hình là: 1 lông đen: 2 lông xanh da trời: 1 lông trắng. Kết quả phép lai cho thấy màu lông gà bị chi phối bởi A. quy luật tương tác đồng trội giữa các alen. B. quy luật di truyền trội hoàn toàn. C. quy luật di truyền trội không hoàn toàn. D. quy luật tác động gây chết của các gen alen. Đáp án và hướng dẫn giải 1. B 7. B 13. C 19. C 25. D 2. C 8. A 14. D 20. A 26. B 3. B 9. C 15. D 21. D 27. C 4. A 10. C 16. D 22. B 28. C 5. B 11. C 17. D 23. D 29. D 6. D 12. A 18. A 24. D 30. C Chủ đề 2. Quy luật phân li độc lập A. Phương pháp giải 1. Thí nghiệm Menđen cho lai cây đậu Hà Lan cho hạt vàng trơn thuần chủng với cây đậu Hà Lan hạt xanh nhăn thuần chủng thì cho F1 đồng tính 100% đều là hạt vàng trơn. F1 tự thụ phấn cho 315 hạt vàng trơn, 108 hạt xanh, trơn, 101 hạt vàng nhăn và 32 hạt xạnh nhăn. 2. Nội dung quy luật. Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. 3. Giải thích kết quả AB aB Ab ab AB AABB (hạt vàng, trơn) AaBB (hạt vàng, trơn) AABb (hạt vàng, trơn) AaBb (hạt vàng, trơn) aB AaBB (hạt vàng, trơn) aaBB (hạt xanh, trơn) AaBb (hạt vàng, trơn) aaBB (hạt xanh, trơn) Ab AABb (hạt vàng, trơn) AaBb (hạt vàng, trơn) Aabb (hạt vàng, nhăn) Aabb (hạt vàng, nhăn) ab AaBb (hạt vàng, trơn) aaBb (hạt xanh, trơn) Aabb (hạt vàng, nhăn) aabb (hạt xanh, nhăn) KG: 1 AABB: 2 AABb: 2 AaBB: 4 AaBb: 1 Aabb: 2 Aabb: 2 aaBb: 1 aaBB: 1 aabb KH: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb (9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh nhăn) - Cơ thể bố mẹ đồng hợp chỉ cho 1 loại giao tử (AB và ab). Hai loại giao tử này kết hợp với nhau được con lai F1 có kiểu gen AaBb. - Khi cơ thể F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau (AB, Ab, aB và ab). 4. Điều kiện nghiệm đúng. - Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về tính trạng cần theo dõi. - Một gen quy định một tính trạng, gen trội phải trội hoàn toàn. - Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác. - Mỗi cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. - Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử khi thụ tinh. - Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau, sự biểu hiện của tính trạng phải hoàn toàn. 5. Ý nghĩa. - Quy luật phân ly độc lập giải thích một trong các nguyên nhân các biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài giao phối. Loại biến dị này là một trong số các nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống và tiến hoá. Các công thức thường dùng 1. Số loại giao tử - Một tế bào sinh dục đực khi giảm phân cho ra hai loại giao tử. - Một tế bào sinh dục cái giảm phân cho ra 1 tế bào trứng. - Một cơ thể dị hợp n cặp gen, các gen nằm trên các NST khác nhau thì giảm phân sẽ tạo ra tối đa 2n loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. 2. Số kiểu tổ hợp giao tử Số kiểu tổ hợp = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái. Khi một cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, trội – lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, thế hệ lai thu được: - Số loại giao tử được tạo ra: 2n (loại) - Số kiểu tổ hợp giao tử: 4n - Số lượng các loại kiểu gen: 3n - Tỉ lệ phân li kiểu gen: (1:2:1)n - Tỉ lệ phân li kiểu hình: (3:1)n B. Bài tập tự luận Câu 1: Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao biến dị tổ hợp lại xuất hiện phổ biến ở các loài giao phối? Trả lời Biến dị tổ hợp là kiểu biến dị con lai có kiểu hình khác bố mẹ do sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ tạo nên. Biến dị tổ hợp lại xuất hiện phong phú trong những loài sinh sản hữu tính vì: Nhờ quá trình giao phối, do phân li độc lập của các nhiễm sắc thể và sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái trong thụ tinh đã làm xuất hiện các tính trạng khác bố mẹ. Câu 2: Nêu ý nghĩa của sự phân li độc lập các cặp tính trạng. Vì sao nói rằng biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống? Trả lời Ý nghĩa của sự phân li độc lập các cặp tính trạng Hiện tượng phân li độc lập của các cặp tính trạng là cơ sở tạo ra nhiều kiểu biến dị tổ hợp, làm phong phú và đa dạng về KG và KH của sinh vật có ý nghĩa quan trọng đối với tiến hoá và chọn giống. B. Biến dị tổ hợp có ý nghĩa đối với chọn giống Nhờ có các biến dị tổ hợp, trong quần thể vật nuôi hay cây trồng luôn làm xuất hiện các tính trạng mới, qua đó giúp con người dễ dàng chọn lựa và giữ lại những dạng cơ thể (những biến dị) mang các đặc điểm phù hợp với lợi ích của con người để làm giống hoặc đưa vào sản xuất để tạo ra những giống có năng suất và hiệu quả kinh tế cao. Câu 3: Ở Đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Cho cây đậu Hà Lan cho hạt vàng, nhăn lai với cây đậu Hà Lan cho hạt xanh trơn thu được F1 phân tính theo tỉ lệ 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn. Hãy tìm kiểu gen của bố mẹ P được dùng đem lai? Trả lời Xét tỉ lệ từng tính trạng ở F1: Vì vậy cơ thể P có kiểu hình vàng, nhăn có kiểu gen là: Aabb, cơ thể có kiểu hình xanh, trơn có kiểu gen là: aaBb. Sơ đồ lai C. Bài tập trắc nghiệm rèn luyện kĩ năng Câu 1: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn với nhau thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là A. 9 vàng, nhăn: 3 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 1 xanh, trơn. B. 9 vàng, trơn: 3 xanh, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn. C. 9 vàng, nhăn: 3 xanh, nhăn: 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. D. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. Câu 2: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào? A. 1 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn. B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, nhăn. C. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. D. 4 vàng, trơn: 4 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. Câu 3: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó. B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội: 1 lặn. C. F2 có 4 kiểu hình. D. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp. Câu 4: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là A. sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng. B. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể. C. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. D. do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo. Câu 5: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về A. sự phân li độc lập của các tính trạng. B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1. C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh. D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân. Câu 6: Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng A. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối. B. hoán vị gen. C. liên kết gen hoàn toàn. D. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh. Câu 7: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập? A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác. B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng. C. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng. D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh. Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Cho cây cà chua thân cao, quả tròn lai với thân thấp, quả bầu dục F1 sẽ cho kết quả như thế nào nếu P thuần chủng? (biết các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử và tính trạng thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả bầu dục). A. 100% thân cao, quả tròn. B. 50% thân cao, quả tròn: 50% thân thấp, quả bầu dục. C. 50% thân cao, quả bầu dục: 50% thân thấp, quả tròn. D. 100% thân thấp, quả bầu dục. Câu 9: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử được xác định theo công thức nào? A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n. Câu 10: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ phân li kiểu hình được xác định theo công thức nào? A. (3: 1)n. B. (4: 1)n. C. (2: 1)n. D. (5: 1)n. Câu 11: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu gen được xác định theo công thức nào? A. (1: 3: 1)n. B. (1: 4: 1)n. C. (1: 2: 1)n. D. (1: 5: 1)n. Câu 12: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen được xác định theo công thức nào? A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n. Câu 13: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình được xác định theo công thức nào? A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n. Câu 14: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường cho số loại giao tử là A. 4. B. 8. C. 16. D. 32. Câu 15: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen BbDdEEff khi giảm phân bình thường sinh ra các kiểu giao tử là A. B, B, D, d, E, e, F, f. B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf. C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff. D. BbDd, Eeff, Bbff, DdEE. Câu 16: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho cá thể mang kiểu gen AabbDDEeFf tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử tối đa là A. 32. B. 64. C. 128. D. 256. Câu 17: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình aaB-C-dd là A. 3/128. B. 5/128. C. 7/128. D. 9/128. Câu 18: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu gen AABBCcDd là A. 0. B. 13/128. C. 27/128. D. 15/128. Câu 19: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình không giống mẹ và bố là A. 37/64. B. 35/64. C. 33/64. D. 31/64. Câu 20: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình giống mẹ là A. 13/128. B. 15/128. C. 27/128. D. 29/128. Câu 21: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là A. 1/4. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/32. Câu 22: Thực hiện phép lai P:AABB x aabb.Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là: A. AABB và AAbb B. AABB và aaBB C. AABB, AAbb và aaBB D. AABB, AAbb, aaBB và aabb Câu 23: Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là A. DdRr x Ddrr B. DdRr x DdRr C. DDRr x DdRR D. ddRr x ddrr Câu 24: Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là: A. MMpp x mmPP B. MmPp x MmPp C. MMPP x mmpp D. MmPp x MMpp Câu 25: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là: A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb Đáp án và hướng dẫn giải 1. D 6. A 11. C 16. B 21. C 2. C 7. D 12. B 17. C 22. A 3. A 8. A 13. A 18. A 23. B 4. B 9. A 14. C 19. B 24. D 5. D 10. A 15. B 20. C 25. C Chủ đề 3. Di truyền liên kết A. Phương pháp giải 1. Thí nghiệm của Moocgan - Moocgan cho lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. - Lai phân tích ruồi đực F1, thu được thế hệ sau phân li theo tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt. - Sơ đồ lai: - Như vậy, thân xám và cánh dài cũng như thân đen cánh cụt luôn luôn di truyền đồng thời với nhau. - Hiện tượng này được giải thích bằng sự liên kết các gen quy định tính trạng ở trên cùng NST đề cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh. 2. Ý nghĩa - Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào. - Di truyền liên kết làm hạn chế biến dị tổ hợp. - Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST. Nhờ đó, trong chọn giống người ta có thể chọn được những tính trạng tốt đi kèm với nhau. B. Bài tập tự luận Câu 1: Vì sao hiện tượng di truyền liên kết lại hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. Trả lời Trong cơ thể sinh vật chứa rất nhiều gen. Theo Menđen thì mỗi gen nằm trên 1 NST và di truyền độc lập với nhau và do đó qua quá trình giảm phân và thụ tinh sẽ tạo ra vô số các biến dị tổ hợp. Còn theo Moocgan thì nhiều gen nằm trên 1 NST và các
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_chuyen_de_mon_sinh_hoc_lop_9_chuyen_de_i_cac_quy_lu.docx