Tổng hợp câu hỏi môn tập chương I môn Vật lý Lớp 9

Tổng hợp câu hỏi môn tập chương I môn Vật lý Lớp 9

A/ BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1: Một đoạn dây chì có điện trở R. Dùng máy kéo sợi kéo cho đường kính của dây giảm đi 2 lần , thì điện trở của dây tăng lên bao nhiêu lần.(ĐS: 16 lần)

Bài 2: Một bếp điện trên vỏ có ghi: 220V-1500W. Các trị số này có ý nghĩa như thế nào?

Bài 3: Một bạn tiến hành thí nghiệm thấy trên vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 1,5A. Hãy giúp bạn xác định điện trở của đoạn mạch đó?

Bài 4: Một bóng đèn ghi 220V được thắp sáng liên tục với cường độ dòng điện 20A trong 4 giờ. Tính công của dòng điện khi bóng đèn sáng bình thường.

Bài 5: Một đoạn dây bằng đồng có chiều dài 1,2m được mắc vào nguồn điện thì thấy điện trở của đoạn dây đó là 6Ω. Tính tiết diện của đoạn dây đó biết điên trở suất của đồng là 1,7.10-8Ωm.

Bài 6: Có hai loại điện trở: R1=20 , R2=30 . Hỏi cần phải có bao nhiêu điện trở mỗi loại để khi mắc chúng:

 a. Nối tiếp thì được đoạn mạch có điện trở R=200 ?

 b. Song song thì được đoạn mạch có điện trở R= 5 .

Bài 7: Một ấm đun nước bằng điện loại(220V-1,1KW), có dung tích1,6lít. Có nhiệt độ ban đầu là t1=200C. Bỏ qua sự mất nhiệt và nhiệt dung của ấm. Hãy tính thời gian cần để đun sôi ấm nước? điện trở dây nung và giá tiền phải trả cho 1lít nước sôi ? biết C=4200j/kg.k

Bài 8: Cho (R1ntR2) // R3. Ampe kế mắc nối tiếp với R3. Biết R1 = R2 = R3 = 3.

 a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện

 b. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

 c. Hãy tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch khi ampe kế chỉ 1A

Bài 9: Cho mạch điện gồm : R1 nt (R2//R3¬).Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện trong mạch chính.Biết: R1= 4 , R2=10 , R3= 15 ,U = 5V.

 a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện

 b. Điện trở tương đương của mạch.

 c. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Bài 10: Cho mạch điện gồm: R nt (R1//R2¬).Ampe kế A1 đo cường độ dòng điện qua R1, ampe kế A2 đo cường độ dòng điện qua R2. Biết R1= 20, R = 10. Ampe kế A1 chỉ 1,5A, Ampe kế A2 chỉ 1,0A. Các dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể.

 a.Tính điện trở R2 và điện trở tương đương của mạch.

 b.Tính hiệu điện thế của mạch.

 

doc 7 trang hapham91 12142
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp câu hỏi môn tập chương I môn Vật lý Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG ÔN CHƯƠNG I – VẬT LÝ 9
A/ BÀI TẬP TỰ LUẬN
Một đoạn dây chì có điện trở R. Dùng máy kéo sợi kéo cho đường kính của dây giảm đi 2 lần , thì điện trở của dây tăng lên bao nhiêu lần.(ĐS: 16 lần)
Một bếp điện trên vỏ có ghi: 220V-1500W. Các trị số này có ý nghĩa như thế nào?
Một bạn tiến hành thí nghiệm thấy trên vôn kế chỉ 6V, ampe kế chỉ 1,5A. Hãy giúp bạn xác định điện trở của đoạn mạch đó?
Một bóng đèn ghi 220V được thắp sáng liên tục với cường độ dòng điện 20A trong 4 giờ. Tính công của dòng điện khi bóng đèn sáng bình thường.
Một đoạn dây bằng đồng có chiều dài 1,2m được mắc vào nguồn điện thì thấy điện trở của đoạn dây đó là 6Ω. Tính tiết diện của đoạn dây đó biết điên trở suất của đồng là 1,7.10-8Ωm.
Có hai loại điện trở: R1=20 W, R2=30 W. Hỏi cần phải có bao nhiêu điện trở mỗi loại để khi mắc chúng:
	a. Nối tiếp thì được đoạn mạch có điện trở R=200 W?
	b. Song song thì được đoạn mạch có điện trở R= 5 W.
Một ấm đun nước bằng điện loại(220V-1,1KW), có dung tích1,6lít. Có nhiệt độ ban đầu là t1=200C. Bỏ qua sự mất nhiệt và nhiệt dung của ấm. Hãy tính thời gian cần để đun sôi ấm nước? điện trở dây nung và giá tiền phải trả cho 1lít nước sôi ? biết C=4200j/kg.k
Cho (R1ntR2) // R3. Ampe kế mắc nối tiếp với R3. Biết R1 = R2 = R3 = 3W.
 	a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện	
	b. Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
	c. Hãy tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch khi ampe kế chỉ 1A
Cho mạch điện gồm : R1 nt (R2//R3).Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện trong mạch chính.Biết: R1= 4 W, R2=10 W, R3= 15W ,U = 5V. 
	a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện	
	b. Điện trở tương đương của mạch. 
	c. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Cho mạch điện gồm: R nt (R1//R2).Ampe kế A1 đo cường độ dòng điện qua R1, ampe kế A2 đo cường độ dòng điện qua R2. Biết R1= 20W, R = 10W. Ampe kế A1 chỉ 1,5A, Ampe kế A2 chỉ 1,0A. Các dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể.
 a.Tính điện trở R2 và điện trở tương đương của mạch.	 
	b.Tính hiệu điện thế của mạch.
Hai điện trở R1=6W, R2=9W mắc nối tiếp. Tính HĐT của mỗi điện trở và HĐT của toàn mạch. Biết rằng cường độ dòng điện trong mạch là 0,25A.
Tính điện trở của dây tóc bóng đèn có ghi : 220V – 100W khi bóng đèn sáng bình thường.
Cho hai điện trở R1=6W, R2=3W được mắc vào một mạch điện có hiệu điện thế U=3V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở khi :
 	a. R1 mắc nối tiếp với R2 	
	b. R1 mắc song song với R2 
 	c. So sánh công suất tiêu thụ điện ở hai trường hợp trên.
Một bếp điện có ghi: 220V – 600W, được mắc vào hiệu điện thế 220V. Hãy tính:
a. cường độ dòng điện qua dây xoắn (dây điện trở của bếp)
b. Điện trở của dây .
c. Dùng bếp này để đun 1lít nước sau 10 phút thì sôi. Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra. Cho biết cnước= 4200J/kg.K
Cho mạch điện gồm: Rxnt(Đ // R1). Ampe kế mắc nối tiếp với Rx. Biết U = 12V, R1= 6W, RA rất nhỏ. Đèn có ghi: 6V – 3W. Rx là một biến trở con chạy và có giá trị 6W
 	a.Tính R toàn mạch.	
	b.Tính số chỉ của ampe kế.	
	c. Độ sáng của đèn như thế nào?
 Ba điện trở R1 = 6W ,R2= 12W R3= 16W mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 24V 
 	a.Tính điện trở tương đương của mạch
 	b.Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
 	c.Tính điện năng tiêu thụ của đoạn mạch trong 30s.
Một dây dẫn bằng nicôm dài 15m, tiết diện 1,5mm2 được mắc vào hiệu điện thế 28V. Tính cường độ dòng điện qua dây dẫn này. Cho điện trở suất của nỉcôm là 1,1.10 -6 Wm.
Mắc một đoạn dây dẫn vào giữa hai cực của một nguồn điện có hđt 28V thì dòng điện qua dây có cường độ là 2A.
	a. Tính điện trở của đoạn dây dẫn.
	b. Biết đoạn dây dẫn dài 11,2m tiết diện 0,4mm2. Hãy tìm điện trở suất của chất làm dây dẫn
Trên một ấm điện có ghi: 220V – 900W.
 a. Tính cường độ dòng điện định mức của ấm điện.
 b. Tính điện trở của ấm điện khi hoạt động bình thường.
 c. Dùng ấm này để đun sôi nước trong thời gian 20 phút ở hiệu điện thế 220V. Tính điện năng tiêu thụ của ấm.
Một khu dân cư có 45 hộ gia đình trung bình một ngày mỗi hộ sử dụng một công suất điện 150W trong 5h.
a.Tính công suất điện trung bình của cả khu dân cư.
b.Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày.
c.Tính tiền điện của khu dân cư phải trả trong 30 ngày với giá điện 700đ/KWh
Trên một bóng đèn dây tóc có ghi: 220V – 100W,và trên một bóng đèn dây tóc khác có ghi: 220V – 40W.
a. So sánh điện trở của 2 bóng khi chúng sáng bình thường.
b. Mắc song song hai bóng này vào hiệu điện thế 220V thì đèn nào sáng hơn? Vì sao? Tính điện năng mà mạch điện này tiêu thụ trong 1h.
B/ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì cường độ dòng điện qua dây đó:
	A. tăng lên 2 lần 	B. giảm đi 2 lần	C. tăng lên 4 lần 	D. giảm đi 4 lần
Đặt U1= 6V vào hai đầu dây dẫn thì CĐDĐ qua dây là 0,5A. Nếu tăng hiệu điện thế đó lên thêm 3V thì CĐDĐ qua dây dẫn sẽ:
	A. tăng thêm 0,25A 	B. giảm đi 0,25A	C. tăng thêm 0,50A 	D. giảm đi 0,50A
Mắc một dây R= 24Ω vào U= 12V thì: 
	A. I = 2A	B. I = 1A 	C. I = 0,5A	D. I = 0,25A
Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U = 6V mà dòng điện qua nó cường độ là 0,2A thì điện trở của dây là: 
	A. 3Ω	B. 12Ω 	C. 15Ω	D. 30Ω
Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 2A khi nó được mắc vào hiệu điện thế là 36V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A nữa thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu?
	A. 9V	B. 18V 	C. 36V	D. 45V
Một điện trở R được mắc vào giữa hai điểm cố định có hiệu điện thế 6V và cường độ dòng điện đo được 0,5A. Giữ nguyên điện trở R, muốn cường độ dòng điện trong mạch đo được là 2A thì hiệu điện thế phải là:
	A. 32V	B. 24V 	C. 12V	D. 6V
Muốn đo hiệu điện thế của một nguồn điện, nhưng không có Vôn kế, một học sinh đã sử dụng một Ampe kế và một điện trở có giá trị R = 200Ω mắc nối tiếp nhau, biết Ampe kế chỉ 0,12 A. Hỏi hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện bằng bao nhiêu?( RA ≈ 0Ω )
	A. 2,4V	B. 240V	C. 24V	D. 0,24V
Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được hiệu điện thế định mức 6V. Phải mắc ba bóng đèn theo kiểu nào vào hai điểm có hiệu điện thế 18V để chúng sáng bình thường?
	A. ba bóng mắc song song 	B. hai bóng song song, bóng thứ ba nối tiếp với hai bóng trên 
	C. hai bóng nối tiếp, bóng còn lại song song với cả hai bóng trên	D. ba bóng mắc nối tiếp nhau
Điện trở tương đương của hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp nhau luôn có trị số:
	A. Rt đ R2 	C. Rt đ R1 + R2
Mắc R1 vào hai điểm A,B của mạch điện thì I=0,4A. Nếu mắc nối tiếp thêm một điện trở R2 = 10Ω mà I ’=0,2A thì R1 có trị số là:
	A. 5Ω	B. 10Ω 	C. 15Ω	D. 20Ω
R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω mắc nối tiếp nhau. Gọi U1, U2, U3 lần lượt là hiệu điện thế của các điện trở trên. Chọn câu đúng.
	A. U1 : U2 : U3 = 1: 3 : 5	B. U1 : U2 : U3 = 1: 2 : 3	C. U1 : U2 : U3 = 3: 2 : 1	D. U1 : U2 : U3 = 5: 3 : 1
Có hai điện trở R1=15Ω, R2=30Ω biết R1 chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 4A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 3A. Hỏi có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
	A. 60V	B. 90V 	C. 135V	D. 150V
Có hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω biết R1 chỉ chịu được hiệu điện thế tối đa là 15V, còn R2 chịu được hiệu điện thế tối đa là 30V. Hỏi có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
	A. 30V	B. 40V 	C. 45V	D. 60V
Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 8Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Câu nào sau đây là sai?
	A. I1 = I2 = I 	B. Rtđ = 14Ω	C. U1 = 16V	D. U2 = 16V
Hai điện trở R1, R2 mắc song song. Câu nào sau đây là đúng?
	A. Rtđ > R1	B. Rtđ > R2	C. Rtđ = R1 + R2 	D. Rtđ < R1 ; R2
R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc song song với nhau. Câu nào sau đây là đúng?
	A. I1 = 1,5 I2	B. I1 = I2	C. I2 = 1,5 I1	D. I1 = 2,5 I2
Có hai điện trở R1=15Ω, R2=30Ω biết R1 chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 2A. Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là?
	A. 22,5V	B. 60V 	C. 67,5V	D. 82,5V
Một dây dẫn có điện trở R = 27Ω. Phải cắt là bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 3Ω
	A. 5	B. 4 	C. 3	D. 2
Mắc R1 vào hai điểm A,B của mạch điện thì I =0,4A. Nếu mắc song song thêm một điện trở R2=10Ω mà I’=0,8A thì R1 có trị số là:
	A. 20Ω	B. 15Ω 	C. 10Ω	D. 5Ω
Hai điện trở R1, R2 có trị số bằng nhau, đang mắc song song chuyển thành nối tiếp thì điện trở tương đương của mạch sẽ thay đổi thế nào?
	A. tăng lên 4 lần	B. không đổi 	C. giảm đi 4 lần	D. giảm 2 lần
Hai điện trở R1, R2 có trị số bằng nhau, đang mắc song song chuyển thành nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch sẽ thay đổi thế nào?
	A. tăng 4 lần	B. tăng 2 lần 	C. giảm 4 lần	D. giảm 2 lần
Hai dây cùng chất, tiết diện bằng nhau và dây 1 dài gấp ba dây 2. Kết luận nào sau đây là đúng?
	A. R1 = 2R2 	B. R1 = 4R2	C. 3R1 = R2	D. R1 = 3R2
Hai dây đồng có đường kính tiết diện như nhau, dây 1 dài 5m, dây 2 dài 10m. Kết luận nào sau đây là sai ?
	A. Tiết diện hai dây bằng nhau 	B. Điện trở hai dây bằng nhau
	C. Điện trở dây 1 nhỏ hơn	D. Điện trở dây 2 lớn hơn
Hai dây cùng chất, dài bằng nhau và dây 1 có tiết diện gấp đôi dây 2. Kết luận nào sau đây là đúng?
	A. R1 = 2R2 	B. R1 = ½ R2	C. R1 = 4R2	D. R1 = ¼ R2
Hai dây Nikelin, dài bằng nhau, dây 1 có đường kính tiết diện bằng nửa dây 2. Kết luận nào sau đây là đúng?
	A. R1 = ½ R2 	B. R1 = R2 	C. R1 = 2R2	D. R1 = 4R2
Hai dây nhôm, tiết diện bằng nhau, dây 1 dài 20m, dây 2 dài 40m mắc song song nhau. Câu nào sau đây là sai ?
	A. I = I1 = I2 	B. R1 I2	D. U1 = U2
Một dây cáp đồng lõi có mười sợi đồng nhỏ tiết diện bằng nhau. Điện trở của dây cáp đồng lớn là 10Ω thì điện trở của mỗi sợi đồng nhỏ trong lõi là: 
	A. 1Ω	B. 10Ω 	C. 20Ω	D. 100Ω
Một dây Nikelin ρ=0,40.10- 6Ωm, dài 10m, tiết diện 0,1 mm2 sẽ có điện trở là:
	A. 10Ω	B. 20Ω	C. 30Ω	D. 40Ω
Một dây Nikelin ρ=0,40.10- 6Ωm, dài 10m, tiết diện 0,1 mm2 mắc vào hai điểm có U=12V thì dòng điện qua nó có cường độ là:
	A. 0,3A	B. 0,15A 	C. 0,10A	D. 0,05A
Trên một biến trở con chạy có ghi Rb ( 100Ω - 2A ). Câu nào sau đây là đúng về con số 2A ?
	A.CĐDĐ lớn nhất được phép qua biến trở	B.CĐDĐ bé nhất được phép qua biến trở
V
N
M
Rb
A
R
C
	C.CĐDĐ định mức của biến trở	D.CĐDĐ trung bình qua biến trở
Cho mạch điện như hình vẽ sau: Khi dịch chyển con chạy C về phía N thì số chỉ của am pe kế và vôn kế thay đổi thế nào?
	A. A tăng, V giảm	B. A tăng, V tăng 
Đ
Rb
	C. A giảm, V tăng	D. A giảm, V giảm
Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9V, bóng đèn Đ( 6V- 3W ). Để đèn sáng bình thường, trị số của biến trở là:
	A. 12Ω	B. 9Ω	C. 6Ω D.3Ω
Hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 40Ω mắc nối tiếp nhau vào hai điểm có U=10V Thì tỉ số P1 : P2 là:
	A. 4 : 1	B. 2 : 1	C. 1: 4	D. 1 : 2
Hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 40Ω mắc song song nhau vào hai điểm có U=10V Thì tỉ số P1 : P2 là:
	A. 4 : 1	B. 2 : 1	C. 4	D. 1 : 2
Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công suất?
	A. P = U.I	B. P = U2 : R 	C. = I2.R	D. P = U : I
Công suất của một bếp điện thay đổi thế nào khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bếp giảm đi còn một nửa?
	A. giảm 2 lần	B. giảm 4 lần. 	C.tăng 2 lần	D. tăng 4 lần
Trên một bóng đèn có ghi Đ( 6V- 6W). Khi mắc đèn vào hai điểm có U = 3V thì công suất tiêu thụ của đèn là:
	A. 6W	B. 3W	C. 1,5W	D. 0,75W
Hai bóng đèn giống nhau loại (12V- 12W) mắc nối tiếp nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Công suất tiêu thụ của các đèn là:
	A. P1 =P2 = 1,5W	B.P1 =P2 = 3W 	C. P1 =P2 = 4,5W	D.P1 =P2 = 6W
Hai bóng đèn giống nhau loại (12V- 12W) mắc song song nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Công suất tiêu thụ của các đèn là:
	A. P1 =P2 = 3W	B.P1 =P2 = 6W 	C. P1 =P2 = 9W	D.P1 =P2 = 12W
Một đèn dây tóc có ghi (12V - 6W) công suất của dòng điện qua dây tóc khi đèn sáng bình thường là :
	A. 12W	B. 9W 	C. 6W	D. 3W
Một đèn dây tóc có ghi (12V - 6W) công của dòng điện qua dây tóc khi đèn sáng bình thường trong 2 giây là :
	A. 24J	B. 18J 	C. 12J	D. 6J
Một đèn dây tóc có ghi (12V - 6W) cường độ dòng điện qua dây tóc khi đèn sáng bình thường là :
	A. 2A	B. 1,5A 	C. 1A	D. 0,5A
Cho mạch điện gồm R1 mắc song song với R2: biết R1= 20Ω, hiệu điện thế của mạch là 12V và công của dòng điện qua đoạn mạch song song trong 10 giây là 144J. Trị số của R2 là:
	A. 20Ω	B. 30Ω Q	C. 40Ω D. 50Ω
Cho mạch điện gồm R1 mắc song song với R2. Gọi Q1, Q2 lần lượt là nhiệt lượng tỏa ra ở R1, R2 trong cung thời gian t. So sánh Q1, Q2.
	A. Q1:Q2 = R1:R2	B.Q1 : Q2 = R2 : R1	C. Q1 : Q2 = 2R1 : R2	D.Q1:Q2= R1:2R2
R1 mắc nối tiếp với R2. Tỉ số nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở được biểu diễn bằng công thức nào dưới đây?
 A. Q1 : Q2 = R1 : R2	B. Q1 : Q2 = I1 : I2	 C. Q1 : Q2 = R2 : R1	D. Q1 : Q2 = I2 : I1
Nếu R1 và R2 là hai điện trở đang mắc nối tiếp nhau thì công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Khi quạt điện hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành: 
	A. quang năng	B. nhiệt năng 	C. hóa năng	D. cơ năng
Đơn vị đo điện năng tiêu thụ là:
	A. kWh	B. kW 	C. km	D. kg
Hai bếp điện : B1 (220V - 250W) và B2 (220V - 750W) được mắc song song vào mạng điện có hiệu điện thế U=220V. So sánh nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi bếp điện trong cùng thời gian.
	A. Q1= Q2 	B. Q1= 1/3 Q2 	C. Q1= 3Q2 	D. Q1= 4 Q2 
Trong các đèn sau đây khi được thắp sáng bình thường, thì bóng nào sáng mạnh nhất?
	A. 220V- 25W	B. 220V- 100W	C. 220V- 75W	D. 110V- 75W
Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Nhà máy điện X có công suất 100MW	B.Nhà máy điện X có công suất 100MWh
	C.Nhà máy điện X có công suất100MW/s	D. Nhà máy điện X có công suất 100 MW/năm
Để 1 động cơ điện hoạt động cần cung cấp một điện năng là 9 kJ. Biết hiệu suất của động cơ là 90%,công có ích của động cơ là :
	A. 1kJ	B. 3kJ	C. 8,1kJ	D. 81kJ
Một động cơ điện trên có ghi 220V- 2200W được mắc vào 2 điểm có U = 220V. Biết hiệu suất của động cơ là H=90%. Điện trở thuần của động cơ điện đó là: 
	A. 2,2Ω	B. 22Ω 	C. 19,8Ω	D. 198Ω
Để 1 động cơ điện hoạt động cần cung cấp một điện năng là 4321kJ. Biết công có ích của động cơ 3888,9kJ. Hiệu suất của động cơ là:
	A. 60%	B. 70%	C. 80%	D. 90%
Khi dây chì của cầu chì bị đứt, ta phải: 
	A. thay dây chì khác có tiết diện to hơn	B. thay dây chì khác có tiết phù hợp
	C. thay dây chì bằng dây đồng	D. thay dây chì bằng dây sắt
Những dụng cụ nào dưới đây có tác dụng bảo vệ mạch điện khi sử dụng?
	A. ampe kế	B. vôn kế 	C. công tắc	D. cầu chì
Điều nào sau đây không nên làm khi sửa chữa bóng điện trong nhà:
	A. Rút phích cắm ra khỏi ổ cắm điện 	B. ngắt cầu dao điện chính
	C. đứng trên bục cách điện	D. thay bóng đèn, không cần ngắt điện
Điều nào sau đây không phải lợi ích do tiết kiệm điện năng?
	A. giảm chi tiêu cho gia đình	B. để dành điện cho sản xuất
	C. các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn	D. tăng cường sức khỏe cá nhân
Hiệu điện thế nào là an toàn đối với các dụng cụ thí nghiệm điện trong nhà trường?
	A. trên 40V	B. dưới 40V	C. dưới 50V	D. dưới 100V	
Điều nào sau đây không nên làm khi thấy người bị điện giật?
	A. cúp cầu dao điện khu vực 	B. dùng tay kéo người bị nạn ra khỏi nơi bị điện giật.
	C.dùng vật khô, dài cách ly người bị nạn và dây điện	D. gọi người cấp cứu

Tài liệu đính kèm:

  • doctong_hop_cau_hoi_mon_tap_chuong_i_mon_vat_ly_lop_9.doc