Bài giảng Đại số 9 - Tiết 98, Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn - Nguyễn Thị Thu Thủy
1.Bài toán mở đầu: (SGK/40)
2.Định nghĩa:
3.Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai
Ví dụ 1
Giải phương trình 3x² - 6x = 0
Giải : Ta có 3x² - 6x = 0
3x(x - 2) = 0
3x = 0 hoặc x - 2 = 0
x = 0 hoặc x = 2
Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = 0, x2 = 2
* Phương trình bậc hai khuyết c
ax² + bx = 0 (a ≠ 0)
Cách giải: Đặt nhân tử chung, đưa về phương trình tích rồi giải.
?2
Giải phương trình
2x² + 5x = 0
x(2x + 5) = 0
x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
x = 0 hoặc x = (−𝟓)/𝟐
Vậy phương trình có hai nghiệm:
x1 = 0; x2 = (−𝟓)/𝟐
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số 9 - Tiết 98, Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn - Nguyễn Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại số 9Tröôøng : THCS Long HoøaGV: Nguyễn Thị Thu Thủy Bài dạy: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨNKHỞI ĐỘNG Hãy kể tên các loại phương trình sau:PT bậc nhất 1 ẩnPT bậc nhất hai ẩn.PT tíchPT chứa ẩn ở mẫu Đặt vấn đề.Tên của phương trình thường được đặt theo dấu hiệu đặc trưng của nó:Vậy pt: x2 - 28x + 52 = 0 có tên là gì? PT bậc nhất 1 ẩnPT bậc nhất hai ẩn.PT tíchPT chứa ẩn ở mẫuTiết 98: Bài 3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN1.Bài toán mở đầu: (SGK/40) Trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng 24m, người ta định làm một vườn cây cảnh có con đường đi xung quanh. Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần đất còn lại bằng 560m2? xxxxChiều dài là:Chiều rộng là:Diện tích là:Theo đề bài ta có phương trình: (32 - 2x)(24 - 2x) = 560 Hay x2 - 28x + 52 = 0Cho biết ẩn và số mũ lớn nhất của ẩn ?Phần đất còn lại có32m24m (0 < x < 12)Gọi bề rộng mặt đường là x (m)560m2????32 - 2x (m) 24 - 2x (m)(32-2x)(24-2x) (m2)Tiết 98: Bài 3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN1.Bài toán mở đầu: (SGK/40)2.Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0,trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số vàx2 - 28x + 52 = 0Hay 1x2 - 28x + 52 = 0abc ax2 + bx + c = 0Tiết 98: Bài 3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN1.Bài toán mở đầu: (SGK/40)2.Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0,trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số vàVí dụ:a) (a = 1; b = -2; c = 3)b) (a = 2; b = -3; c = 0) c) (a = -2; b = 0; c = 4)x2 - 2x + 3 = 02x2 - 3x = 0-2x2 + 4 = 0Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai ? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy:?1?1 Phương trìnhPhương trìnhbậc hai Hệ số abca)x2 – 4 = 0b)x3 – 4x2 -2 = 0c)2x2 + 5x = 0 d)4x – 5 = 0e)- 3x2 = 0XXX1 0 - 4 2 5 0- 3 0 0Tiết 98: Bài 3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN1.Bài toán mở đầu: (SGK/40)2.Định nghĩa:3.Một số ví dụ về giải phương trình bậc haiVí dụ 1Giải : Ta có 3x² - 6x = 0 3x(x - 2) = 0 3x = 0 hoặc x - 2 = 0 x = 0 hoặc x = 2Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = 0, x2 = 2?2 2x² + 5x = 0 x(2x + 5) = 0 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 x = 0 hoặc x = Vậy phương trình có hai nghiệm:x1 = 0; x2 = Giải phương trình 3x² - 6x = 0* Phương trình bậc hai khuyết c ax² + bx = 0 (a ≠ 0) Cách giải: Đặt nhân tử chung, đưa về phương trình tích rồi giải.Giải phương trình Giải phương trình: a) x² - 3 = 0Ví dụ 2 x2 = 3Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = ;x2 = - Tiết 98: Bài 3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN1.Bài toán mở đầu: (SGK/40)2.Định nghĩa:3.Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai* Phương trình bậc hai khuyết b ax² + c = 0, (a ≠ 0).Cách giải: Đưa về dạng x2 = m?3 3x² - 2 = 0 3x2 = 2 x2 = x = hoặc x = - Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = ; x2 = - ?6?7(Chia hai vế cho 2)(Cộng 4 vào hai vế)(Biến đổi vế trái)Vậy phương trình có hai nghiệm là:?5 x – 2 = . x = ..(Chuyển 1 sang vế phải)?4Giải phương trình: Ví dụ 32x² - 8x + 1 = 0Giải phương trình: Ví dụ 32x² - 8x + 1 = 0Vậy phương trình có hai nghiệm x – 2 = x = Tiết 98: Bài 3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN1.Bài toán mở đầu: (SGK/40)2.Định nghĩa:3.Một số ví dụ về giải phương trình bậc haiGiải phương trình: Ví dụ 32x² - 8x + 1 = 0Vậy phương trình có hai nghiệm x – 2 = x = Tiết 98: Bài 3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN1.Bài toán mở đầu: (SGK/40)2.Định nghĩa:3.Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai* Phương trình bậc hai đầy đủ ax² + bx + c = 0, (a ≠ 0).Cách giải: Chuyển c sang vế trái, chia hai vế cho a rồi thêm vào hai vế một số thích hợp để đưa về dạng [A(x)]2 = m Tóm tắtPhương trình bậc hai có dạng: ax2 + bx + c = 0 (a 0) Dạng 1: Phương trình bậc hai khuyết c Đặt nhân tử chung đưa về phương trình tích. A(x)B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0Dạng 2: Phương trình bậc hai khuyết b Biến đổi đưa về dạng x2 = mDạng 3: Phương trình bậc hai đầy đủ Chuyển c sang vế trái và thêm vào hai vế một số thích hợp để đưa về dạng [A(x)]2 = m Tiết 98: Bài 3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨNHướng dẫn về nhà Học định nghĩa phương trình bậc hai; cách giải cho mỗi dạng . Đặc biệt là cách giải của dạng thứ ba chính là cơ sở cho việc xây dựng công thức nghiệm mà chúng ta sẽ học ở những tiết sau.Làm các bài tập 12 ; 13 ; 14 Trang 42; 43
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dai_so_9_tiet_98_bai_3_phuong_trinh_bac_hai_mot_an.pptx