Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 41, Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (Tiếp)
Ví dụ: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận.
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17, nên điện tích hạt nhân của nguyên tử A là , có electron - Nguyên tố A ở cuối chu kì 3 và gần đầu nhóm VII nên A là . Hoạt động mạnh. Tính phi kim của nguyên tố A mạnh hơn nguyên tố đứng trước là . , yếu hơn nguyên tố đứng trên là và mạnh hơn nguyên tố đứng dưới là
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Tiết 41, Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoá học 9 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(tiếp)Tiết 41. Bài 31Ví dụ: Chu kì 2 và chu kì 323LiLiti74BeBeri95BBo116CCacbon127NNitơ148OOxi1610NeNeon209FFlo19nhóm Inhóm IInhóm IIInhómIV nhóm Vnhóm VInhómVII nhóm VIII311NaNatri2312MgMagie2413AlNh«m2714SiSilic2815PPhotpho3116SLưu huúnh3218ArAgon4017ClClo35,5Hãy so sánh tính kim loại của Na, Mg và Al? Hãy cho biết trong 2 nguyên tố Si và Cl, nguyên tố nào có tính phi kim mạnh hơn?Phi kim nào là phi kim mạnh nhất?Trong số các nguyên tố có tính phi kim ở chu kì 2 và chu kì 3, những nguyên tố nào có tính phi kim mạnh?Dãy hoạt động của 1 số kim loại:K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au 1) Trong một chu kì23LiLiti74BeBeri95BBo116CCacbon127NNitơ148OOxi1610NeNeon209FFlo19nhóm Inhóm IInhóm IIInhómIV nhóm Vnhóm VInhómVII nhóm VIII311NaNatri2312MgMagie2413AlNh«m2714SiSilic2815PPhotpho3116SL.huúnh3218ArAgon4017ClClo35,5nhóm Inhóm IInhóm IIInhómIV nhóm Vnhóm VInhómVII nhóm VIIIĐầu chu kìCuối chu kìTính kim loại của các nguyên tố biến đổi như thế nào?Tính phi kim của các nguyên tố biến đổi như thế nào?Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dầnEm hãy rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kì?Đầu chu kìCuối chu kìKết thúc chu kìKim lo¹i M¹nhPhi Kim M¹nhKhÝ hiÕm3LiLiti711NaNatri2323LiLiti74BeBeri95BBo116CCacbon127NNitơ148OOxi1610NeNeon209FFlo19nhóm Inhóm IInhóm IIInhómIV nhóm Vnhóm VInhómVII nhóm VIII311NaNatri2312MgMagie2413AlNh«m2714SiSilic2815PPhotpho3116SLưu.huúnh3218ArAgon4017ClClo35,59FFlo1917ClClo35,510NeNeon2018ArAgon40Bài tập:Hãy sắp xếp các nguyên tố theo trình tự :a. Tính kim loại giảm dần : Ca, K, Feb. Tính phi kim tăng dần : O, C, FTính kim loại giảm dần : K, Ca, FeĐÁP ÁN:b) Tính phi kim tăng dần : C, O, FI3LiLiti711NaNatri2319KKali3937RbRubiđi8587FrFranxi22355CsXesi132Chu kì 2Chu kì 3Chu kì 4Chu kì 5Chu kì 7Chu kì 6Nêu tính chất cơ bản của các nguyên tố trong nhóm I? 2) Trong một nhóm. Ví dụ: So sánh tính kim loại Na và K? 2) Trong một nhóm. Ví dụ: VII9FFlo1917ClClo35,535BrBrom8053IIot12785AtAtatin210Chu kì 2Chu kì 3Chu kì 4Chu kì 5Chu kì 6Các nguyên tố trong nhóm VII có tính chất cơ bản là gì? Vì sao em biết?Hãy so sánh tính phi kim của Iot, Brom, Clo với Flo?I3LiLiti711NaNatri2319KKali3937RbRubiđi8587FrFranxi22355CsXesi132Chu kì 2Chu kì 3Chu kì 4Chu kì 5Chu kì 7Chu kì 6VII9FFlo1917ClClo35,535BrBrom8053IIot12785AtAtatin210Chu kì 2Chu kì 3Chu kì 4Chu kì 5Chu kì 6Đầu nhómCuối nhómTính Kim loại biến đổi như thế nào?Tính Phi kim biến đổi như thế nào?Kim loại mạnhKim loại rất mạnhPhi kim rất mạnhPhi kim yếu hơn2) Trong một nhómTrong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân:Em có kết luận gì về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một nhóm?Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dầnBài tập:Hãy sắp xếp các nguyên tố theo trình tự :a. Tính kim loại tăng dần : Mg, Ba, Cab. Tính phi kim giảm dần : Se, O, SĐÁP ÁN:Tính kim loại tăng dần : Mg, Ca, BaTính phi kim giảm dần : O, S, SeVí dụ: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận. Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17, nên điện tích hạt nhân của nguyên tử A là , có electron - Nguyên tố A ở cuối chu kì 3 và gần đầu nhóm VII nên A là . Hoạt động mạnh. Tính phi kim của nguyên tố A mạnh hơn nguyên tố đứng trước là . , yếu hơn nguyên tố đứng trên là và mạnh hơn nguyên tố đứng dưới là 23LiLiti74BeBeri95BBo116CCacbon127NNitơ148OOxi1610NeNeon209FFlo19nhóm Inhóm IInhóm IIInhómIV nhóm Vnhóm VInhómVII nhóm VIII17A311NaNatri2312MgMagie2413AlNh«m2714SiSilic2815PPhotpho3116SLưu huúnh3218ArAgon4o419Kkali3920CaCanxi4031GaGali7032GeGemani7333AsAsen7534SeSelen7936KrKripton8435BrBrom8017ClClo35,5Từ ví dụ trên em rút ra kết luận gì?Trả lời17+17 phi kim S F BrVí dụ 2: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 16+. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó.Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?23LiLiti74BeBeri95BBo116CCacbon127NNitơ148OOxi1610NeNeon209FFlo19nhóm Inhóm IInhóm IIInhómIV nhóm Vnhóm VInhómVII nhóm VIII311NaNatri2312MgMagie2413AlNhôm2714SiSilic2818ArAgon40419Kkali3920CaCanxi4031GaGali7032GeGemani7333AsAsen7534SeSelen7936KrKripton8435BrBrom8017ClClo35,515PPhotpho31X16SLưu huỳnh 32Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố Có ĐTHN là 16+ X thuộc ô thứ 16X ở cuối chu kì 3, gần đầu nhóm VI nên X là phi kim Trả lờiBài tập 1: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính phi kim tăng dần?a. F, As, P, N, O c. As, O, P, N, Fb. As, P, N, O, F d. N, O, As, P, F Bài tập 2: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 9. Vậy tính chất cơ bản của X là:a. 1 kim loại rất mạnh c. 1 phi kim rất mạnhb. 1 kim loại yếu d. 1 phi kim yếuBài tập 3: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần?a. Na, Mg, Al, K c. Na, Al, K, Mg b. K, Na, Mg, Al d. Na, Mg, K, Al Bài tập 4: Nguyên tố nào dưới đây có tính kim loại mạnh nhất?a. Fr c. Kb. Na d. Li Hướng dẫn làm bài tập a. - Gọi công thức hóa học của A là SxOy-Vì A chứa 50% O nên: = = y = 2x (1)-Mặt khác, A có số mol là: nA = = 0,015625 (mol)MA = = 64 hay 32x +16y = 64 (2)Từ (1) và(2) có x = 1; y =2. Vậy công thức của A là SO2Hướng dẫn bài 7(SGK-T101)Hướng dẫn làm bài tập SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O (1)SO2 + NaOH NaHSO3 (2)x 2x x (mol)y y y (mol)Ta có hệ x + y = 0,2 x = 0,16 2x + y = 0,36 y = 0,04CM = = 0,53 M ; CM = = 0,13 MNaHCO3Na2CO3Hướng dẫn bài 7(SGK-T101)b. – Ta có: nSO = = 0,2 (mol) = =0,56>0,5nNaOH = 0,3 . 1,2 = 0,36 (mol) 0,5<0,56<1Vậy sản phẩm gồm hỗn hợp 2 muối Na2SO3 và NaHSO32
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_9_tiet_41_bai_31_so_luoc_ve_bang_tuan.ppt