Bài giảng KHTN Lớp 9 Sách KNTT - Bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

Bài giảng KHTN Lớp 9 Sách KNTT - Bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại

I. Ứng dụng của một số phi kim quan trọng

 

Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine.).

 

II. Sự khác nhau giữa phi kim và kim loại

 

Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base.

pptx 18 trang Thu Nhiên 18/01/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng KHTN Lớp 9 Sách KNTT - Bài 21: Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHỞI ĐỘNG 
BÀI 20 
SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI 
Ứng dụng của một số phi kim quan trọng 
I 
Sự khác nhau giữa phi kim và kim loại 
II 
Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base. 
Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim thiết thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine...). 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
Yêu cầu : Thảo luận nhóm 10 phút 
Sử dụng Hình 21.2, kết hợp với những hiểu biết của em trong thực tế, h ãy trình bày một số ứng dụng của các phi kim như carbon, lưu huỳnh, chlorine trong cuộc sống . 
I. ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ PHI KIM QUAN TRỌNG 
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
* Ứng dụng của carbon: 
- C arbon ở dạng than hoạt tính được sử dụng trong mặt nạ phòng độc, chất khử màu, khử mùi; 
- T han cốc dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp luyện kim, ; 
than chì dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì, ; 
- K im cương dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính, 
* Ứng dụng của lưu huỳnh: 
L ưu hoá cao su, sản xuất dược phẩm, sản xuất sulfuric acid, sản xuất thuốc diệt nấm, sản xuất pháo hoa, sản xuất diêm 
* Ứng dụng của chlorine: 
K hử trùng nước sinh hoạt; sản xuất nước Javel, chất tẩy rửa, ; tẩy trắng vải, sợi, bột giấy, ; sản xuất chất dẻo, 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
Đáp án 
Có 
Không 
Điểm 
Ứng dụng của carbon: 
- C arbon ở dạng than hoạt tính được sử dụng trong mặt nạ phòng độc, chất khử màu, khử mùi; (1 điểm) 
- T han cốc dùng làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp luyện kim, (1 điểm) 
- than chì dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì, ; (1 điểm) 
- K im cương dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính, (1 điểm) 
Ứng dụng của lưu huỳnh: 
L ưu hoá cao su, sản xuất dược phẩm, sản xuất sulfuric acid, sản xuất thuốc diệt nấm, sản xuất pháo hoa, sản xuất diêm ( 3 điểm) 
Ứng dụng của chlorine: 
K hử trùng nước sinh hoạt; sản xuất nước Javel, chất tẩy rửa, ; tẩy trắng vải, sợi, bột giấy, ; sản xuất chất dẻo, (3 điểm) 
TỔNG ĐIỂM 
II. SỰ KHÁC NHAU GIỮA KIM LOẠI VÀ PHI KIM 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
Yêu cầu : Làm việc nhóm 15 phút, nghiên cứu nội dung mục II/SGK-101,102 hoàn thành bảng sau: 
Một số tính chất 
Kim loại 
Phi kim 
Khả năng dẫn điện 
Khả năng dẫn dẫn nhiệt 
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi 
Trạng thái (thể) 
Khối lượng riêng 
Khả năng tạo ion 
Phản ứng với oxygen tạo oxide 
II. SỰ KHÁC NHAU GIỮA KIM LOẠI VÀ PHI KIM 
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
Yêu cầu : Làm việc nhóm 15 phút, nghiên cứu nội dung mục II/SGK-101,102 hoàn thành bảng sau: 
Một số tính chất 
Kim loại 
Phi kim 
Khả năng dẫn điện 
Dẫn điện tốt 
Không dẫn điện 
(trừ than chì/graphite) 
Khả năng dẫn dẫn nhiệt 
Dẫn nhiệt tốt 
Dẫn nhiệt kém 
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi 
Cao (trừ Hg: -390C) 
Thấp 
Trạng thái (thể) 
Ở t0 thường: ở thể rắn (trừ Hg) 
Ở t0 thường: ở thể rắn, lỏng, khí 
Khối lượng riêng 
Lớn, phần lớn là các kim loại nặng 
Nhỏ 
Khả năng tạo ion 
Có xu hướng tạo thành ion dương khi tham gia phản ứng hoá học. 
Có xu hướng tạo thành ion âm khi tham gia phản ứng với kim loại 
Phản ứng với oxygen tạo oxide 
phản ứng với oxygen tạo thành oxide (thường là oxide base ). 
phản ứng với oxygen thường tạo thành oxide acid . 
II. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
Mức 1 
Mức 2 
Mức 3 
Mức 4 
1. Tinh thần trách nhiệm của các thành viên trong nhóm . 
Tất cả các thành viên nhóm đều tích cực, hợp tác 
Hầu hết các thành viên tích cực tham gia 
Có khoảng một nửa thành viên tích cực 
Không đạt 1 nửa số thành viên tích cực 
2. Nội dung kiến thức bảng so sánh 
Đúng, đầy đủ tất cả các nội dung 
Đúng khoảng 2/3 nội dung 
Đúng khoảng 1/2 nội dung 
Không đạt 1/2 nội dung đúng. 
3. Trình bày bảng 
Rõ ràng, khoa học, đẹp 
Rõ ràng, khoa học 
Rõ ràng 
Chưa đạt: tẩy xoá, cẩu thả 
I. ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ PHI KIM QUAN TRỌNG: 
1. Carbon 
2. Lưu huỳnh 
3. Chlorine 
II. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI: 
1. Sự khác nhau về tính chất vật lí 
2. Sự khác nhau về tính chất hoá học 
KẾT LUẬN 
LUYỆN TẬP 
Sự khác nhau giữa phi kim và kim loại 
Carbon; sulfur; chlorine 
Tính dẫn điện, nhiệt 
Bài 21 
Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim loại 
Ứng dụng của PK quan trọng 
Nhiệt độ nóng chảy 
Khối lượng riêng 
Tính chất hoá học 
Câu 1: Vì sao có thể sử dụng chlorine để khử trùng nước sinh hoạt ? 
Câu 3: Phi kim thường được sử dụng làm chất cách điện vì 
A.Không dẫn điện. B.Dẫn điện kém. 
C.Dẫn điện tốt. D . Dẫn điện rất tốt. 
Câu 2: Tủ lạnh dùng lâu ngày thường có mùi hôi. Để khử mùi người ta thường cho vào tủ lạnh một mẩu than gỗ. Than gỗ có khả năng khử mùi hôi là vì sao? 
Bài 1 : 
Vì Chlorine có khả năng sát trùng, diệt nấm 
Bài 3: 
Chọn B. Dẫn điện kém 
Bài 2: 
Vì than gỗ mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính 
VẬN DỤNG 
1 
Carbon ở dạng than hoạt tính được sử dụng để làm khẩu trang. Than hoạt tính có tính hấp phụ, có khả năng giữ trên bề mặt của nó các phân tử chất khí, chất tan trong dung dịch. Do đó, khẩu trang than hoạt tính có nhiều tính năng hơn khẩu trang thông thường, không chỉ ngăn ngừa bụi bẩn mà còn ngăn được một số loại hoá chất và khí độc hại như CO 2 , CO, H 2 S , SO 2 
2 
Các phi kim thường không dẫn điện, silicon tinh khiết là chất bán dẫn, than chì có tính dẫn điện nhưng yếu hơn kim loại. 
Nêu ưu điểm của khẩu trang hoạt tính so với khẩu trang thông thường. 
Trong phản ứng giữa Na và Cl 2 tạo NaCl: 
Na → Na+ + 1e; 
Cl + 1e → Cl− 
Lấy ví dụ minh hoạ sự khác nhau giữa kim loại và phi kim về tính chất vật lí và tính chất hoá học . 
Thanks ! 
VỀ NHÀ 
Ôn lại bài 
Hoàn thiện nội dung phần vận dụng 
Làm các bài tập thuộc bài 21 trong SBT, chụp gửi lên zalo 
Đọc, tìm hiểu bài 22/103 SGK 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_khtn_lop_9_sach_kntt_bai_21_su_khac_nhau_co_ban_gi.pptx