Bài giảng môn Vật lý Lớp 9 - Tiết 23, Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện. Từ trường

Bài giảng môn Vật lý Lớp 9 - Tiết 23, Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện. Từ trường

I./ LỰC TỪ:
II./ TỪ TRƯỜNG:

1. Thí nghiệm:

2. Kết luận:

Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó.Ta nói trong không gian đó có từ trường.

Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.

3. Cách nhận biết từ trường:

 

ppt 31 trang hapham91 4660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lý Lớp 9 - Tiết 23, Bài 22: Tác dụng từ của dòng điện. Từ trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1. Nêu đặc điểm của nam châm vĩnh cửu?Kiểm tra bài cũNam châm hút được sắt, thép và các vật liệu từ.Nam châm có hai từ cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam.Khi đặt hai nam châm lại gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau.1ANam châm luôn có hai từ cực Bắc và Nam Câu 2. Câu phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nam châm?BMọi chỗ trên nam châm đều hút sắt mạnh như nhauCNam châm có tính hút được sắt, nikenDKhi bẻ đôi một nam châm ta được hai nam châm mới+-Nguồn điệnCông tắcCuộn dâyỞ vật lí lớp 7 ta đã biết dòng điện chạy qua cuộn dây có tác dụng từ.Nếu dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì thì nó có tác dụng từ hay không?TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆNTỪ TRƯỜNGVẬT LÝ 9Tiết 23 - Bài 224ABI. LỰC TỪ 1. Thí nghiệm (H 22.1 SGK)C1: Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm khi đóng công tắc K?ABài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGBố trí thí nghiệm như hình 22.1 sao cho lúc công tắc mở dây dẫn AB song song với kim nam châm đang đứng yênA- Đóng khoá K, kim nam châm bị lệch khỏi phương Bắc – Nam địa lí- Mở khoá K, kim nam châm trở về vị trí ban đầu.- Đổi chiều dòng điện: kim nam châm cũng bị lệch nhưng ngược chiều với phương ban đầu.- Tăng cường độ dòng điện trong mạch, góc lệch của kim nam châm tăng.I./ LỰC TỪ:1. Thí nghiệm:6Bài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGAI./ LỰC TỪ:1. Thí nghiệm:7Bài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGKim nam châm lệch đi chứng tỏ điều gì?Dòng điện tác dụng lực (còn gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Làm thí nghiệm với dây dẫn có hình dạng bất kì cũng có kết quả tương tự.8I./ LỰC TỪ:1. Thí nghiệm: (SGK)2. Kết luận:	Dòng điện qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều gây ra tác dụng lực (lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ. Bài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGThí nghiệm hình 22.1 được gọi là TN Ơ-xtet. Phát kiến của Ơ-xtet về sự liên hệ giữa điện và từ vào năm 1820 đã mở đầu cho bước phát triển mới của điện từ học thế kỷ XIX và XX. Thí nghiệm của Oersted là cơ sở cho sự ra đời của động cơ điệnHans Christian Oersted (1777 – 1851)Bài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG10I./ LỰC TỪ:1. Thí nghiệm: (SGK)2. Kết luận:	Dòng điện qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều gây ra tác dụng lực (lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ. Bài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGII./ TỪ TRƯỜNG:1. Thí nghiệm:Một KNC (gọi là nam châm thử) được đặt tự do trên trục thẳng đứng, đang chỉ hướng Nam-Bắc. Đưa nó đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện hoặc xung quanh nam châm.TLC2: Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - BắcBài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGII./ TỪ TRƯỜNG:1. Thí nghiệm:I./ LỰC TỪ:Nam châm thửQuan sát hiện tượng khi đưa kim nam châm xung quanh dây dẫn có dòng điện. C2. Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm?1. Thí nghiệm:I./ LỰC TỪ:II./ TỪ TRƯỜNG:12Bài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGCác em làm thí nghiệm đưa kim nam châm đến các vị trí khác nhau xung quanh thanh nam châm. C2. Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm?C3. Ở mỗi vị trí sau khi kim nam châm đã đứng yên, xoay cho nó lệch khỏi hướng vừa xác định, buông tay. Nhận xét hướng của kim nam châm sau khi đã trở lại vị trí cân bằng?1. Thí nghiệm:I./ LỰC TỪ:II./ TỪ TRƯỜNG:13+-Bài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGHiện tượng xảy ra đối với kim nam châm trong thí nghiệm chứng tỏ không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có lực từ tác dụng lên KNC đặt trong nó. Ta nói không gian đó có từ trường.1. Thí nghiệm:I./ LỰC TỪ:II./ TỪ TRƯỜNG:14Bài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG2. Kết luận: Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó.Ta nói trong không gian đó có từ trường. Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.3. Cách nhận biết từ trường:- Dùng kim nam châm để nhận biết từ trường.- Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.Các em xem lại thí nghiệmQua các thí nghiệm trên, ta có thể nhận biết từ trường bằng cách nào?Dùng kim nam châmBài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGI./ LỰC TỪ:II./ TỪ TRƯỜNG:1. Thí nghiệm:2. Kết luận:3. Cách nhận biết từ trường:1. Thí nghiệm:I./ LỰC TỪ:II./ TỪ TRƯỜNG:16Bài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG2. Kết luận: Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó.Ta nói trong không gian đó có từ trường. Tại mỗi vị trí nhất định trong từ trường của thanh nam châm hoặc của dòng điện, kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.3. Cách nhận biết từ trường: Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.- Dùng kim nam châm (nam châm thử) để nhận biết từ trường* Từ trường thường được phát hiện ở khu vực: Lân cận các đường dây cao thế, cột thu lôi. Bài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGTừ trường thường được phát hiện ở khu vực: - Khu vực xung quanh thiết bị điện đang vận hành: màn hình máy vi tính, đồng hồ điện, máy sấy tóc, điện thoại di động .- Các dây tiếp đất của các thiết bị điện.. Bài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGBài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGTừ trường thường được phát hiện ở khu vực: Trong không gian, từ trường và điện trường tồn tại trong một trường thống nhất là điện từ trường. Sóng điện từ là sự lan truyền của điện từ trường biến thiên trong không gian.Các sóng radio, sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia gamma cũng là sóng điện từ. Các sóng điện từ truyền đi mang theo năng lượng. Năng lượng sóng điện từ phụ thuộc vào tần số và cường độ sóng.Xây dựng đường dây cao thế, các trạm phát sóng điện từ xa khu dân cư; Giữ khoảng cách giữa các trạm phát sóng phát thanh truyền hình một cách thích hợpSử dụng điện thoại di động đúng cách, không sử dụng đàm thoại quá lâu để giảm thiểu tác hại của sóng điện từ đối với cơ thể, tắt điện thoại khi ngủ hay để xa người.Tăng cường sử dụng truyền hình cáp, điện thoại cố định, chỉ sử dụng điện thoại di động khi cần thiếtGiáo dục bảo vệ môi trường20Bài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGBài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGI./ LỰC TỪ:II./ TỪ TRƯỜNG:III./ VẬN DỤNG:Thí nghiệm:Kết luận:Thí nghiệm:Kết luận:Cách nhận biết từ trường:C4 : Nếu có một kim nam châm thì em làm thế nào để phát hiện ra trong dây dẫn AB có dòng điện hay không?* Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB, nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc, chứng tỏ trong dây dẫn AB có dòng điện chạy qua. * Nếu kim nam châm không có hiện tượng gì chứng tỏ trong dây dẫn không có dòng điện chạy qua ABBài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGC5: Thí nghiệm nào đã làm với nam châm chứng tỏ rằng xung quanh Trái Đất có từ trường?Đó là thí nghiệm đặt kim nam châm ở trạng thái tự do, khi đã đứng yên, kim nam châm luôn chỉ hướng Nam - Bắc.Bài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGTrái đất là một nam châm khổng lồ:+ Địa cực Bắc là cực từ nam+ Địa cực Nam là cực từ bắc24Tác dụng của gió mặt trời làm thay đổi điện từ trường gây ra hiện tượng bão từ làm thay đổi đột ngột độ sáng và chuyển động cực quang tạo ra hiện tượng bắc cực quang và nam cực quang và ảnh hưởng đến sức khoẻ, hệ thống thông tin liên lạc.NSBài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGC6: Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định, không trùng với hướng Nam – Bắc. Từ đó có thể rút ra kết luận gì về không gian xung quanh kim nam châm?Không gian xung quanh bàn làm việc có từ trường.Bài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG xung quanh nam châm xung quanh điện tích đứng yên xung quanh trái đất xung quanh dòng điện Từ trường không tồn tại ở đâu?AbcdCaâu 1 Hai nam châm đặt gần nhau sẽ hút nhau Hai nam châm đặt gần nhau sẽ đẩy nhau Kim nam châm luôn chỉ hướng bắc nam Nam châm luôn hút được sắt. Dưới tác dụng của từ trường trái đất:AbcdCaâu 2 Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây dẫn bị nóng lên. Đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi phương Bắc Nam Đặt ở đó các vụn giấy thì chúng bị hút về hướng Bắc Nam Đặt ở đó kim đồng hồ, kim luôn chỉ hướng Bắc Nam Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường?AbcdCaâu 3BT4: Có một viên pin. Với một đoạn dây dẫn và một kim nam châm thử. Em hãy nêu cách kiểm tra xem viên pin này còn dùng được hay không?29Dùng đoạn dây dẫn nối với hai cực của pin, đưa lại gần kim nam châm (sao cho đoạn dây có phương song song với kim nam châm đã định hướng tự do theo phương Bắc Nam):+ Nếu kim không bị lệch khỏi phương B-N thì pin đã hỏng.+ Nếu kim bị lệch khỏi phương B-N thì pin còn dùng được.Bài 22. TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNGTRẦN LÊ HẠNH - THCS N.V.S301./ Học thuộc bài.2./ Làm các bài tập SBT: 22.1-22.93./ Chuẩn bị bài 23:+ Khái niệm từ phổ, đường sức từ.+ Dạng từ phổ của nam châm+ Dạng đường sức từ của nam châm.+ Chiều đường sức từ của nam châm.Chuẩn bị cho tiết học sau31Cảm ơn quý thầy cô giáo và các em học sinh đã tham gia tiết học này.Hẹn gặp lại!!!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_vat_ly_lop_9_tiet_23_bai_22_tac_dung_tu_cua_do.ppt