Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Thành tự chọn giống ở Việt Nam

Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Thành tự chọn giống ở Việt Nam

c. Nho:

- Chọn tạo và giới thiệu cho sản xuất các giống nho ăn tươi và giống nho rượu có giá trị kinh tế cao, phục vụ sản xuất tại vùng trồng nho cua Ninh Thuận và các tỉnh lân cận: giống nho ăn tươi NH01-48, NH01-152; giống nho rượu NH02-137, NH02-90,.

 

pptx 20 trang hapham91 3490
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Thành tự chọn giống ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng cô và các bạn đến với bài thuyết trìnhThành tựu chọn giống ở Việt NamI. Cây lương thực: - Các loại cây lương thực như: lúa,ngô, a) Lúa CR 203: -Khả năng kháng rầy tốt,ít chịu chua,chịu rét tốt1.Giống lúa: b) Lúa CM2 - Ngắn ngày,năng suất cao. - Gạo đẹp,cơm ráo,có mùi thơm.Lúa Thuần ChủngLúa Lai 2.Giống ngô: a) Ngô lai DK 414 -Giống LVN 10 thuộc nhóm chín muộn, chịu hạn, chịu chua phèn tốt, khả năng chống đổ khá, ít nhiễm các loài sâu bệnh. Ngô lai Ngô thuần chủng Ngô bảy màu3. Cây ăn quả- Các loại cây như: lạc, cà chua,...- Giống V79 tạo ra bằng chiếu xạ tia X vào hạc giống lạc bạch sa sinh trưởng khỏe,hạt to,vỏ quả máng, hàm lượng protein cao4. Lạc :b. Cà chua:- Cà chua hồng lan được tạo ra từ thế hệ đột biến tự nhiên của giống cà chua Ba Lan trắngc. Nho:- Chọn tạo và giới thiệu cho sản xuất các giống nho ăn tươi và giống nho rượu có giá trị kinh tế cao, phục vụ sản xuất tại vùng trồng nho cua Ninh Thuận và các tỉnh lân cận: giống nho ăn tươi NH01-48, NH01-152; giống nho rượu NH02-137, NH02-90,...GIỐNG NHO ĂN TƯƠI NH01-152II. Động vật: - Các loài động vật lai như : lợn, gà, vịt, cá,...1. Lợn: x	Lợn ỉ	Lợn Đại Bạch=> Tạo ra giống ĐẠI BẠCH Ỉ: giống lợn mới này phối hợp đặc điểm quý báu của LỢN Ỉ (dễ nuôi, đẻ nhiều con, thịt thơm ngon...) và các đặc điểm tốt của LỢN ĐẠI BẠCH ( tầm vóc to, tăng trưởng nhanh, thịt nạc ,...). Khắc phục nhược điểm của lợn ỉ ( lưng cong, bụng phệ, chân ngắn,...)=> ĐẠI BẠCH Ỉ : lưng thẳng, bụng gọn, chân cao, thịt nhiều nọng,....2.Gà:xGà riGà rốt=> Gà Rốt Ri- Trọng lượng: 2-2.5kg- Sản lượng trứng trung bình: 161 quả/năm- Khối lượng trứng: 49.3g/quả- Tiêu tốn thức ăn để sản xuất 10 trứng là 2.83kg thức ăn3. Vịt:x Vịt cỏVịt Cherry=> Vịt Bạch Tuyết: màu lông trắng tuyền, tầm vóc trung bình,...- Trọng lượng: + Con trống: 2,2 - 2,3 kg + Con mái: 1,7 - 2,0 kg - Sản lượng trứng trung bình: 140 - 160 quả/năm. - Khối lượng trứng 65 - 79 gam.- Loài vịt này là con lai có đủ tính trạng mong muốn như khối lượng đạt 1,7–2 kg, lông trắng tuyền, chân mỏ vàng tươi, khả năng chăn thả và kiếm nhặt thức ăn tốt, duy trì sức chống chịu bệnh cao.4. Cá:Cá chép Việt Cá hungary=> Cá chép lai:x5. Con la:xCon ngựaCon lừa=> Con la:- La có kích thước trên trung bình và nhỏ hơn con ngựa và nhẹ hơn một phần vì lừa thường nhỏ hơn con ngựa.- La có sức bền bỉ cao - La không thể sinh sản Sau đây là một video ngắn tổng hợp về những thành tựu lai tạo gen mà chúng em đã nói ở phía trênBài thuyết trình của chúng em đến đây là kết thúc. Cảm ơn mọi đã theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_lop_9_thanh_tu_chon_giong_o_viet_nam.pptx