Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 16: Mối quan hệ giữa gen và ARN

Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 16: Mối quan hệ giữa gen và ARN

THẢO LUẬN NHÓM: 3 PHÚT

1. ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen?

2. Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo thành cặp trong quá trình hình thành mạch ARN?

3. Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch ARN so với mạch khuôn, mạch bổ sung của gen?

 

ppt 20 trang hapham91 3630
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 16: Mối quan hệ giữa gen và ARN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH 2KIỂM TRA BÀI CŨ:1/ Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.2/ ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?3/ Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ? 4/ Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:Mạch 1: – A – G – T – X – X – T –      Mạch 2: – T – X – A – G – G – A – Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn ADN mẹ trên kết thúc quá trình tự nhân đôi.3ARNADN4I/ ARN (Axit ribônuclêic):TIẾT 16: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN1/ Cấu tạo hóa học của phân tử ARN56Quan sát hình, so sánh cấu tạo của ARN và ADN ARNADNĐặc điểmARNADNSố mạch đơnCác loại đơn phân12A, U, G, XA, T, G, XCác loại ARN2/ Chức năng của ARN8Ghép các thông tin cột A với thông tin cột B sao cho phù hợp về chức năng của các loại ARN.Cột ACột B1. ARN thông tin (mARN)a. Vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp prôtêin.2.ARN vận chuyển (tARN)b. Nơi tổng hợp prôtêin3. ARN ribôxôm (rARN)c. Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin. 9Ghép các thông tin cột A với thông tin cột B sao cho phù hợp về chức năng của các loại ARN.Cột ACột B1. ARN thông tin (mARN)a. Vận chuyển axitamin tới nơi tổng hợp prôtêin.2.ARN vận chuyển (tARN)b. Nơi tổng hợp Prôtêin3. ARN ribôxôm (rARN)c. Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin. 10II/ ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?ADNmARNmARNtARNmARNChất tế bàoNhân tế bào 1/ Quá trình tổng hợp ARN:11 enzim Mạch khuôn của gencác nuclêôtit tự do liên kết với nuclêôtit của mạch khuôn tạo thành cặp. Mạch ARN đang được tổng hợpC Mạch ARN tách khỏi gen đi vào chất tế bào để tổng hợp Prôtêin.AUG Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn.131. ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen?2. Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo thành cặp trong quá trình hình thành mạch ARN?3. Em có nhận xét gì về trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch ARN so với mạch khuôn, mạch bổ sung của gen?THẢO LUẬN NHÓM: 3 PHÚT enzim Mạch khuôn của gencác nuclêôtit tự do liên kết với nuclêôtit của mạch khuôn tạo thành cặp. Mạch ARN đang được tổng hợpC Mạch ARN tách khỏi gen đi vào chất tế bào để tổng hợp Prôtêin.AUG Gen tháo xoắn, tách dần thành 2 mạch đơn. 2/ Nguyên tắc tổng hợp ARN: 3/ Mối quan hệ giữa gen và ARN:161. ARN được tổng hợp dựa vào một mạch đơn của gen.2. Các loại nuclêôtit liên kết với nhau để tạo thành cặp trong quá trình hình thành mạch ARN: A liên kết với U (A-U), T liên kết với A (T-A), G liên kết với X (G-X) và X liên kết với G (X-G)3. Mạch ARN được tổng hợp có trình tự các nuclêôtit tương ứng với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn nhưng theo nguyên tắc bổ sung. Giống trình tự các nuclêôtit trên mạch bổ sung với mạch khuôn, chỉ khác T được thay thế bằng U.ĐÁP ÁN 3/ Mối quan hệ giữa gen và ARN:Bài tập: Cho một gen có cấu trúc như sau:Mạch 1: – A – X – G – X – T – A –       Mạch 2: – T – G – X – G – A – T – Xác định trình tự đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.ARN: – A – X – G – X – U – A – 19Một phân tử mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:  – A – U – G – X – X – A – U – G –Hãy xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên. – T – A – X – G – G – T – A – X –– A – T – G – X – X – A – T – G –         20 Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 5 ( trang 53). Làm các bài tập 3, 4 (trang 53). Đọc mục: Em có biết Đọc trước bài Prôtêin.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_9_tiet_16_moi_quan_he_giua_gen_va_arn.ppt