Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 26, Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)

Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 26, Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)

Chọn câu trả lời đúng:

Câu 1: Thể đa bội là dạng đột biến mà tế bào sinh dưỡng của cơ thể:

 A Mang bộ NST là một bội số của n.

 B. Bộ NST bị thừa 1 hoặc vài NST của cùng một cặp NST.

 C. Mang bộ NST là bội số của n và lớn hơn 2n.

 D. Mang bộ NST bị thừa 1 NST.

 

ppt 29 trang hapham91 7180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 26, Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC EMMÔN SINH HỌC 9KIỂM TRA BÀI CŨ Thể dị bội là gì ? Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy những dạng nào?Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi số lượng. Sự biến đổi số lượng ở một cặp NST thường thấy các dạng: (2n+1), (2n – 1) và (2n – 2)III. THỂ ĐA BỘIKhái niệmĐặc điểmDấu hiệu nhận biếtỨng dụngTIẾT 26- BÀI 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ ( tiếp theo )1.Khái niệm:2n3n4n5nTheå löôõng boäiĐối tượng quan sátĐặc điểmMức bội thể(số n)Kích thước tế bào,cơ quan1. Tế bào cây rêu2.Cây cà độc dược3.củ cải4.Quả táoQuan sát hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 và hoàn thành phiếu học tập sau (thảo luận 2’) :n; 2n; 3n; 4n Tăng dần theo chỉ số n3n; 6n; 9n; 12n Tăng dần theo chỉ số n 2n; 4n Tăng dần theo chỉ số n 2n; 4n Tăng dần theo chỉ số nKhi số lượng NST tăng(số n tăng) thì kích thước của tế bào,cơ quan ở các cây nói trên thay đổi như thế nào?2n4nn3n4n3n2n12n6n4n4n2nH2. Quả táo4n2nVì sao kích thước cơ quan sinh dưỡng,cơ quan sinh sản của thể đa bội lớn hơn so với thể lưỡng bội? Vì Tế bào đa bội có số lượng NST, ADN tăng gấp bội vì thế quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ dẫn tới kích thước tế bào lớn, cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.H3. Củ cải2n4nSo sánh kích của quả táo và củ cải tứ bội với quả táo và củ cải lưỡng bội?- Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào? Có thể nhận biết thể đa bội dựa vào kích thước các cơ quan sinh dưỡng(rễ,thân,lá ) và cơ quan sinh sản(hoa,quả ) của cây2n4n2n4n3n6n9n12n?3. Dấu hiệu nhận biết:H2. Quả táoH3. Củ cải2n4n4n2nH4. Thân cây cà độc dược3n6n12n9n2n4nVD:Một số dạng đa bội thể- Có thể khai thác những đặc điểm nào ở cây đa bội trong chọn giống cây trồng?-Có thể khai thác những đặc điểm “tăng kích thước của thân, lá, củ, quả” để tăng năng suất của những cây cần sử dụng các bộ phận này.CẢI CÚC TAM BỘI (3n)Bí ngô khổng lồ trồng ở Đà LạtTrung bình mỗi trái bí đao nặng khoảng 50kg, có khi lên đến 70kg, cao 60-90cm - Mỹ Thọ Chuối rừng – 2nChuối nhà – 3n2n4n2n4n2n4nNho4n2nSúp lơ và nấm đa bội to quá trời...... ! NHỮNG CÂY GỖ TO NHẤT.IV/ Söï hình thaønh theå ña boäi :? Nguyeân nhaân naøo hình thaønh theå ña boäi ?Do tác nhân lý, hóa từ môi trườngDo rối loạn nội bàoTất cả các cặp NST không phân liTHỂ ĐA BỘI+Hình 24.5a : Do Nguyên phân bị rối loạn+Hình 24.5b : Do Giảm phân bị rối loạnTeá baøo 2n Giao töû Hôïp töû Theå töù boäi Chọn câu trả lời đúng:Câu 1: Thể đa bội là dạng đột biến mà tế bào sinh dưỡng của cơ thể: A Mang bộ NST là một bội số của n. B. Bộ NST bị thừa 1 hoặc vài NST của cùng một cặp NST. C. Mang bộ NST là bội số của n và lớn hơn 2n. D. Mang bộ NST bị thừa 1 NST.CỦNG CỐ TRÒ CHƠI Ô CHỮThể lệ trò chơi như sau :*Ô chữ gồm 5 hàng ngang, 1 từ khoá gồm 7 chữ cái. Lớp cử 2 đội chơi (đội A và đội B ) mỗi đội 2 học sinh đại diện cho hai dãy. Cử 1 thư kí ghi điểm.* Mỗi đội lần lượt lựa chọn các ô chữ hàng ngang và trả lời trong vòng 30 giây; trả lời đúng ghi 10 điểm, trả lời sai ô chữ đó dành cho đội bạn.* Trả lời ít nhất 3 từ hàng ngang mới được trả lời từ khoá, trả lời đúng từ khoá ghi 20 điểm, trả lời sai đội đó mất 1 lượt tham gia lựa chọn.LUẬT CHƠI1543TỪ KHÓA2TRÒ CHƠI Ô CHỮ12345Câu 2 (7 chữ cái): Ở người sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST số 21 gây ra bệnh gì ?ĐAIHỘBỂTẾNENGĐIBTỘƯMUÁUHTGNTHỂDIỘBỊBỆĐOHNACâu 1 (8 chữ cái): Đây là hiện tượng thêm hoặc mất 1 NST ở một cặp NST nào đó ?Câu 3 ( 10 chữ cái ) : Những biến đổi trong cấu trúc của gen gọi là gì ?Câu 4 (9 chữ cái) : Mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 gây ra bệnh gì ở người ?Câu 5 (8chữ cái): Đây là hiện tượng bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tăng theo bội số của n ( lớn hơn 2n )ĐỘINBTẾCâu 2: Đột biến số lượng NST gồm những dạng nào? A. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn. B. Đột biến dị bội và đột biến đa bội. C. Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng. D. Đột biến về kiểu hình và kiểu gen.Câu 3: Loại đột biến nào làm tăng kích thước tế bào? A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến dị bội. D. Đột biến mất đoạnCâu 4: Một loài có bộ NST 2n = 24. Một cá thể của loài trong tế bào có 48 NST, cá thể đó thuộc thể: A. Tứ bội. B. Tam bội C. Dị bội D. Lưỡng bội BAØI TAÄP+ Choïn vaø khoanh troøn caâu traû lôøi ñuùng : 1/ Cô theå 3n laø :a. Theå moät nhieãm b. Theå tam nhieãm c. Theå tam boäi d. Theå dò boäi 2/ Nhaän bieát caây ña boäi baèng maét thöôøng qua daáu hieäu naøo ? a. Kích thước của cơ quan sinh dưỡng b. Số lượng NST trong tế bào đa bội c. Khả năng sinh sản của cơ thể đa bội d. Cả 3 đều đúng2.Những điểm khác nhau:Đặc điểmThể dị bộiThể đa bội Số lượng NST Đối tượng Hậu quả Số lượng NST bị biến đổi ở 1 cặp hoặc 1 số cặp trong tế bào sinh dưỡng.- Số lượng NST có thể tăng hoặc giảm (2n+1) (2n-1) (2n-2)Có thể tìm gặp ở động vật, thực vật và kể cả con ngườiBiến đổi số lượng NST xảy ra ở toàn bộ các cặp NST- Số lượng NST chỉ tăng và tăngtheo bội số của n như 3n, 4n, 5n không có hiện tượng giảmThường không tìm thấy ở ĐV bậc cao và người (do bị chết) mà tìm thấy phổ biến ở TVThể đột biến ở TV sinh trưởng phát triển mạnh, sức sống, năng suất cao, phẩm chất tốtĐa phần có hại, làm giảm sức sống của thể đột biếnDẶN DÒÔn bài 24Xem bài 26 : Thường biếnSưu tầm hình ảnh về thường biến Đối tượng quan sátĐặc điểmMức bội thể(số n)Kích thước tế bào, cơ quan1. Tế bào cây rêu2.Cây cà độc dược3.củ cải4.Quả táoQuan sát hình 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 và hoàn thành phiếu học tập sau (thảo luận 2’) :

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_9_tiet_26_bai_24_dot_bien_so_luong_nh.ppt