Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 48: Quần xã sinh vật

Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 48: Quần xã sinh vật

I. Thế nào là một quần xã sinh vật?

- K/n: là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.

- Ví dụ: Rừng cúc Phương, ao cá tự nhiên,.

 

pptx 35 trang hapham91 8110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 48: Quần xã sinh vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quần ThểQuần XãQuần xãQuần thể2- Những dấu hiệu điển hình của một quần xã.- Khái niệm quần xã sinh vật.NỘI DUNG BÀI HỌC- Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã. Tiết 48. QUẦN Xà SINH VẬTTiết 48. QUẦN Xà SINH VẬTI. Thế nào là một quần xã sinh vật?Kể tên các quần thể có trong một khu rừng mưa nhiệt đới?Quần thể chimQuần thể dương xỉQuần thể rêuQuần thể nấmQuần thể hổQuần thể kiếnRừng mưa nhiệt đới Thế nào là quần xã sinh vật?I. Thế nào là một quần xã sinh vật?- K/n: là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. - Ví dụ: Rừng cúc Phương, ao cá tự nhiên,...QuÇn x· rõng mư­a nhiÖt ®íiQuÇn x· Xavan- Đúng là quần xã vì có nhiều quần thể sinh vật khác loài.- Sai vì chỉ là ngẫu nhiên nhốt chung, không có mối quan hệ thống nhất.)Trong 1 bể cá, người ta thả 1 số loài như: Cá chép, cá mè, cá trắm vậy bể cá này có phải là quần xã hay không? Mô hình VACTiết 48. QUẦN Xà SINH VẬTI. Thế nào là một quần xã sinh vật?II. Những dấu hiệu điển hình của một quần xãNghiên cứu nội dung SGK tr/147.- Nêu những dấu hiệu điển hình của một quần xã sinh vật ?Độ đa dạngPhong phú về số loài trong quần xã thể hiện tính chất sinh học:- Độ đa dạng càng cao thì quần xã càng ổn định.- Điều kiện môi trường phù hợp thì quần xã có số lượng loài lớn ĐỘ NHIỀU- Là mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.- Độ nhiều thay đổi theo thời gian, theo mùa, theo năm hay đột xuất.Độ đa dạngĐộ đa dạng: Chỉ mức độ phong phú về số lượng loài Độ nhiều: Chỉ về số lượng cá thể có trong mỗi loài- Quan hệ thuận nghịch: Số loài càng đa dạng thì số lượng cá thể của mỗi loài giảm đi và ngược lại.Độ nhiềuLOÀI ƯU THẾ- Đóng vai trò quan trọng trong quần xã.- Số lượng, cỡ lớn hay tính chất hoạt động của loài tác động tới các loài khác, tới môi trườngLẠC ĐÀ – LOÀI ĐẶC TRƯNG SA MẠCSAO LA LOÀI ĐẶC TRƯNG KHU BẢO TỒN HUẾLà loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn so với các loài khác.LOÀI ĐẶC TRƯNGII. Những dấu hiệu điển hình của một quần xã (SGK tr/147)Từ VD1 -> ®iÒu kiÖn ngo¹i c¶nh ®· ảnh hưởng tới sinh vật trong quần xã như thế nào? Cho ví dụ?I. Thế nào là một quần xã sinh vật?II. Những dấu hiệu điển hình của một quần xãIII. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xãLúa tám thơmCây banĐộng vật kiếm ăn ngàyĐộng vật kiếm ăn đêmÁNH SÁNGLá rụng vào mùa thuNHIỆT ĐỘNHIỆT ĐỘĐàn sếu di cưKhi chim ăn hết nhiều sâuSố lượng sâu tăng Gặp điều kiện khí hậu thuận lợi thì sinh vật phát triển như thế nào, cho ví dụ minh họa? Thực vật phát triểnSLChim ăn sâu tăng SLsâu giảmSL chim giảmĐốt rừng làm nương rẫySăn bắt, mua bán động vật hoang dãQuá trình đô thị hóa quá nhanh,thiếu quy hoạchChặt phá rừngTrong thực tế, con người đã có những tác động nào gây mất cân bằng sinh học trong các quần xã?Trồng cây gây rừngNghiêm cấm săn bắt, mua bán động vật hoang dãTuần tra bảo vệ rừngTheo em, chúng ta đã, đang và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên? III. Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã- Ngoại cảnh thay đổi số lượng cá thể trong quần xã thay đổi và luôn được khống chế ở mức phù hợp với khả năng môi trường.- Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.C©u 1: ĐÆc trư­ng nµo sau ®©y chØ cã ë quÇn x· mµ kh«ng cã ë quÇn thÓ: MËt ®é; TØ lÖ tö vong. TØ lÖ ®ùc c¸i; TØ lÖ nhãm tuæi. Loài đặc trưngCỦNG CỐ BÀICâu 2: Vì sao quần xã có cấu trúc tương đối ổn định?B. Khi số lượng cá thể của loài này bị số lượng cá thể của loài kia kìm hãmC. Vì các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhấtD. Vì có nhiều loài, nhiều nguồn sốngA. Vì quần xã có môi trường sống thuận lợiCỦNG CỐ Đều là tập hợp nhiều cá thể sinh vật trong một khoảng không gian xác địnhKhác nhau:Quần thể sinh vậtQuần xã sinh vật- Là tập hợp nhiều cá thể sinh vật của cùng một loài.- Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật của nhiều loài khác nhau- Về mặt sinh học có cấu trúc nhỏ hơn quần xã. Đơn vị cấu trúc là cá thể.- Về mặt sinh học có cấu trúc lớn hơn quần thể. Đơn vị cấu trúc là quần thể.- Giữa các cá thể luôn giao phối hay giao phấn được với nhau vì cùng loài- Giữa các cá thể khác loài trong quần xã không giao phối hay giao phấn được với nhau ( quan hệ dinh dưỡng)- Phạm vi phân bố hẹp hơn quần xã => độ đa dạng thấp- Phạm vi phân bố rộng hơn quần thể => độ đa dạng cao Vd: Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt NamVd: Quần xã rừng ngập mặn ven biển.Giống nhau:Nêu điểm giống và khác nhau giữa quần thể và quần xã sinh vật?H·y x¸c ®Þnh tËp hîp nµo lµ quÇn xã sinh vËt, tËp hîp nµo không phải lµ quÇn x· sinh vËt?a. Các cá thể tôm, cá sống trong ao.b. Các con nai nuôi trong thảo cầm viên.c. Các loài chim sống trong rừng.d. Các cây trồng trong vườn.e. Các cây trong rừng quốc gia Cúc Phương.f. Các cây xà cừ, bạch đàn trong rừng Nam Cát Tiên.g. Các cây mai, đào trồng trong vườn.Tập hợp sau đây là quần xã: a,c,e,fXác định loài ưu thế, loài đặc trưng trong các trường hợp sau?a. Quần thể cá trắm cỏ, cá mè trong quần xã ao nuôi cá.b. Quần thể cá, tôm sống ở quần xã nước ao, hồ.c. Cây có hạt sống ở quần xã sinh vật trên cạn.d. Động vật có móng guốc sống ở Thảo nguyên.e. Quần thể cây cọ trong quần xã sinh vật đồi ở Vĩnh Phúc.- Loài ưu thế: b,c,dLoài đặc trưng: a,eHƯỚNG DẪN TỰ HỌCa. Bài vừa học - Học bài theo vở ghi và SGK- Làm phần “Câu hỏi và bài tập” SGKb. Bài sắp học: “Hệ sinh thái” - Thế nào là một hệ sinh thái? - Tìm hiểu về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn?Được tính theo công thức:Trong đó: p = Số địa điểm bắt gặpP = Tổng số địa điểm quan sát.Độ thường gặp: Kí hiệu là CNếu tính được C > 50% (Loài thường gặp) 25% < C < 50% (Loài ít gặp) C < 25% (Loài ngẫu nhiên)- Ví dụ : nghiên cứu ở quần xã ao %

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_lop_9_tiet_48_quan_xa_sinh_vat.pptx