Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 8: Nhiễm sắc thể

Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 8: Nhiễm sắc thể

Quan sát hình 8.2 và mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng?

 Bộ NST của ruồi giấm: 2n = 8 gồm 4 cặp: 2 cặp hình chữ V, 1 cặp hình hạt và 1 cặp NST giới tính khác nhau giữa con đực và con cái. Ở con đực, cặp NST giới tính gồm 1 chiếc hình que và 1 chiếc hình móc (XY), ở con cái gồm 2 chiếc hình que giống nhau (XX).

 

ppt 23 trang hapham91 12501
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 9 - Tiết 8: Nhiễm sắc thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SINH HỌC 9KHỞI ĐỘNG Nhaân toá di truyeàn coù chöùc naêng gì?Chọn câu trả lời đúng:Ở người, mắt nâu là trội (A) so với mắt xanh (a). Bố mẹ đều mắt nâu con có người mắt nâu, có người mắt xanh. Kiểu gen của bố mẹ phải như thế nào?	a. AA x Aa 	b. Aa x Aa	c. Aa x aa 	d. AA x aa2. Phép lai nào dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất?	a. AABB x AaBb	b. AAbb x Aabb	c. AABB x AABb	 d. Aabb x aabbCHƯƠNG IINhiễm sắc thểTiết 8:Nhiễm sắc thểI.TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ:Nhiễm sắc thể tồn tại ở đâu?-Tồn tại thành từng cặp trong tế bào sinh dưỡng.Quan sát hình vẽ sau:Gen tương ứng trên NSTNguồn gốc từ mẹNguồn gốc từ bốGiống nhau về hình thái, kích thước.Nhận xét về hình thái, kích thước của các NST trong cặp tương đồng?Nguồn gốc của các NST trong cặp NST tương đồng ?Một chiếc có nguồn gốc từ mẹ, một chiếc có nguồn gốc từ bố.Tiết 8:Nhiễm sắc thểI.TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ:-Tồn tại thành từng cặp trong tế bào sinh dưỡng.-Cặp nhiễm sắc thể tương đồng: Là cặp nhiễm sắc thể giống nhau về hình thái và kích thước.Bộ NST lưỡng bội (2n) trong tế bào xômaCác bộ NST đơn bội (n) trong giao tửQuan sát hình và phân biệt bộ NST đơn bội với bộ NST lưỡng bội? Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bộiBộ NST lưỡng bội Bộ NST đơn bội - Kí hiệu: 2n- Kí hiệu: n- Là bộ nhiễm sắc thể chứa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.- Là bộ nhiễm sắc thể chứa một nhiễm sắc thể của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.- Có trong hầu hết các tế bào bình thường (2n), ngoại trừ giao tử Chỉ có trong các giao tử.Đọc bảng và cho biết: số lượng NST có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không?Loài2nnLoài2nnNgười4623Đậu Hà Lan147Tinh Tinh4824Ngô2010Gà 7839Lúa nước2412Ruồi giấm84Cải bắp189 Quan sát hình 8.2 và mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng? Bộ NST của ruồi giấm: 2n = 8 gồm 4 cặp: 2 cặp hình chữ V, 1 cặp hình hạt và 1 cặp NST giới tính khác nhau giữa con đực và con cái. Ở con đực, cặp NST giới tính gồm 1 chiếc hình que và 1 chiếc hình móc (XY), ở con cái gồm 2 chiếc hình que giống nhau (XX).Nữ : 22A + XXNam : 22A + XYTính đặc trưng của bộ NST trong tế bào sinh vật thể hiện ở các đặc điểm nào?SỐ LƯỢNG VÀ HÌNH DẠNGTiết 8:Nhiễm sắc thểI.TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ:- Tồn tại thành từng cặp trong tế bào sinh dưỡng.- Cặp nhiễm sắc thể tương đồng: Là cặp nhiễm sắc thể giống nhau về hình thái và kích thước.- Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.Hình chöõ VHình moùcHình queHình haïtTiết 8:Nhiễm sắc thểII. CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SĂC THỂ:* Ở kì giữa của quá trình phân chia.- Hình dạng: Hình chữ V, hình móc, hình que, hình hạt Hình ảnh nhiễm sắc thểquan sát dưới kính hiển vi Tâm độngCrômatitHãy quan sát hình rồi cho biết các số 1 và 2 chỉ những thành phần cấu trúc nào của NST?Mô tả cấu trúc điển hình của NST?NST có cấu trúc điển hình gồm 2 cromatit đính với nhau ở tâm động.- Mỗi Cromatit gồm một phân tử ADN (Axit deoxiribonucleic) và phân tử protein loại histon.12Tiết 8:Nhiễm sắc thểII. CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SĂC THỂ:* Ở kì giữa của quá trình phân chia.- Hình dạng: Hình chữ V, hình móc, hình que, hình hạt NST có cấu trúc điển hình gồm 2 cromatit đính với nhau ở tâm động.- Mỗi Cromatit gồm một phân tử ADN (Axit deoxiribonucleic) và phân tử protein loại histon.BbADN nhân đôi dẫn đến NST có chức năng gì?Chính nhờ sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen qui định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.Câu 1: Nhiễm sắc thể là cấu trúc có ở :A. bên ngoài tế bào	B. trong các bào quanC. trong nhân tế bào	D. trên màng tế bàoCâu 2: Cặp NST tương đồng là hai .A. crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.	B. NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.C. NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.	D. NST khác nhau về nguồn gốc bố và mẹ.Câu 3: Trong tế bào của các loài sinh vật ở kỳ giữa của nguyên phân, NST có dạng :A. Hình que, hình hạt	B. Hình hạt, hình chữ VC. Hình chữ V, hình que	D. Hình hạt, hình que, hình chữ V, Câu 4: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì :A. Kì trung gian	B. Kì đầu	C. Kì giữa	 D. Kì sauCâu 5: Số NST thường trong tế bào sinh dưỡng ở người là:A. 46 cặp.	B. 23 cặp.	C. 44 chiếc.	D. 24 cặp.Câu 6: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trong nguyên phân 1 tế bào sẽ có bao nhiêu Crômatit ở kì giữa ?A. 24	B. 32	C. 16	D. 8DẶN DÒ HỌC THUỘC BÀI CŨ. VẼ HÌNH 8.1 VÀ 8.5 VÀO VỞ BÀI HỌC. LÀM BÀI TẬP: 1,2,3 SGK TRANG 26. XEM TRƯỚC NỘI DUNG BÀI 9: NGUYÊN PHÂN. KẺ TRƯỚC BẢNG 9.1 VÀO VỞ VÀ BẢNG 9.2 VÀO VỞ BÀI HỌC.

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_9_tiet_8_nhiem_sac_the.ppt