Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Bài 2: Điện trở của dây dẫn. Định luật ôm - Trường THCS Nguyễn Huệ

Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Bài 2: Điện trở của dây dẫn. Định luật ôm - Trường THCS Nguyễn Huệ

I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN

1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn

2. Điện trở

Trị số R= U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.

Điện trở được kí hiệu là hoặc

Đơn vị điện trở là Ω (ôm),

1kΩ=1000 Ω; 1MΩ = 1 000 000 Ω

Ý nghĩa: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.

II. ĐỊNH LUẬT ÔM

I = 𝑈/𝑅

Trong đó

I : CĐDĐ (A)

U: HĐT (V)

R: Điện trở (Ω)

Định luật: CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt

vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây.

 

pptx 8 trang hapham91 5920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Bài 2: Điện trở của dây dẫn. Định luật ôm - Trường THCS Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VÂTLÝ9 * TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ** LỚP 7A*ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔMCâu 1: Phát biểu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn. Ghi công thức liên hệ giữa I và U.KIỂM TRA BÀI CŨCâu 2: Em hãy điền các giá trị HĐT và CĐDĐ còn thiếu ở bảng sau:Hiệu điện thế (V)Cường độ dòng điện (A)11,523,00,430,56Kết quảđoLần đo0,2 4,2Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng ( hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng ( hoặc giảm) bấy nhiêu lần.BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔMI. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫnDÂY DẪN 1Lần đoU(V)I(A)U:I11,50,25230,534,50,75461DÂY DẪN 2Lần đoU(V)I(A)U:I120,122,50,125340,2450,25C1: Tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu ở 2 bảng trên.C2: Nhận xét thương số U/I đối với mỗi dây dẫn và với 2 dây dẫn khác nhau.Trị số của thương số U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn2. Điện trởTrị số R= U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.Điện trở được kí hiệu là hoặc Đơn vị điện trở là Ω (ôm), 1kΩ=1000 Ω; 1MΩ = 1 000 000 Ω BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔMÝ nghĩa: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. II. ĐỊNH LUẬT ÔM I = Trong đóI : CĐDĐ (A)U: HĐT (V)R: Điện trở (Ω)Định luật: CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây.I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN II. ĐỊNH LUẬT ÔM III. VẬN DỤNG C3: Một bóng đèn lúc sáng có điện trở 12Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó ? Ta có I = U/R => U=I.R => U = 0,5.12 = 6 Tóm tắt: R =12Ω I = 0,5A U = ? Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là 6V.BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔMC4: Đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn có điện trở R1và R2 = 3R1. Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có cường độ lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ? III. VẬN DỤNG Tóm tắt: U1=U2 R2=3R1 So sánh I1và I2Ta có I=U/R=> I1=U1/R1và I2=U2/R2=U1/(3R1) => I1 / I2= .. = 3 Do đó I1 lớn hơn I2 => I1 = 3I2 và lớn hơn 3 lần.Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với h. điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghích với điện trở của dây. Hệ thức Đơn vị tính U: V; I: A còn R: ΩBÀI TẬP VỀ NHÀ Học thuộc phần ghi nhớ bài học. Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”. Làm các bài tập 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.10, 2.11 trong sách bài tập. Đọc kỹ nội dung bài thực hành: “Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế” và làm phần II mục 1, mục 2.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_ly_lop_9_bai_2_dien_tro_cua_day_dan_dinh_luat.pptx