Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Tiết 12, Bài 12: Công suất điện - Năm học 2018-2019

Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Tiết 12, Bài 12: Công suất điện - Năm học 2018-2019

I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.

2. Ý nghĩa của số Oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.

1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.

Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.

C3 Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết :

+ Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn có công suất lớn hơn?

+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?

 

ppt 22 trang hapham91 4070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Tiết 12, Bài 12: Công suất điện - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Vật Lý 9NĂM HỌC: 2018-2019CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ DỰ GIỜCHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ DỰTiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆNMôn: Vật Lý 9Giáo viên : 220V 220V-100W 220V 220V-25WTHÍ NGHIỆMQuan sát độ sáng của hai bóng đèn và nêu nhận xét? Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆNI. Công suất định mức của các dụng cụ điện.1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. Hãy đọc các số ghi này trên một vài dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện 220V - 55W220V- 660W220V - 100W110V - 25W220V - 25WH1H2H3H4H5 220V 220V-100W 220V 220V-25WHình 12.1C1 Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng. Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn. Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆNI. Công suất định mức của các dụng cụ điện:1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆNI. Công suất định mức của các dụng cụ điện:1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn. Oat là đơn vị đo công suất.I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN2. Ý nghĩa của số Oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.C3 Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết :+ Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn có công suất lớn hơn?+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN2. Ý nghĩa của số Oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.C3+ Cùng một bóng đèn, lúc sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng .Dụng cụ điệnCông suất (W)Bóng đèn pin1Bóng đèn thắp sáng ở gia đình15 - 200Quạt điện25 - 100Tivi60 - 160Bàn là250 - 1000Nồi cơm điện300 - 10002. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện. Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.I. Công suất định mức của các dụng cụ điện...K+_AVBài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆNII. Công thức tính công suất điện.I. Công suất định mức của các dụng cụ điện. 1. Thí nghiệm.a. Bóng đèn 1: 6V-5Wb. Bóng đèn 2: 6V-3WC4 Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo. Số liệu Lần TN Số ghi trên bóng đèn	Cường độ dòng điện đo được (A)Tích U.ICông suất (W)Hiệu điện thế (V)Với bóng đèn 1560,82Với bóng đèn 2360,51Bảng 2II. Công thức tính công suất điện.I. Công suất định mức của các dụng cụ điện1. Thí nghiệm.Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN4,9253,063II. Công thức tính công suất điện:I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:1. Thí nghiệm2. Công thức tính công suất điệnCông suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó:trong đó: 	P đo bằng oát (W)	U đo bằng vôn (V)	I đo bằng ampe (A)	1W = 1V.1AP = U.IBài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆNC5 Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức: P = I2 .R = - P = UI và U = IR nên P = I2 R- P = UI và I = nên P =II. Công thức tính công suất điện:I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:1. Thí nghiệm2. Công thức tính công suất điệnP = U.IU2RURU2RBài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆNIII. Vận dụngC6 Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W.a. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường.b. Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không ? Vì sao ? a. Cường độ dòng điện qua bóng đèn: P = UI => I = = = 0,341 (A)Điện trở của nó khi đèn sáng bình thường:P = => R = = = 645 ( ) b. Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này, vì nó bảo đảm đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy tự động ngắt khi đoản mạch.U2PU2RPU 752202202 75GIẢITóm tắt:U = 220VP = 75 WI = ?R = ?C7 Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Tính công suất của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó. GIẢICông suất của bóng đèn:P = UI = 12.0,4 = 4,8 (W) Điện trở của bóng đèn khi đó:P = => R = = = 30 ( ) III. Vận dụngU2RU2P1224,8Tóm tắt:U = 12VI = 0,4AP = ?R = ?C8 Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có điện trở 48,4 .Tính công suất của bếp điện này. GIẢICông suất của bếp điện.III. Vận dụngTóm tắt:U = 220VR = 48,4P = ?WTRÒ CHƠI Ô CHỮ220V-55W220V-660W220V-100W110V-25W1243Ô số may mắnQùa tặng của bạn là một chú mèo KittyCông thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất?A. P = UI.B. P = . C. P = . D. P = I2R. U2RU ITrên một nồi cơm điện có ghi 220V – 440W, khi đó cường độ dòng điện định mức của nó là:A. 4 A.B. 2 A.C. 3 A.D. 5 A. Trên một bóng đèn có ghi 10V – 2W, khi đó điện trở của nó khi hoạt động bình thường là:A. 20 .B. 30 .C. 40 .D. 50 .1. Đọc phần có thể em chưa biết.2. Học phần ghi nhớ trong bài học.3. Làm bài tập trong SBT : 12.2; 12.5; 12.64. Soạn bài: Điện năng – công của dòng điện.- Điện năng là gì ?- Công của dòng điện được tính bằng công thức nào?- Dụng cụ để đo công của dòng điện? Cách tính số đếm của dụng cụ đó?HƯỚNG DẪN VỀ NHÀKÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH DỒI DÀO SỨC KHỎEKÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH DỒI DÀO SỨC KHỎE

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_lop_9_tiet_12_bai_12_cong_suat_dien_nam_hoc.ppt