Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lí (Cấp Trung học Cơ sở) năm 2018

Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lí (Cấp Trung học Cơ sở) năm 2018

V. NỘI DUNG GIÁO DỤC

1. Nội dung khái quát

Môn Lịch sử và Địa lí cấp trung học cơ sở gồm phân môn Lịch sử và phân môn Địa lí, mỗi phân môn được thiết kế

theo mạch nội dung riêng. Mức độ tích hợp được thể hiện ở ba cấp độ: tích hợp nội môn (trong từng nội dung giáo dục lịch

sử và giáo dục địa lí); tích hợp nội dung lịch sử trong những phần phù hợp của bài Địa lí và tích hợp nội dung địa lí trong

những phần phù hợp của bài Lịch sử; tích hợp theo các chủ đề chung.

Mạch nội dung của phân môn Lịch sử được sắp xếp theo logic thời gian lịch sử từ thời nguyên thuỷ, qua cổ đại, trung

đại, đến cận đại và hiện đại. Trong từng thời kì, không gian lịch sử được tái hiện từ lịch sử thế giới, khu vực đến Việt Nam

để đối chiếu, lí giải, làm sáng rõ những vấn đề lịch sử.

Mạch nội dung của phân môn Địa lí được sắp xếp theo logic không gian là chủ đạo, đi từ địa lí tự nhiên đại cương đến địa

lí các châu lục, sau đó tập trung vào các nội dung của địa lí tự nhiên Việt Nam, địa lí dân cư và địa lí kinh tế Việt Nam.

Mặc dù hai mạch nội dung được sắp xếp theo logic khác nhau, nhưng nhiều nội dung dạy học liên quan được bố trí gần

nhau để hỗ trợ nhau. Bốn chủ đề chung mang tính tích hợp cao được phân phối phù hợp với mạch nội dung chính của mỗi lớp.

pdf 67 trang maihoap55 9630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lí (Cấp Trung học Cơ sở) năm 2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
(CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ) 
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT 
 ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) 
Hà Nội, 2018 
2 
MỤC LỤC 
Trang 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC ........................................................................................................................................................... 3 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH .................................................................................................................... 3 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ............................................................................................................................................. 4 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT ........................................................................................................................................................... 4 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC ....................................................................................................................................................... 10 
LỚP 6 ................................................................................................................................................................................. 10 
LỚP 7 ................................................................................................................................................................................. 20 
LỚP 8 ................................................................................................................................................................................. 30 
LỚP 9 ................................................................................................................................................................................. 39 
VI. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC ............................................................................................................................................. 52 
VII. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC .................................................................................................................................. 54 
VIII. GIẢI THÍCH VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH............................................................................... 55 
3 
I. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC 
Lịch sử và Địa lí cấp trung học cơ sở là môn học có vai trò quan trọng đối với việc hình thành, phát triển cho học sinh 
các phẩm chất chủ yếu, các năng lực chung và năng lực khoa học với biểu hiện đặc thù là năng lực lịch sử, năng lực địa lí; 
tạo tiền đề học sinh tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia đời sống lao động, trở thành những công 
dân có ích. 
Lịch sử và Địa lí là môn học bắt buộc, được dạy học từ lớp 6 đến lớp 9. Môn học gồm các nội dung giáo dục lịch sử, 
địa lí và một số chủ đề liên môn, đồng thời lồng ghép, tích hợp kiến thức ở mức độ đơn giản về kinh tế, văn hoá, khoa học, 
tôn giáo,... Các mạch kiến thức lịch sử và địa lí được kết nối với nhau nhằm soi sáng và hỗ trợ lẫn nhau. Ngoài ra, môn học 
có thêm một số chủ đề mang tính tích hợp, như: bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển 
Đông; đô thị – lịch sử và hiện tại; văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long; các cuộc đại phát kiến địa lí,... 
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 
Chương trình môn Lịch sử và Địa lí cấp trung học cơ sở tuân thủ các quy định trong Chương trình tổng thể, đồng thời 
nhấn mạnh một số quan điểm sau: 
1. Chương trình hướng tới hình thành, phát triển ở học sinh tư duy khoa học, nhìn nhận thế giới như một chỉnh thể theo 
cả chiều không gian và chiều thời gian trên cơ sở những kiến thức cơ bản, các công cụ học tập và nghiên cứu lịch sử, địa lí; 
từ đó, hình thành và phát triển các năng lực đặc thù và năng lực chung, đặc biệt là khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng vào 
thực tiễn và khả năng sáng tạo. 
2. Chương trình kế thừa, phát huy ưu điểm của môn Lịch sử và môn Địa lí trong chương trình giáo dục phổ thông hiện 
hành và tiếp thu kinh nghiệm phát triển chương trình môn học của các nước tiên tiến trên thế giới. Nội dung môn học bảo 
đảm trang bị cho học sinh tri thức phổ thông nền tảng, toàn diện, khoa học; phù hợp với đặc điểm tâm - sinh lí và trình độ 
nhận thức của học sinh, có tính đến các điều kiện dạy học của nhà trường Việt Nam. 
3. Nội dung giáo dục lịch sử được thiết kế theo tuyến tính thời gian, từ thời nguyên thuỷ qua cổ đại, trung đại đến cận 
đại và hiện đại; trong từng thời kì có sự đan xen lịch sử thế giới, lịch sử khu vực và lịch sử Việt Nam. Mạch nội dung giáo 
4 
dục Địa lí đi từ địa lí đại cương đến địa lí khu vực và địa lí Việt Nam. Chú trọng lựa chọn các chủ đề, kết nối kiến thức và kĩ 
năng để hình thành và phát triển năng lực ở học sinh, đồng thời coi trọng đặc trưng khoa học lịch sử và khoa học địa lí. 
4. Chương trình chú trọng vận dụng các phương pháp giáo dục tích cực, nhấn mạnh việc sử dụng các phương tiện dạy 
học, đa dạng hoá hình thức dạy học và đánh giá kết quả giáo dục nhằm hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực ở học 
sinh. 
5. Chương trình bảo đảm liên thông với chương trình môn Lịch sử và Địa lí cấp tiểu học và chương trình môn Lịch sử, 
chương trình môn Địa lí cấp trung học phổ thông; thống nhất, kết nối chặt chẽ giữa các lớp học, cấp học và các môn học, 
hoạt động giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông. 
6. Chương trình có tính mở, cho phép thực hiện mềm dẻo, linh hoạt tuỳ theo điều kiện của địa phương, đối tượng học 
sinh (học sinh vùng khó khăn, học sinh có nhu cầu hỗ trợ đặc biệt,...). 
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH 
Môn Lịch sử và Địa lí cấp trung học cơ sở góp phần cùng các môn học và hoạt động giáo dục khác hình thành, phát 
triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung. 
Môn Lịch sử và Địa lí cấp trung học cơ sở hình thành, phát triển ở học sinh năng lực lịch sử và năng lực địa lí trên nền 
tảng kiến thức cơ bản, có chọn lọc về lịch sử, địa lí thế giới, quốc gia và địa phương; các quá trình tự nhiên, kinh tế - xã hội 
và văn hoá diễn ra trong không gian và thời gian; sự tương tác giữa xã hội loài người với môi trường tự nhiên; giúp học sinh 
biết cách sử dụng các công cụ của khoa học lịch sử, khoa học địa lí để học tập và vận dụng vào thực tiễn; đồng thời góp 
phần cùng các môn học và hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng lực 
chung, đặc biệt là tình yêu quê hương, đất nước, niềm tự hào về truyền thống dân tộc, thái độ tôn trọng sự đa dạng của lịch 
sử thế giới và văn hoá nhân loại, khơi dậy ở học sinh ước muốn khám phá thế giới xung quanh, vận dụng những điều đã học 
vào thực tế. 
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung 
5 
Môn Lịch sử và Địa lí cấp trung học cơ sở góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và năng 
lực chung theo các mức độ phù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể. 
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù 
Môn Lịch sử và Địa lí cấp trung học cơ sở hình thành và phát triển ở học sinh năng lực lịch sử, năng lực địa lí với các 
biểu hiện được trình bày trong bảng sau: 
a) Năng lực lịch sử 
Thành phần năng lực Mô tả chi tiết 
TÌM HIỂU 
LỊCH SỬ 
– Bước đầu nhận diện và phân biệt được: các loại hình và dạng thức khác nhau của các nguồn tài 
liệu cơ bản của khoa học lịch sử, giá trị của tư liệu lịch sử trong việc tái hiện và nghiên cứu lịch sử. 
– Khai thác và sử dụng được thông tin của một số loại tư liệu lịch sử đơn giản. 
– Bước đầu nhận diện và phân biệt được: các loại hình tư liệu lịch sử, các dạng thức khác nhau 
của các nguồn tài liệu cơ bản của khoa học lịch sử, giá trị của tư liệu lịch sử trong việc tái hiện và 
nghiên cứu lịch sử. 
– Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử đơn giản dưới sự hướng dẫn của 
giáo viên trong các bài học lịch sử. 
NHẬN THỨC 
VÀ TƯ DUY 
LỊCH SỬ 
– Mô tả và bước đầu trình bày được những nét chính của các sự kiện và quá trình lịch sử cơ bản 
với các yếu tố chính về thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả có sử dụng sơ đồ, lược đồ, bản đồ 
lịch sử,... 
– Trình bày bối cảnh lịch sử và đưa ra nhận xét về những nhân tố tác động đến sự kiện, hiện 
tượng, nhân vật lịch sử, quá trình lịch sử; giải thích được kết quả của sự kiện, diễn biến chính 
của lịch sử. 
– Phân tích được những tác động của bối cảnh không gian, thời gian đến các sự kiện, nhân vật, quá 
6 
Thành phần năng lực Mô tả chi tiết 
trình lịch sử. 
– Mô tả và bước đầu trình bày được những nét chính của các sự kiện lịch sử cơ bản với các yếu 
tố chính về thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả; diễn biến các trận đánh và cuộc chiến trên 
lược đồ, bản đồ lịch sử. 
– Trình bày bối cảnh lịch sử và đưa ra nhận xét về những nhân tố tác động đến sự kiện, hiện 
tượng, nhân vật lịch sử, quá trình lịch sử; giải thích được kết quả của sự kiện, diễn biến chính 
của lịch sử. 
– Phân tích được những tác động của bối cảnh không gian, thời gian đến các sự kiện lịch sử, nhân 
vật lịch sử. 
– Bước đầu giải thích được mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử, mối quan hệ tác động qua lại 
của các sự kiện, hiện tượng với hoàn cảnh lịch sử. 
– Trình bày được chủ kiến của mình về một số sự kiện, nhân vật, vấn đề lịch sử,... như lập luận 
khẳng định hoặc phủ định các nhận định, nhận xét về một sự kiện, hiện tượng, vấn đề hay nhân 
vật lịch sử. 
VẬN DỤNG KIẾN 
THỨC, 
KĨ NĂNG 
ĐÃ HỌC 
– Sử dụng kiến thức lịch sử để giải thích, mô tả một số sự kiện, hiện tượng lịch sử trong cuộc 
sống. 
– Vận dụng được kiến thức lịch sử để phân tích và đánh giá tác động của một sự kiện, nhân vật, 
vấn đề lịch sử đối với cuộc sống hiện tại. 
– Vận dụng được kiến thức lịch sử để giải quyết những vấn đề thực tiễn, đồng thời giải thích các 
vấn đề thời sự đang diễn ra ở trong nước và thế giới. 
7 
b) Năng lực địa lí 
Thành phần năng lực Mô tả chi tiết 
NHẬN THỨC KHOA 
HỌC ĐỊA LÍ 
Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian 
– Định hướng không gian: biết sử dụng các phương tiện khác nhau, đặc biệt là địa bàn để xác 
định chính xác phương hướng; biết xác định vị trí địa lí của một địa điểm và phương hướng trên 
bản đồ; biết phân tích phạm vi, quy mô của một lãnh thổ. 
– Phân tích vị trí địa lí: biết phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí đến các quá trình tự nhiên và kinh tế – xã hội. 
– Phân tích sự phân bố: mô tả được đặc điểm phân bố của đối tượng, hiện tượng địa lí. 
– Diễn đạt nhận thức không gian: sử dụng được lược đồ trí nhớ để mô tả nhận thức về không 
gian; sử dụng được lược đồ để diễn tả mối quan hệ không gian giữa các hiện tượng, sự vật địa lí; 
mô tả được một địa phương với các dấu hiệu đặc trưng về tự nhiên, dân cư và kinh tế. Từ đó hình 
thành ý niệm về bản sắc của một địa phương, phân biệt địa phương này với địa phương khác. 
Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí (tự nhiên, kinh tế – xã hội) 
– Phân tích các mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong thiên nhiên 
+ Mô tả được một số hiện tượng và quá trình địa lí trên Trái Đất; mô tả được sự phân hoá của 
thiên nhiên các châu lục; mô tả được các đặc điểm chủ yếu của thiên nhiên Việt Nam; giải thích 
được một số nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hoá thiên nhiên Việt Nam. 
+ Sơ đồ hoá để mô tả được sự tương tác giữa các hiện tượng và quá trình tự nhiên. 
+ Nhận biết và phân tích được quan hệ nhân quả trong mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên 
trong một số tình huống. 
– Phân tích các mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong kinh tế – xã hội 
+ Mô tả được sự phân hoá không gian của các hiện tượng dân cư, quần cư, kinh tế, văn hoá; giải 
thích được một số nhân tố tác động tới sự phân hoá đó qua một ví dụ cụ thể. 
8 
Thành phần năng lực Mô tả chi tiết 
+ Tìm được các minh chứng về mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong sự phát triển, 
phân bố dân cư và các ngành kinh tế. 
+ Sơ đồ hoá để mô tả được sự tương tác giữa các hiện tượng và quá trình kinh tế – xã hội. 
+ Nhận biết và vận dụng được một số tình huống phân tích quan hệ nhân quả trong đời sống kinh tế 
– xã hội. 
– Phân tích tác động của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tới sự phân bố dân cư và 
sản xuất 
+ Phân tích được tác động của các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến việc lựa chọn 
phương thức khai thác tự nhiên của dân cư các châu lục. 
+ Đánh giá được tác động của các điều kiện tự nhiên, cơ sở tài nguyên đến sự phân bố dân cư, sự 
phát triển các ngành kinh tế và hình thành cơ cấu kinh tế thông qua ví dụ cụ thể về địa lí Việt Nam. 
– Phân tích tác động của xã hội loài người lên môi trường tự nhiên 
+ Phân tích được cách thức mà con người ở các châu lục, ở các vùng miền của nước ta đã khai 
thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên. 
TÌM HIỂU 
ĐỊA LÍ 
Sử dụng các công cụ của địa lí học 
– Khai thác tài liệu văn bản: tìm được nội dung địa lí trong một đoạn văn; biết đặt tiêu đề, chú 
thích cho một bức ảnh, tranh vẽ từ góc nhìn địa lí; biết tìm kiếm tài liệu địa lí phục vụ cho một 
bài tập dự án về địa lí địa phương hay một chủ đề về địa lí Việt Nam. 
– Sử dụng bản đồ: nêu được các yếu tố bản đồ; biết đọc bản đồ tỉ lệ nhỏ về địa lí tự nhiên, địa lí 
dân cư, địa lí kinh tế để rút ra các thông tin, tri thức cần thiết; biết sử dụng tỉ lệ bản đồ để xác 
định khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm; biết đọc lát cắt địa hình. 
– Tính toán, thống kê: kể được tên được một số đại lượng đo các hiện tượng, quá trình tự nhiên; 
9 
Thành phần năng lực Mô tả chi tiết 
vận dụng được một số chỉ tiêu về gia tăng dân số, phân bố dân cư và một số chỉ tiêu đo sự phát 
triển kinh tế và cơ cấu kinh tế. 
– Phân tích biểu đồ, sơ đồ: biết đọc biểu đồ khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa); biết đọc các dạng 
biểu đồ thông dụng trong phân tích động thái, cơ cấu, quy mô và đặc điểm phân bố của hiện 
tượng và đối tượng địa lí; đọc hiểu các sơ đồ, mô hình đơn giản. 
Tổ chức học tập ở thực địa 
Biết chuẩn bị điều kiện cần thiết trước khi thực hiện khảo sát thực địa; biết sử dụng một số công 
cụ đơn giản và thông dụng để thực hiện quan sát, quan trắc ngoài thực địa; biết ghi chép nhật kí 
thực địa; biết viết thu hoạch sau một ngày thực địa. 
Khai thác Internet phục vụ môn học 
Biết lấy thông tin về tự nhiên, kinh tế – xã hội từ những trang web được giáo viên giới thiệu; biết 
xác định các từ khoá trong tìm kiếm thông tin theo chủ đề; biết đánh giá thông tin tiếp cận được; 
có kĩ năng tải xuống các tài liệu media và lưu giữ tài liệu làm hồ sơ cho một bài tập được giao. 
VẬN DỤNG 
KIẾN THỨC, 
KĨ NĂNG 
ĐÃ HỌC 
Cập nhật thông tin, liên hệ thực tế 
Biết tìm kiếm các thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật tri thức, số liệu,... về các địa 
phương, quốc gia được học, về xu hướng phát triển trên thế giới và trong nước; biết liên hệ thực 
tế để hiểu sâu sắc hơn kiến thức địa lí. 
Thực hiện chủ đề học tập khám phá từ thực tiễn 
Có khả năng hình thành và phát triển ý tưởng về một chủ đề học tập khám phá từ thực tiễn; có 
khả năng trình bày kết quả một bài tập dự án của cá nhân hay của nhóm. 
10 
V. NỘI DUNG GIÁO DỤC 
1. Nội dung khái quát 
Môn Lịch sử và Địa lí cấp trung học cơ sở gồm phân môn Lịch sử và phân môn Địa lí, mỗi phân môn được thiết kế 
theo mạch nội dung riêng. Mức độ tích hợp được thể hiện ở ba cấp độ: tích hợp nội môn (trong từng nội dung giáo dục lịch 
sử và giáo dục địa lí); tích hợp nội dung lịch sử trong những phần phù hợp của bài Địa lí và tích hợp nội dung địa lí trong 
những phần phù hợp của bài Lịch sử; tích hợp theo các chủ đề chung. 
Mạch nội dung của phân môn Lịch sử được sắp xếp theo logic thời gian lịch sử từ thời nguyên thuỷ, qua cổ đại, trung 
đại, đến cận đại và hiện đại. Trong từng thời kì, không gian lịch sử được tái hiện từ lịch sử thế giới, khu vực đến Việt Nam 
để đối chiếu, lí giải, làm sáng rõ những vấn đề lịch sử. 
Mạch nội dung của phân môn Địa lí được sắp xếp theo logic không gian là chủ đạo, đi từ địa lí tự nhiên đại cương đến địa 
lí các châu lục, sau đó tập trung vào các nội dung của địa lí tự nhiên Việt Nam, địa lí dân cư và địa lí kinh tế Việt Nam. 
Mặc dù hai mạch nội dung được sắp xếp theo logic khác nhau, nhưng nhiều nội dung dạy học liên quan được bố trí gần 
nhau để hỗ trợ nhau. Bốn chủ đề chung mang tính tích hợp cao được phân phối phù hợp với mạch nội dung chính của mỗi lớp. 
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt ở các lớp 
LỚP 6 
ĐỊA LÍ 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
TẠI SAO CẦN HỌC ĐỊA LÍ? 
– Những khái niệm cơ bản và kĩ năng chủ yếu 
– Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm các khái niệm cơ bản, 
các kĩ năng địa lí trong học tập và trong sinh hoạt. 
– Những điều lí thú khi học môn Địa lí – Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí. 
11 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Địa lí và cuộc sống – Nêu được vai trò của Địa lí trong cuộc sống. 
BẢN ĐỒ: PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT 
– Hệ thống kinh vĩ tuyến. Toạ độ địa lí của một địa 
điểm trên bản đồ 
– Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh tuyến gốc, xích 
đạo, các bán cầu; ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ. 
– Các yếu tố cơ bản của bản đồ 
– Nhận biết được một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới. 
– Biết đọc các kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ hành chính, bản đồ 
địa hình. 
– Biết xác định hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai 
địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. 
– Các loại bản đồ thông dụng 
– Biết đọc bản đồ, xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. 
– Biết tìm đường đi trên bản đồ. 
– Lược đồ trí nhớ – Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa lí thân quen đối 
với cá nhân học sinh. 
TRÁI ĐẤT – HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI 
– Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời – Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. 
– Hình dạng, kích thước Trái Đất – Mô tả được hình dạng, kích thước Trái Đất. 
– Chuyển động của Trái Đất và hệ quả địa lí 
– Mô tả được chuyển động của Trái Đất (quanh trục và quanh 
Mặt Trời). 
– Xác định được phương hướng ngoài thực tế dựa vào quan sát hiện 
tượng tự nhiên hoặc dùng địa bàn. 
12 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Nhận biết được giờ địa phương/giờ khu vực, so sánh được giờ của 
hai địa điểm trên Trái Đất. 
– Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau và mô tả được 
sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. 
– Trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. 
CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT 
– Cấu tạo của Trái Đất – Trình bày được cấu tạo của Trái Đất gồm ba lớp. 
– Các mảng kiến tạo – Xác định được trên lược đồ các mảng kiến tạo lớn, đới tiếp giáp của 
hai mảng xô vào nhau. 
– Hiện tượng động đất, núi lửa và sức phá hoại của 
các tai biến thiên nhiên này 
– Trình bày được hiện tượng động đất, núi lửa và nêu được nguyên 
nhân của hiện tượng này. 
– Biết tìm kiếm thông tin về các thảm hoạ thiên nhiên do động đất và 
núi lửa gây ra. 
– Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Hiện tượng 
tạo núi 
– Phân biệt được quá trình nội sinh và ngoại sinh. 
– Trình bày được tác động đồng thời của quá trình nội sinh và ngoại 
sinh trong hiện tượng tạo núi. 
– Các dạng địa hình chính – Phân biệt được các dạng địa hình chính trên Trái Đất. 
– Biết đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản. 
– Khoáng sản – Kể được tên một số loại khoáng sản. 
KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 
13 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Các tầng khí quyển. Thành phần không khí – Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu 
và tầng bình lưu; hiểu được vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic. 
– Các khối khí. Khí áp và gió 
– Kể được tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số 
khối khí. 
– Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường 
xuyên trên Trái Đất. 
– Nhiệt độ và mưa. Thời tiết, khí hậu – Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ bề mặt Trái Đất theo vĩ độ. 
– Mô tả được hiện tượng hình thành mây, mưa. 
– Biết cách sử dụng nhiệt kế, ẩm kế, khí áp kế. 
– Phân biệt được thời tiết và khí hậu. 
– Trình bày được khái quát đặc điểm của một trong các đới khí hậu. 
– Phân tích được biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa; xác định được đặc điểm 
về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm trên bản đồ khí hậu 
thế giới. 
– Sự biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó – Nêu được một số biểu hiện của biến đổi khí hậu. 
– Trình bày được một số biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó 
với biến đổi khí hậu. 
NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT 
– Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển 
– Vòng tuần hoàn nước 
– Kể được tên được các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển. 
– Mô tả được vòng tuần hoàn lớn của nước. 
– Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ – Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn; mối quan hệ giữa 
14 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông. 
– Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ. 
– Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi 
trường biển 
– Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới. 
– Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển. 
– Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt 
đới và vùng biển ôn đới. 
– Nước ngầm và băng hà – Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà. 
ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT 
– Lớp đất trên Trái Đất. Thành phần của đất – Nêu được các tầng đất và các thành phần chính của đất. 
– Các nhân tố hình thành đất – Trình bày được một số nhân tố hình thành đất. 
– Một số nhóm đất điển hình ở các đới thiên nhiên 
trên Trái Đất 
– Kể được tên và xác định được trên bản đồ một số nhóm đất điển hình 
ở vùng nhiệt đới hoặc ở vùng ôn đới. 
– Sự sống trên hành tinh – Nêu được ví dụ về sự đa dạng của thế giới sinh vật ở lục địa và 
ở đại dương. 
– Sự phân bố các đới thiên nhiên – Xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới thiên nhiên trên 
thế giới. 
– Rừng nhiệt đới – Trình bày được đặc điểm của rừng nhiệt đới. 
– Biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan 
địa phương. 
15 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN 
– Dân số thế giới 
– Sự phân bố dân cư thế giới 
– Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới. 
– Trình bày và giải thích được đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới. 
– Xác định được trên bản đồ một số thành phố đông dân nhất thế giới. 
– Con người và thiên nhiên – Nêu được các tác động của thiên nhiên lên hoạt động sản xuất 
và sinh hoạt của con người. 
– Trình bày được những tác động chủ yếu của loài người lên 
thiên nhiên Trái Đất. 
– Bảo vệ tự nhiên, khai thác thông minh các tài 
nguyên vì sự phát triển bền vững 
– Nêu được ý nghĩa của việc bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh 
các tài nguyên vì sự phát triển bền vững. Liên hệ thực tế địa phương. 
– Biết cách tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan 
địa phương. 
LỊCH SỬ 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ? 
– Lịch sử là gì? – Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử. 
– Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. 
– Giải thích được vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử. 
– Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? – Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các 
nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết,...). 
16 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Thời gian trong lịch sử 
– Biết được một số khái niệm và cách tính thời gian trong lịch sử: thập 
kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, 
dương lịch,... 
THỜI NGUYÊN THUỶ 
– Nguồn gốc loài người – Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thành 
người trên Trái Đất. 
– Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á. 
– Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ 
trên đất nước Việt Nam. 
– Xã hội nguyên thuỷ – Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. 
– Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên 
thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...). 
– Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của 
người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người. 
– Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước 
Việt Nam. 
– Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã 
hội có giai cấp 
– Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên 
thuỷ 
– Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của nó đối 
với sự chuyển biến từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. 
– Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp. 
– Giải thích được vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã. 
– Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại và vai trò của nó đối 
17 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
với sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thuỷ. 
– Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp. 
– Mô tả và giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội 
nguyên thủy ở phương Đông. 
– Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam 
(qua các nền văn hóa khảo cổ Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun). 
XÃ HỘI CỔ ĐẠI 
– Ai Cập và Lưỡng Hà – Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai 
màu mỡ) đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà. 
– Trình bày được quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và 
người Lưỡng Hà. 
– Kể được tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai 
Cập, Lưỡng Hà. 
 – Ấn Độ 
– Giới thiệu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng. 
– Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ. 
– Nhận biết được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ. 
 – Trung Quốc 
– Giới thiệu được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của 
Trung Quốc cổ đại. 
– Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ 
phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thuỷ Hoàng. 
18 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Xây dựng được đường thời gian từ đế chế Hán, Nam Bắc triều đến 
nhà Tuỳ. 
– Nêu được những thành tựu cơ bản của nền văn minh Trung Quốc. 
– Hy Lạp và La Mã – Giới thiệu và nhận xét được tác động về điều kiện tự nhiên (hải cảng, 
biển đảo) đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp 
và La Mã. 
– Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế ở 
Hy Lạp và La Mã. 
– Nêu được một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã. 
ĐÔNG NAM Á TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X 
– Khái lược về khu vực Đông Nam Á 
– Các vương quốc cổ ở Đông Nam Á 
– Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á 
từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X 
– Trình bày sơ lược về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Á. 
– Trình bày được quá trình xuất hiện các vương quốc cổ ở Đông Nam 
Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ VII. 
– Nêu được sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc 
phong kiến từ thế kỉ VII đến thế kỉ X ở Đông Nam Á. 
– Phân tích được những tác động chính của quá trình giao lưu thương 
mại và văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X. 
VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X 
– Nhà nước Văn Lang, Âu Lạc 
 + Nhà nước Văn Lang 
– Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định được phạm vi 
không gian của nước Văn Lang, Âu Lạc trên bản đồ hoặc lược đồ. 
19 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
 + Nhà nước Âu Lạc – Trình bày được tổ chức nhà nước của Văn Lang, Âu Lạc. 
– Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang, 
Âu Lạc. 
– Thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc từ thế kỉ II 
trước Công nguyên đến năm 938 
 + Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến 
phương Bắc 
– Nêu được một số chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc 
trong thời kì Bắc thuộc. 
 + Sự chuyển biến về kinh tế, văn hoá trong thời kì 
Bắc thuộc 
– Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội, 
văn hoá ở Việt Nam trong thời kì Bắc thuộc. 
 + Các cuộc đấu tranh giành lại độc lập và bảo vệ 
bản sắc văn hoá của dân tộc 
– Lập được biểu đồ, sơ đồ và trình bày được những nét chính; 
giải thích được nguyên nhân, nêu được kết quả và ý nghĩa của các 
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc 
thuộc (khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, 
Phùng Hưng,...). 
– Giới thiệu được những nét chính của cuộc đấu tranh về văn hoá và 
bảo vệ bản sắc văn hoá của nhân dân Việt Nam trong thời kì Bắc 
thuộc. 
+ Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X – Trình bày được những nét chính (nội dung, kết quả) về các cuộc vận 
động giành quyền tự chủ của nhân dân Việt Nam dưới sự lãnh đạo của 
họ Khúc và họ Dương. 
– Mô tả được những nét chính trận chiến Bạch Đằng lịch sử năm 938 
và những điểm độc đáo trong tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền. 
20 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
 – Nêu được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938. 
 – Vương quốc Champa – Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển của Champa. 
– Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế 
của Champa. 
– Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Champa. 
– Vương quốc Phù Nam – Mô tả được sự thành lập, quá trình phát triển và suy vong của 
Phù Nam. 
– Trình bày được những nét chính về tổ chức xã hội và kinh tế của 
Phù Nam. 
– Nhận biết được một số thành tựu văn hoá của Phù Nam. 
LỚP 7 
ĐỊA LÍ 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
CHÂU ÂU 
– Vị trí địa lí, phạm vi châu Âu – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước 
châu Âu. 
– Đặc điểm tự nhiên 
– Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu, 
đặc điểm phân hoá khí hậu; xác định được trên bản đồ các sông lớn 
Rhein (Rainơ), Danube (Đanuyp), Volga (Vonga); các đới thiên nhiên. 
21 
Nội dung Yêu cầu cần đạt 
– Đặc điểm dân cư, xã hội 
– Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hoá ở 
châu Âu. 
– Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo 
vệ thiên nhiên 
– Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu. 
– Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) – Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một trong bốn 
trung tâm kinh tế l

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuong_trinh_giao_duc_pho_thong_mon_lich_su_va_dia_li_cap_tr.pdf