Đề kiểm tra giữa kỳ học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Kim Liên (có đáp án)
PHẦN I : ĐỌC HIỂU (2.0 điểm) :
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Cánh cò cõng nắng cõng mưa
Mẹ tôi gánh cả bốn mùa gió sương.
Con đường buổi sớm tinh sương
Hanh hao bóng mẹ pha sương mái đầu.
Mẹ tôi năm tháng dãi dầu
Cô đơn dáng mẹ hao gầy đường mưa.
Con đường - những buổi ban trưa
Chói chang màu nắng, màu mưa nhọc nhằn.
Liêu xiêu - dáng mẹ âm thầm
Đội mưa, đội nắng ân cần bên con.
( Trích Mẹ tôi- Phạm Thị Lan Hương)
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính .
Câu 2: Chỉ ra các từ láy, các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ .
Câu 3: Nêu nội dung của đoạn thơ trên
II. LÀM VĂN: (8,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Từ đoạn thơ trong phần Đọc - hiểu, hãy viết một đoạn văn ngắn, nêu lên cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ.
Câu 2: (6,0 điểm)
Trong vai nhân vật Trương Sinh em hãy kể lại câu chuyện “ Chuyện người con gái Nam Xương”Nguyễn Dữ ( Trích Sgk Ngữ văn 9-Tập 1).
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian: 90 phút I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 9 (từ tuần 1 đến tuần 10) theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp trong thời gian 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN III. MA TRẬN Nội dung Mức độ cần đạt Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao I. Đọc hiểu - Ngữ liệu: văn bản thông tin/ văn bản nghệ thuật - Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: + 01 đoạn trích,thơ/văn bản hoàn chỉnh. + Độ dài khoảng 50 - 300 chữ. - Nhận biết PTBĐ, thể thơ hoặc ngôi kể trong văn bản. - Nhận biết sự phát triển của từ, các biện pháp tu từ trong văn bản. - Hiểu và nêu được nội dung, ý nghĩa của văn bản. - Hiểu tác dụng của phép tu từ được sử dụng trong văn bản. Tổng Số câu 1 1 Số điểm 1 1 2 Tỉ lệ 10% 10% 20% II. Làm văn Câu 1: Viết đoạn văn Biết cách trình bày, triển khai một đoạn văn Hiểu và viết được cơ bản một đoạn văn theo yêu cầu của đề . Viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung và hình thức. Tổng Số câu 1 Số điểm 0,5 0,5 1 2 Tỉ lệ 5% 0,5% 10% 20% Câu 2: Tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận. + Kể chuyện tưởng tượng: Các văn bản văn học trung đại. Các văn bản văn học hiện đại. + Kể chuyện đời thường. - Biết thay đổi ngôi kể trong bài văn tự sự.. -Nhận diện được văn bản tự sự có kết hợp các yếu tố khác. + Trình bày được bài văn có bố cục ba phần. - Biết sử dụng và thay đổi ngôi kể trong bài văn tự sự. Hiểu được nội dung chính của những câu chuyện được kể. + Sử dụng ngôi kể một cách linh hoạt trong bài văn tự sự. + Bài văn có cốt truyện, nhân vật và các sự việc cơ bản. - Tạo lập thành văn bản có tính thống nhất, nội dung chặt chẽ, thuyết phục. - Kết hợp các yếu tố một cách linh hoạt và nhuần nhuyễn. Tổng cộng Số câu 1 1 1 Số điểm 1,5 1,5 2 1 6 Tỉ lệ 15% 15% 20% 10% 60% Tổng cộng Số câu 1 1 1 1 3 Số điểm 3 3 3 1 10 Tỉ lệ 30% 30% 30% 10% 100% PHÒNG GD &ĐT NAM ĐÀN TRƯỜNG THCS KIM LIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIŨA KÌ I NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề số 1: PHẦN I : ĐỌC HIỂU (2.0 điểm) : Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi: Cánh cò cõng nắng cõng mưa Mẹ tôi gánh cả bốn mùa gió sương. Con đường buổi sớm tinh sương Hanh hao bóng mẹ pha sương mái đầu. Mẹ tôi năm tháng dãi dầu Cô đơn dáng mẹ hao gầy đường mưa. Con đường - những buổi ban trưa Chói chang màu nắng, màu mưa nhọc nhằn. Liêu xiêu - dáng mẹ âm thầm Đội mưa, đội nắng ân cần bên con. ( Trích Mẹ tôi- Phạm Thị Lan Hương) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính . Câu 2: Chỉ ra các từ láy, các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ . Câu 3: Nêu nội dung của đoạn thơ trên II. LÀM VĂN: (8,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Từ đoạn thơ trong phần Đọc - hiểu, hãy viết một đoạn văn ngắn, nêu lên cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ. Câu 2: (6,0 điểm) Trong vai nhân vật Trương Sinh em hãy kể lại câu chuyện “ Chuyện người con gái Nam Xương”Nguyễn Dữ ( Trích Sgk Ngữ văn 9-Tập 1). Đề số 2 PHẦN I : ĐỌC HIỂU (2.0 điểm) : Câu 1: Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu từ câu 1 đến câu 3: Có đất nước nào kì diệu đến thế không? Trong hoạn nạn càng chở che đùm bọc Cơn hồng thủy làm miền Trung phải khóc Triệu trái tim cả dân tộc hướng về Từ thị thành đến khắp các vùng quê Đã cùng nhau nhường cơm sẻ áo Những chai nước, thùng mì tôm , nhúm gạo Đang gửi về vùng mưa bão miền Trung ( Lưu Hương Quế - Nguồn Internet) a, Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ? b, Nêu nội dung chính của đoạn thơ ? c, Chỉ ra các BPTT đã sử dụng trong bốn câu thơ in đậm? PHẦN II: LÀM VĂN( 8 điểm) Câu 1: Từ đoạn thơ trong phần Đọc - hiểu đã gợi cho em những cảm xúc gì? Hãy ghi lại bằng một đoạn văn ngắn. Câu 2: (6,0 điểm) Hãy tưởng tượng trong đợt bão lũ vừa qua tại các tỉnh miền Trung, em được tham gia cùng đoàn từ thiện vào vùng rốn lũ . Hãy kể lại chuyến đi đầy ý nghĩa đó. -------------------------------Hết-------------------------------- Chú ý: Giám thị không giải thích gì thêm HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 1 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 2.0 1 Phương thức biểu đạt chính : Biểu cảm. 0.5 2 Các từ láy : hanh hao, dãi dầu, chói chang, liêu xiêu Các BPTT: Ẩn dụ, nói quá, đảo ngữ 0,5 3 - Yêu cầu HS nêu ngắn gọn, rõ ràng,cụ thể nội dung của đoan thơ: Là nỗi vất vả cực nhọc đầy truân chuyên, sự hi sinh thầm lặng của người mẹ để nuôi con khôn lớn trưởng thành 1.0 II LÀM VĂN 8.0 1 Viết đoạn văn thuyết minh 2,0 a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0.25 b. Xác định đúng đối tượng 0.25 Nội dung: + Chỉ và nêu ra hình ảnh người mẹ trong khổ thơ : Vất vả, gian lao, cực nhọc . + Từ đó đề cập đến những suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về người mẹ của mình. 1.0 c. Biết vận dụng cách viết sáng tạo,có cảm xúc 0.25 d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt 0.25 2 Trong vai nhân vật Trương Sinh em hãy kể lại câu chuyện “Chuyện người con gái Nam Xương”Nguyễn Dữ (Trích Sgk Ngữ văn 9-Tập 1). Yêu cầu chung: - HS biết viết một bài văn đúng thể loại : ( Tự sự , Kể chuyện tưởng tượng theo ngôi kể mới) - Biết vận dụng và kết hợp một cách linh hoạt với các yếu tố miêu tả (miêu tả nội tâm), biểu cảm và nghị luận trong khi kể. - Kể đúng ngôi kể thứ nhất ( xưng tôi) - Thứ tự kể : Tùy chọn 6.0 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự với đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài 0,5 b. Xác định đúng vấn đề tự sự. 0,5 Mở bài: Nhân vật xưng “ Tôi” tự giới thiệu về mình và kể lại câu chuyện của bản thân. Thân bài: - Nhân vật “ Tôi” – Trương sinh kể lại diễn biến câu chuyện, bảo đảm một số ý như sau: Giới thiệu về bản thân, gia đình Giới thiệu về việc lấy Vũ Nương làm vợ , Vợ của mình là một người phụ nữ Đặc biệt chú ý tới ba thời điểm ( Trước khi đi lính; Khi trở về ; Khi nghe lời con trẻ) Suy nghĩ của nhân vật “ Tôi” : Ân hận, day dứt, nuối tiếc về những việc làm của mình Lời khuyên cho mọ người Kết bài: Nhân vật Tôi bộc lộ suy nghĩ của mình ( như mong mọi người tha thứ, muốn mọi người biết trân trọng bảo vệ tổ ấm hạnh phúc gia đình..) 4.0 c. Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện cái nhìn đẹp đẽ về nhân vật phụ nữ. 0.5 d. Chính tả, dùng từ, đặt câu : đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt 0.5 HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3.0 1 Đoạn văn trên được sử dụng phương thức biểu đạt: biểu cảm. 0.5 2 - Tinh thần nhường cơm sẻ áo, tương thân tương ái của người dân khắp mọi miền của tổ quốc dành cho miền Trung trong trận lũ lụt lịch sử . 1.0 3 - Các phép tu từ : ẩn dụ, câu hỏi tu từ, nhân hóa, hoán dụ - Tác dụng : 0.5 II LÀM VĂN 8.0 1 Viết đoạn văn thuyết minh 2,0 a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0.25 b. Xác định đúng đối tượng cần trình bày 0.25 Nội dung: + Tinh thần đoàn kết, nhường cơm sẻ áo của mọi người dành cho miền trung thân yêu từ những điều nhỏ (chai nước, thùng mì tôm, nhúm gạo) đến những điều lớn lao là tình cảm dạt dào, sự sẻ chia kịp thời, sự chung tay góp sức,đoàn kết giúp đồng bào miền trung đẩy lùi bớt những khó khăn trước mắt. + Bản thân: Tự hào về tinh thần dân tộc .nhắc nhở chúng ta phải luôn trân trọng , giữ gìn và phát huy truyền thống cao đẹp đó 1.0 c. Biết vận dụng cách viết sáng tạo,có cảm xúc 0.25 d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt 0.25 2 Hãy tưởng tượng trong đợt bão lũ vừa qua tại các tỉnh miền Trung, em được tham gia cùng đoàn từ thiện vào vùng rốn lũ . Hãy kể lại chuyến đi đầy ý nghĩa đó. - HS biết viết một bài văn đúng thể loại : ( Tự sự , Kể chuyện tưởng tượng theo ngôi kể mới) - Biết vận dụng và kết hợp một cách linh hoạt với các yếu tố miêu tả (miêu tả nội tâm), biểu cảm và nghị luận trong khi kể. - Kể đúng ngôi kể thứ nhất ( xưng tôi) - Thứ tự kể : Tùy chọn 6.0 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự với đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài 0.25 b. Xác định đúng vấn đề tự sự. 0.25 HS có thể kể một cách linh hoạt song cần đảm bảo các ý sau: Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh được tham gia chuyến đi làm từ thiện ở khu vực miền trung Khái quát cảm xúc của em sau chuyến đi đó. Thân bài : Kể lại diễn biến của chuyến đi Kể những công việc chuẩn bị cho một chuyến đi từ thiện ( Sự đóng góp của mọi người đối tượng tham gia chuyến đi Kể lại ấn tượng của em khi đến nơi đồng bào bị lũ lụt..như quang cảnh nơi em đến? cảm xúc của bản thân khi nhìn thấy cảnh tượng nơi em đến bị thiên nhiên tàn phá như thế nào? Cuộc sống thiếu thốn đủ thứ của người dân nơi đây? Khi em cùng mọi người tiếp cận, trao quà cho bà con vùng lũ, thái độ? Cảm xúc của em?...) Một vài kỉ niệm khiến em nhớ mãi Kết thúc chuyến đi.. Kết bài: Tình cảm và suy nghĩ của em sau chuyến đi thiện nguyện ấy Những ước mong,dự định 0.5 4 0.5 c.Sáng tạo: có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện cái nhìn đẹp đẽ về người bà. 0.25 d. Chính tả, dùng từ, đặt câu : đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt 0.25
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ky_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_9_nam_hoc_2020.doc