Đề kiểm tra Hóa học Lớp 9 - Giữa học kỳ II

Đề kiểm tra Hóa học Lớp 9 - Giữa học kỳ II

Phần 1: Trắc nghiệm(4 điểm):Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1:Các hiđrocacbon đã học(trong chương trinh hóa lớp 9)đều có tính chất hóa học chung là:

a.Phản ứng cháy b.Phản ứng thế

c.Phản ứng cộng a.Phản ứng trùng hợp

Câu 2:Thể tích oxi(đktc)cần để tác dụng hoàn toàn 8 gam metan là:

a.5,6 lít b.11,2 lít c.22,4 lít

Câu 3:Nhận biết Na2CO3, KCl, CaCO3 người ta dùng thuốc thử là:

a.H2O,HCl b.H2O,KCl c.H2O, K2SO4

Câu 4:Tất cả các chất trong dãy nào sau đây đều là các chất hữu cơ:

a. C6H12,KNO3,CH3OH,C2H5ONa,C2H2

b. C6H12,CO2,CH3OH,C2H5ONa,C2H2

c. C6H12, C2H4O2,CH3OH,C2H5ONa,C2H2

Câu 5:Chọn câu phát biểu đúng

a.Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

b.Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.

c.Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất có trong cơ thể sống.

Câu 6:Chất nào sau đây dùng để điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm.

a.Nước b.Đá vôi c.Đất đèn và nước

Câu 7:Thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong C¬2H6O là

a.52,17% b.26,09% c.13,04%

Câu 8:Etilen có phản ứng cộng là do etilen có.

a.Liên kết đơn b.Liên kết đôi c.Liên kết ba

 

doc 3 trang hapham91 6200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Hóa học Lớp 9 - Giữa học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1: Trắc nghiệm(4 điểm):Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1:Các hiđrocacbon đã học(trong chương trinh hóa lớp 9)đều có tính chất hóa học chung là:
a.Phản ứng cháy b.Phản ứng thế 
c.Phản ứng cộng a.Phản ứng trùng hợp
Câu 2:Thể tích oxi(đktc)cần để tác dụng hoàn toàn 8 gam metan là:
a.5,6 lít b.11,2 lít c.22,4 lít
Câu 3:Nhận biết Na2CO3, KCl, CaCO3 người ta dùng thuốc thử là:
a.H2O,HCl b.H2O,KCl c.H2O, K2SO4
Câu 4:Tất cả các chất trong dãy nào sau đây đều là các chất hữu cơ:
C6H12,KNO3,CH3OH,C2H5ONa,C2H2
C6H12,CO2,CH3OH,C2H5ONa,C2H2
C6H12, C2H4O2,CH3OH,C2H5ONa,C2H2
Câu 5:Chọn câu phát biểu đúng
a.Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
b.Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
c.Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất có trong cơ thể sống.
Câu 6:Chất nào sau đây dùng để điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm.
a.Nước b.Đá vôi c.Đất đèn và nước
Câu 7:Thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong C2H6O là
a.52,17% b.26,09% c.13,04%
Câu 8:Etilen có phản ứng cộng là do etilen có.
a.Liên kết đơn b.Liên kết đôi c.Liên kết ba
Phần 2:Tự luận
Câu 1:Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí sau bị mất nhãn:Metan,etilen,cacbon đioxit.
Câu 2: Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa
Câu3:Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen(đktc).Tính
a.Thể tích oxi cần dùng
b.Khối lượng nước tạo thành
c.Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư .Tính khối lương kết tủa thu được
C=12,O=16,Ca=40,H=1
Câu 1: Khi nhiệt phân muối Cacbonat, khí sinh ra là:
SO3	B. CO2	C. O2	D. SO2
Câu 2: Chất không được đựng trong lọ thủy tinh là:
	A. HCl	B. HNO3	C. H2SO4	D. HF
Câu 3: Phần trăm về khối lượng của Cacbon trong phân tử CH4 là:
	A. 25%	B. 50%	C. 100%	D. 75%
Câu 4: Nhóm chất đều là dẫn xuất của hiđrocacbon là:
	A. CH3NO2; CH3Br; C2H6O	B. NaC6H5; CH4O; HNO3; C6H6
	C. CH4; C2H4; C2H2; C6H6	D. FeCl3; C2H6O;CH4;NaHCO3
Câu 5: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
A. một liên kết đơn. B. một liên kết đôi
C. một liên kết ba. D. hai liên kết đôi.
Câu 6: Hóa chất dùng để phân biết khí metan và khí etilen là
A. dung dịch nước Brom B. dung dịch Natrihidroxit
C. dung dịch phenolphtalein 	 D. dung dịch nước vôi trong.
Câu 7: Lượng Oxi cần dùng để đốt cháy 4,48 lít khí etilen là
A.4,48 lít	B. 8,96 lít	C. 13,44 lít	D. 6,72 lít
Câu 8: Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
	A.Số thứ tự của nguyên tố	B. Số electron lớp ngoài cùng
	C.Số hiệu nguyên tử	D. Số lớp electron.
Câu 9: Sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:
Na, Mg, Al, K	 B. K, Na, Mg, Al C. Al, K, Na, Mg	D. Mg, K, Al, Na
Câu 10: Nguyên tố M có số hiệu nguyên tử là 13. M thuộc nhóm nào của bảng tuần hoàn?
IIA	B. IIB	C. IIIA	D. IB
Câu 11: Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ?
Al2C4	B. CH4	C. CO	D. Na2CO3
Câu 12: Tính chất vật lí của etilen là:
Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.
Câu 13: Kết luận đúng ghi chữ “ Đ”, kết luận sai ghi chữ “S”:(1 điểm )
Câu
Nội dung
Đ - S
13.13
Etilen và Axetilen làm mất màu dung dịch brom vì phân tử có liên kết đôi và liên kết ba, trong đó có liên kết kém bền. 
13.14
Metan cũng có phản ứng cộng với brom dù phân tử không có liên kết đôi
13.15
Etilen cũng có phản ứng thế với Clo giống Metan
13.16
Cả metan, etilen và axetilen cháy đều toả nhiều nhiệt
2. Tự luận (6 điểm)
(1)
(2)
(4)
(3)
Câu 14: (2 điểm) Lập PTHH cho sơ đồ sau, ghi điều kiện của phản ứng (nếu có):
	C	 CO2	 CaCO3 CO2 H2CO3
Câu 15: (4 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan.
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b. Tính thể tích khí oxi và thể tích khí cacbonic tạo thành (ở đktc).
c. Viết công thức cấu tạo của khí CH4, C2H6, C2H4, C2H2. 
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1. Trong các hợp chất sau, đâu là hợp chất hữu cơ:
A. H2CO3 B. C2H6 C. NaHCO3 D. CO2
 Câu 2. Dựa vào trạng thái người ta chia nhiên liệu thành mấy loại?
 	A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
 H 
 H
H – C = C 
 H
 H 
 H H
H – C – C – H 
 H H
 Câu 3. Công thức nào dưới đây viết đúng kí hiệu của etilen:
H – C ≡ C – H 
H H
 C = C
H H
A. B. C. D. 
Câu 4. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào dể tham gia phản ứng thế với clo:
A. CH4 B. CH2 = CH2 C. C6H6 D. C2H2
 Câu 5. Liên kết đôi dể tham gia phản ứng nào sau đây:
A. Phản ứng thế B. Phản ứng cộng C. Phản ứng hoá hợp D. Phản ứng phân huỷ
 Câu 6. Công thức nào dưới đây biểu diễn đúng kí hiệu của benzen?
A. B. C. D. 
II. Phần tự luận: (7 điểm)
 Câu 7. (2,5 đ) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ sau: C2H6; C3H6; C4H8.
 Câu 8. (1,5 đ) Có hai bình đựng hai chất khí CH4; C2H4. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết hai 
chất trên, viết phương trình phản ứng.
 Câu 9. (3 đ) Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit khí C2H2.
 a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?
 b, Tính khối lượng CO2 thu được.
 c, Cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được? 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoa_hoc_lop_9_giua_hoc_ky_ii.doc