Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Khối 9 - Năm học 2020-2021 - Trường TH &THCS Ba Bích (có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Khối 9 - Năm học 2020-2021 - Trường TH &THCS Ba Bích (có đáp án)

Phần I. Đọc - hiểu văn bản (3,0 điểm)

 Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi.

“Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng. Nhìn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn áo rét, gửi người ải xa, trông liễu rủ bãi hoang, lại thổn thức tâm tình, thương người đất thú! Dù có thư tín nghìn hàng, cũng sợ không có cánh hồng bay bổng.”

(Trích Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ, Ngữ Văn 9, tập 1)

Câu 1. Tìm từ ngữ xưng hô có trong đoạn trích trên. (0,5 điểm)

Câu 2. Từ ngữ xưng hô trên gợi sắc thái gì? (0,5 điểm)

Câu 3. Nêu nội dung khái quát đoạn trích. (1,0 điểm)

Câu 4. Vì sao Vũ Nương chỉ mong Trương Sinh trở về “bình yên”, chứ không mong “đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về”? (1,0 điểm)

Phần II. Làm văn (7,0 điểm)

Câu 1. Từ nội dung phần đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (từ 7-9 câu) nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương trong truyện “Chuyện người con gái Nam Xương”. (2,0 điểm)

Câu 2. Em hãy thay lời nhân vật ông Hai, kể lại truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân. (5,0 điểm)

 

doc 7 trang hapham91 23682
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Khối 9 - Năm học 2020-2021 - Trường TH &THCS Ba Bích (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BẢNG MÔ TẢ MÔN NGỮ VĂN 9 CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2020-2021
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
1. Văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương”
- Nhớ được tác giả, thể loại;
- Biết được đặc điểm tiêu biểu nhất của thể loại truyền kì;
- Nhận biết được phương thức biểu đạt của văn bản/đoạn trích
- Hiểu được ND truyện, đoạn trích
2. Tiếng Việt
- Biết được các từ ngữ xưng hô và sắc thái;
- Hiểu được một số từ ngữ của nhân vật
Biết cách sử dụng các từ ngữ xưng hô khi tạo câu, đoạn
Biết cách sử dụng các từ ngữ xưng hô khi nói hoặc viết trong đời sống
3. Làm văn
- Nhớ được tác giả, thể loại;
-Biết được các từ ngữ xưng hô;
- Biết được đặc điểm tiêu biểu nhất của thể loại truyện ngắn
- Nhận biết được phương thức biểu đạt của văn bản/đoạn trích
- Hiểu được ND truyện, đoạn trích
- Hiểu được một số từ ngữ/lời nói của nhân vật
Gới thiệu văn bản viết về người nông dân có lòng yêu làng, yêu quê hương, đất nước
- Vận dụng hiểu biết về nội dung văn bản, nêu và phân tích lòng yêu làng, yêu quê hương, đất nước ở nhân vật ông Hai
- Đóng vai nhân vật ông Hai và kể lại truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân
MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2020 -2021
Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 9
Thời gian làm bài: 90 phút
Nội dung
Mức độ cần đạt
Cộng
Chủ đề
Nguồn ngữ liệu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
I. ĐỌC - HIỂU
Ngữ liệu: Chuyện người con gái Nam Xương
- Chỉ ra được từ ngữ xưng hô trong đoạn trích.
- Nhận biết được sắc thái của các từ ngữ xưng hô.
- Nêu được nội dung khái quát đoạn trích.
- Hiểu được vì sao Vũ Nương chỉ mong Trương Sinh trở về “bình yên”, chứ không mong “đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về”
Số câu
2
2
4
Số điểm
1,0 điểm
2,0 điểm
3,0 điểm
Tỉ lệ
10 %
20 %
30 %
II. LÀM VĂN
Viết đoạn văn 
- Khoảng 7 – 9 câu nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương trong truyện “Chuyện người con gái Nam Xương”
Viết đoạn văn
Số câu
1
1
Số điểm
2,0 điểm
2,0 điểm
Tỉ lệ
20 %
20 %
Văn tự sự. “Thay lời nhân vật ông Hai, kể lại truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân.” 
Viết bài văn
Số câu
1
1
Số điểm
5,0 điểm
5,0 điểm
Tỉ lệ
50 %
50 %
Tổng cộng
Số câu
2
2
1
1
6
Số điểm
1,0 điểm
2,0 điểm
2,0 điểm
5,0 điểm
10,0 điểm
Tỉ lệ %
10 %
20 %
20 %
50 %
100 %
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN BA TƠ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2020 -2021
 ---------* * *---------- Môn: Ngữ văn - Khối (lớp): 9
 Thời gian: 90 phút (Không tính thời gian giao đề)
Trường TH&THCS Ba Bích Ngày kiểm tra: ...............
Họ và tên: .....................Lớp: ....Buổi:....................
SBD: .
Điểm
Lời phê của giáo viên
Người chấm bài
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Người coi kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ và tên)‎
ĐỀ CHÍNH THỨC
Học sinh làm bài ngay trên tờ giấy này
Phần I. Đọc - hiểu văn bản (3,0 điểm)
	Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi.
“Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng. Nhìn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn áo rét, gửi người ải xa, trông liễu rủ bãi hoang, lại thổn thức tâm tình, thương người đất thú! Dù có thư tín nghìn hàng, cũng sợ không có cánh hồng bay bổng.”
(Trích Chuyện người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ, Ngữ Văn 9, tập 1)
Câu 1. Tìm từ ngữ xưng hô có trong đoạn trích trên. (0,5 điểm)
Câu 2. Từ ngữ xưng hô trên gợi sắc thái gì? (0,5 điểm)
Câu 3. Nêu nội dung khái quát đoạn trích. (1,0 điểm)
Câu 4. Vì sao Vũ Nương chỉ mong Trương Sinh trở về “bình yên”, chứ không mong “đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về”? (1,0 điểm)
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1. Từ nội dung phần đọc hiểu, hãy viết một đoạn văn (từ 7-9 câu) nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương trong truyện “Chuyện người con gái Nam Xương”. (2,0 điểm)
Câu 2. Em hãy thay lời nhân vật ông Hai, kể lại truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân. (5,0 điểm)
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2020 -2021
Môn: Ngữ văn - Lớp (Khối): 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
PHẦN I. ĐỌC – HIỂU 
(3 điểm)
1
Các từ ngữ xưng hô: Chàng, thiếp.
0,5
2
Sắc thái của các từ ngữ xưng hô: Cổ xưa.
0,5
3
Nội dung khái quát đoạn trích: Lời dặn dò chồng một cách đằm thắm đầy tình nghĩa và lòng khắc khoải nhớ thương.
1,0
4
HS đưa ra các cách khác nhau theo quan điểm của bản thân nhưng cần phù hợp, không vi phạm đạo đức, pháp luật. GV chấm cần linh hoạt. 
 - Thể hiện sự cảm thông của Vũ Nương với những vất vả gian lao mà Trương Sinh phải gánh chịu ở chiến trường.
 - Phê phán cuộc chiến tranh phi nghĩa.
 - 
1,0
PHẦN II. LÀM VĂN 
(7 điểm)
1
(2 điểm)
HS viết đoạn văn: Về hình thức phải có mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn. Các câu phải liên kết với nhau chặt chẽ về nội dung và hình thức.
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn và đảm bảo số câu
0,25
b. Xác định đúng vấn đề : bày tỏ tình yêu của em đối với mẹ.
0,25
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt các phương thức biểu đạt. Có thể viết đoạn văn theo ý sau:
- Vũ Nương là một phụ nữ đảm đang, giàu tình thương. 
- Chồng ra trận mới được một tuần thì nàng sinh ra một đứa con trai đặt tên là Đản. 
- Mẹ chồng già yếu, ốm đau, nàng "hết sức thuốc thang", "ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn". 
- Vừa phụng dưỡng mẹ già, vừa chăm sóc nuôi dạy con thơ. 
- Lúc mẹ chồng qua đời, nàng đã "hết lời thương xót", việc ma chay tế lễ được lo liệu, tổ chức rất chu đáo "như đối với cha mẹ đẻ mình". 
- Qua đó, ta thấy trong Vũ Nương cùng xuất hiện 3 con người tốt đẹp: nàng dâu hiếu thảo, người vợ đảm đang thủy chung, người mẹ hiền đôn hậu. 
- Đó là hình ảnh người phụ nữ lí tưởng trong xã hội phong kiến ngày xưa.
- 
1,0
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề.
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0,25
2
(5 điểm)
Viết bài văn biểu cảm
Đề: Em hãy thay lời nhân vật ông Hai, kể lại truyện ngắn Làng của nhà văn Kim Lân. 
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận.
Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Các phần, câu, đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. 
0,25
b. Xác định đúng nội dung kể
0,25
c. Học sinh sắp xếp được các đoạn văn thống nhất theo mạch kể :
* Mở bài:
- Giới thiệu nhân vật kể chuyện.
* Thân bài
- Nêu hoàn cảnh (nỗi nhớ, lòng tự hào) của nhân vật ông Hai về làng Chợ Dầu.
- Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng mình theo giặc.
- Tâm trạng khi nghe tin cải chính làng Chợ Dầu không theo giặc.
* Kết bài
- Liên hệ bản thân về tình yêu quê hương, đất nước.
1,0
3,0
1,0
d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo, có cảm xúc
0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.
0,25
Tổng điểm
10,0

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_khoi_9_nam_hoc_2020_2021_tr.doc