Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9

Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9

Câu 1: (2,5 điểm)

a. Viết 4 phương trình phản ứng điều chế O2 mà em đã học ở chương trình lớp 8, ghi đủ điều kiện phản

ứng (nếu có).

b. Để hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại R cần dùng 300ml dung dịch HCl 1M. Hỏi R là kim loại gì?

Câu 2: (3 điểm) Cho 7,73 gam hỗn hợp gồm kẽm và sắt có tỉ lệ nZn : nFe = 5 : 8 vào dung dịch HCl dư ta thu được V lít khí H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này qua hỗn hợp E (gồm Fe2O3 chiếm 48%, CuO chiếm 32%, tạp chất chứa 20%) có nung nóng.

a. Tính V

b. Tính khối lượng hỗn hợp E vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với V lít khí H2 nói trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng

Câu 3: (2,5 điểm): Cho 4,48 gam Oxit của một kim loại có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,8 M, rồi cô cạn dung dịch thì nhận được 13,76 gam tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức của muối ngậm nước trên.

Câu 4 (1.5 điểm) Hòa tan M2O3 trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 21,756%. Xác định công thức oxit.

Câu 5: (4.5 điểm)

Khử 15.2g hỗn hợp FeO và Fe2O3 bằng hidro ở nhiệt độ cao, thu được sắt kim loại. Để hòa tan hết lượng sắt này cần dùng 100ml dung dịch H2SO4 2M.

a. Xác định phần trăm khối lượng mỗi oxit.

b. Tính thể tích H2 ở đktc cần dùng để khử hỗn hợp trên.

c. Nếu cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam tinh thể FeSO4. 7H2O

Câu 6: ( 2 điểm) Dẫn từ từ V lít khí CO2 (ở đktc) vào 300 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M thì thu được 19,7 gam kết tủa trắng. Tính thể tích V.

.

 Câu 7 , Trong một bình kín có thể tích 5,6 lít chứa đầy không khí (đktc) và 4,8 g Mg. Đốt Mg trong bình kín cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất có trong bình sau phản ứng. Biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí và còn lại là khí nitơ.

 

docx 2 trang hapham91 5970
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 14
Câu 1: (2,5 điểm)
Viết 4 phương trình phản ứng điều chế O2 mà em đã học ở chương trình lớp 8, ghi đủ điều kiện phản
ứng (nếu có).
Để hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại R cần dùng 300ml dung dịch HCl 1M. Hỏi R là kim loại gì?
Câu 2: (3 điểm) Cho 7,73 gam hỗn hợp gồm kẽm và sắt có tỉ lệ nZn : nFe = 5 : 8 vào dung dịch HCl dư ta thu được V lít khí H2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí H2 này qua hỗn hợp E (gồm Fe2O3 chiếm 48%, CuO chiếm 32%, tạp chất chứa 20%) có nung nóng.
Tính V
Tính khối lượng hỗn hợp E vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với V lít khí H2 nói trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng
Câu 3: (2,5 điểm): Cho 4,48 gam Oxit của một kim loại có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,8 M, rồi cô cạn dung dịch thì nhận được 13,76 gam tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức của muối ngậm nước trên.
Câu 4 (1.5 điểm)	Hòa tan M2O3 trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 21,756%. Xác định công thức oxit.
Câu 5: (4.5 điểm)
Khử 15.2g hỗn hợp FeO và Fe2O3 bằng hidro ở nhiệt độ cao, thu được sắt kim loại. Để hòa tan hết lượng sắt này cần dùng 100ml dung dịch H2SO4 2M.
Xác định phần trăm khối lượng mỗi oxit.
Tính thể tích H2 ở đktc cần dùng để khử hỗn hợp trên.
Nếu cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam tinh thể FeSO4. 7H2O
Câu 6: ( 2 điểm)	Dẫn từ từ V lít khí CO2 (ở đktc) vào 300 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M thì thu được 19,7 gam kết tủa trắng. Tính thể tích V.
. 
 Câu 7 , Trong một bình kín có thể tích 5,6 lít chứa đầy không khí (đktc) và 4,8 g Mg. Đốt Mg trong bình kín cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất có trong bình sau phản ứng. Biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí và còn lại là khí nitơ.
Câu 8 : Quá trình quang hợp của cây xanh diễn ra theo sơ đồ phương trình phản ứng:
CO2 + H2O	(C6H10O5)n + O2
Hoàn thành phương trình phản ứng và nêu biện pháp bảo vệ không khí trong lành?
Tính khối lượng tinh bột thu được và thể tích khí O2(đktc) đó giải phóng nếu lượng nước tiêu thụ là 5 tấn và lượng khí CO2 tham gia phản ứng dư. Cho hiệu suất phản ứng là 80%.
Câu 9 : (1,5điểm) Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các khí sau: O2, CO2, N2.
Câu 10: (3 điểm) Cho 0,53 gam muối cacbonat kim loại hoá trị (I) tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 112 ml khí cacbonic (đktc). Hỏi đó là muối kim loại gì?
Lập phương trình hoá học của các phản ứng theo sơ đồ sau:(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Fe(OH)2 + O2 + H2O →	Fe(OH)3
Fe3O4 + Al	→	Fe + Al2O3
FexOy + HCl	→	 	+ H2O FexOy + CO	→	Fe + CO2
CnH2n+2 + O2	→	CO2 + H2O FeS2 +	 O2	→	Fe2O3 + SO2
Bài 11. Cho 2 cốc đựng 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí thăng bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
Cho 25,44g Na2CO3 vào cốc đựng dung dịch HCl
Cho m g Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4
Cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?. (Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và Na2CO3 + HCl	®	2NaCl + H2O + CO2)
Đề 9
ĐỀ BÀI
Câu 1 (4điểm)
Hoàn thành các phương trình hoá học sau (ghi điều kiện phản ứng nếu có): 1. KMnO4	?	 + ? + ?
Zn	+ HCl	 ?	+ H2
CuO	+ H2	 ?	+ H2O
FeS2	+ ?	 Fe2O3 + SO2
5. Fe3O4 + HCl	 ? +	?	+ ?
CxHy +	O2	 CO2 + H2O
FexOy + H2	 Fe	+ H2O
FexOy	+ HCl	? +	?
Câu 2 (4 điểm).
Có 4 chất rắn riêng biệt ở dạng bột : MgO , P2O5, CaO, Na2O. Chỉ dùng quì tím và một chất cần thiết khác, hãy nhận biết các chất rắn trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 3 (2 điểm).
Cho 10g hỗn hợp gồm bạc và nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư (chỉ có nhôm phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít H2(đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 4 (2 điểm)
Có một mẩu CaCO3, một ống nghiệm đựng axit clohiđric và một cân nhỏ có độ chính xác cao. Làm thế nào có thể xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho mẩu CaCO3 vào ống nghiệm đựng axit clohiđric
Câu 5 (4 điểm).
Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96lít H2 (ĐKTC).
Viết các phương trình hoá học ?
Tính a ?
Hoà tan hoàn toàn 6,66g tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 0,699g kết tủa. Xác định công thức của tinh thể muối sunfat của nhôm.
Câu 6 (4 điểm )
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.
Câu 7 (2,0 điểm): Cho hợp chất MX2. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số proton trong nguyên tử X nhiều hơn số proton trong nguyên tử M là 5. Xác định công thức hóa học của hợp chất MX2
Câu 8 (2,0 điểm): Hòa tan một oxit của kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối A có nồng độ 33,33%
Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
Làm lạnh 60 gam dung dịch muối A xuống nhiệt độ thấp hơn thấy tách ra 15,625 gam tinh thể X. Phần dung dịch bão hòa có nồng độ 22,54%. Xác định công thức tinh thể muối X.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_9.docx