Đề thi khảo sát chất lượng học kỳ I môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Phòng GD & ĐT Tx Nghi Sơn
Câu 1 (2 điểm): Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
Câu 2 (4 điểm):
a. Trình bày sự khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của vùng Bắc Trung Bộ.
b. Nêu những khó khăn trong sản xuất nông nhiệp của vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Kể tên các cây lương thực chủ yếu của Thanh Hóa.
Câu 3 (4 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước qua các năm:
(đơn vị:%)
Năm 1995 1998 2001
Diện tích 79,0 79,3 85,1
Sản lượng 85,7 88,9 90,6
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước qua các năm.
b. Nhận xét tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ NGHI SƠN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2 điểm): Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở nước ta? Câu 2 (4 điểm): a. Trình bày sự khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của vùng Bắc Trung Bộ. b. Nêu những khó khăn trong sản xuất nông nhiệp của vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Kể tên các cây lương thực chủ yếu của Thanh Hóa. Câu 3 (4 điểm): Cho bảng số liệu sau: Tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước qua các năm: (đơn vị:%) Năm 1995 1998 2001 Diện tích 79,0 79,3 85,1 Sản lượng 85,7 88,9 90,6 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước qua các năm. b. Nhận xét tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước. ---- Hết ---- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng tài liệu. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 9 CÂU Ý Nội dung Điểm 1 Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi đối với sản xuất nông nghiệp nước ta. * Tài nguyên đất : - Đất là tư liệu sản xuất không thể thay thế trong nông nghiệp. Nước ta có 2 nhóm đất chính: - Đất phù sa: Tập trung các đồng bằng châu thổ và các đồng bằng ven biển miền trung.với diện tích 3 triệu ha thích hợp trồng các loại cây lương thực, công nghiệp ngắn ngày. - Đất feralit tập trung chủ yếu miền núi và trung du, các loại đất feralit chiếm diện tích trên 16 triệu ha thích hợp trồng rừng, cây công nghiệp, cây ăng quả, 1số cây hoa màu. * Khí hậu : - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm: Làm cho cây cối phát triển quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể tiến hành nhiều vụ trong năm. - Khí hậu nước ta phân hoá đa dạng: Có thể trồng nhiều loại cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới tạo điều kiện đa dạng các sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp. 2.0 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 2 4đ a Sự khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của vùng Bắc Trung Bộ. 2đ 1đ 1đ Khu vực Các dân tộc Hoạt động kinh tế Đồng bằng ven biển phía đông Chủ yếu là người Kinh Sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ. Miền núi, gò đồi phía tây Chủ yếu là các dân tộc: Thái, Mường, Tày, Mông, Bru-Vân Kiều, . Nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn b Những khó khăn trong sản xuất nông nhiệp của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. Các cây lương thực chủ yếu của thanh Hóa. - Diện tích đồng bằng nhỏ hẹp , ít màu mỡ. - Là vùng chịu nhiều thiên tai: Bão, lũ lụt , hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa - Đời sống một bộ phận dân cư còn thấp, cơ sở hạ tầng còn gặp nhiều khó khăn. *Các cây lương thực chủ yếu của Thanh Hóa:Lúa,ngô ,khoai 2đ 0,5 0,5 0,5 0,5 3 4đ a Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước . - Biểu đồ hình cột gộp nhóm, mỗi năm hai cột. - Yêu cầu: Chính xác, có tính đến khoảng cách năm. - Có đủ tên biểu đồ, số liệu ghi trên các cột, chú giải (Nếu thiếu một nội dung trừ 0,25 điểm) 3đ b Nhận xét biểu đồ 1.0 đ *Nhận xét: - Tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của tây Nguyên so với cả nước đều chiếm tỉ lệ lớn. ( DC) - Tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của tây Nguyên so với cả nước liên tục tăng qua các năm.( DC) - Tỉ lệ diện tích cà phê của tây Nguyên luôn thấp hơn so với sản lượng.
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_ky_i_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc.doc