Đề thi môn Hóa học Lớp 9 - Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp trường - Đề 11 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lương Thế Vinh (có đáp án)
Câu 1 (3,5 điểm).
1. Viết các phương trình phản ứng để thực hiện chuỗi biến hóa sau:
FeCl3 Fe ( OH)3 Fe2O3
Fe
FeCl2 FeSO4 Fe(NO3)2 Fe(OH)2
2. Chỉ từ các chất: KMnO4, BaCl2, H2SO4 và Fe có thể điều chế được các khí gì? Viết phương trình hóa học của các phản ứng tạo thành các khí đó.
Câu 2 (3,5 điểm).
1. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra khi cho Al và Cl2 lần lượt tác dụng với H2O, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 loãng. Trong các phản ứng đó, phản ứng nào có ứng dụng thực tế?
2. Cho 5,2 gam kim loại M tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thu được 1,792 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại M.
Câu 3 (4,5 điểm).
1. Không dùng thuốc thử nào khác hãy phân biệt các lọ dung dịch riêng biệt sau: MgCl2, NaOH, NH4Cl, H2SO4, KCl.
2. Viết CTCT có thể có của hợp chất hữu cơ: C3H6; C2H6O.
Câu 4 (3,5 điểm). Hòa tan 7,83 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm A, B (nguyên tử khối của A nhỏ hơn nguyên tử khối của B) thuộc 2 chu kì kế tiếp của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, thu được 2,8 lít khí H2 bay ra (điều kiện tiêu chuẩn).
1) Xác định kim loại A, B.
2) Cho 16,8 lit khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng hoàn toàn vào 600ml dung dịch AOH 2M thu được dung dịch X. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch X.
Câu 5 (3,0 điểm). Hỗn hợp gồm và . Dẫn khí qua 21,1 gam và nung nóng thu được hỗn hợp gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí . Dẫn qua dung dịch dư thấy có 5 gam kết tủa. tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch 0,5M thu được dung dịch và có 2,24 lít khí thoát ra (đo ở đktc).
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp .
TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH Đề chính thức ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ Năm học 2018-2019 - Môn thi: HÓA HỌC Thời gian : 150 phút (không kể phát đề) Câu 1 (3,5 điểm). Viết các phương trình phản ứng để thực hiện chuỗi biến hóa sau: FeCl3 Fe ( OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2 FeSO4 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 Chỉ từ các chất: KMnO4, BaCl2, H2SO4 và Fe có thể điều chế được các khí gì? Viết phương trình hóa học của các phản ứng tạo thành các khí đó. Câu 2 (3,5 điểm). 1. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra khi cho Al và Cl2 lần lượt tác dụng với H2O, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 loãng. Trong các phản ứng đó, phản ứng nào có ứng dụng thực tế? 2. Cho 5,2 gam kim loại M tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thu được 1,792 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại M. Câu 3 (4,5 điểm). Không dùng thuốc thử nào khác hãy phân biệt các lọ dung dịch riêng biệt sau: MgCl2, NaOH, NH4Cl, H2SO4, KCl. Viết CTCT có thể có của hợp chất hữu cơ: C3H6; C2H6O. Câu 4 (3,5 điểm). Hòa tan 7,83 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm A, B (nguyên tử khối của A nhỏ hơn nguyên tử khối của B) thuộc 2 chu kì kế tiếp của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, thu được 2,8 lít khí H2 bay ra (điều kiện tiêu chuẩn). 1) Xác định kim loại A, B. 2) Cho 16,8 lit khí CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng hoàn toàn vào 600ml dung dịch AOH 2M thu được dung dịch X. Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch X. Câu 5 (3,0 điểm). Hỗn hợp gồm và . Dẫn khí qua 21,1 gam và nung nóng thu được hỗn hợp gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí . Dẫn qua dung dịch dư thấy có 5 gam kết tủa. tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch 0,5M thu được dung dịch và có 2,24 lít khí thoát ra (đo ở đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp . Câu 6 (2,0 điểm). Cho 23,8 gam hỗn hợp X (Cu, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14,56 lít khí Cl2 (đktc). Mặt khác cứ 0,25 Mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 Mol khí ( đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học - HẾT - HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 THCS Năm học 2018-2018 Câu Nội dung Điểm 1.1 2,5 Điểm 2 Fe + 3 Cl2 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH Fe (OH) 3+ 3NaCl 2Fe (OH) 3 Fe2 O3 + 3H2O Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2FeCl3 + Fe 3 FeCl2 FeCl2 + Ag2 SO4 2 AgCl + FeSO4 FeSO4 + Ba ( NO3)2 Fe ( NO3)2 + Ba SO4 Fe ( NO3)2 +2NaOH Fe (OH)2 + 2NaNO3 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 1.2 2,0 Điểm t0 Có thể điều chế được các khí: O2, H2, SO2, HCl 2KMnO4 ® K2MnO4 + MnO2 + O2 H2SO4 loãng + Fe ® FeSO4 + H2 6H2SO4 (đặc, nóng) + 2Fe ® Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 H2SO4 (đặc, nóng) + BaCl2 ® BaSO4¯ + 2HCl 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 2.1 1,5 Điểm Phương trình phản ứng: 2Al + 6H2O 2Al(OH)3↓ + 3H2↑ (0,25đ) Cl2 + H2O HCl + HClO (Điều chế nước clo) (0,5 đ) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2↑ (0,25đ) Cl2 + H2SO4 : không phản ứng 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 (Điều chế H2) (0,5đ) Cl2 + 2NaOH NaCl + NaOCl + H2O (Điều chế nước Javel) 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 2.2 2,0 Điểm Gọi hoá trị của kim loại M là n . Ta có nH = = 0,08mol 2M + nH2SO4 ® M2(SO4)n + nH2 0,08mol Theo bài ra ta có: . M = 5,2 Þ M = 32,5n . Ta có bảng sau: n 1 2 3 M 32,loại) 65(Zn) 57,5 (loại) Vậy nguyên tố cần tìm là Zn 3.1 2,5 Điểm Lấy mỗi lọ một ít dung dịch để làm mẫu thử, mỗi lần nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của 4 dung dịch còn lại, sau 5 lần thí nghiệm các hiện tượng đươc ghi nhận vào bảng kết quả sau: Chất nhỏ vào mẫu thử MgCl2 NaOH NH4Cl KCl H2SO4 MgCl2 Mg(OH)2↓ Không hiện tượng Không hiện tượng Không hiện tượng NaOH Mg(OH)2 ↓ NH3↑ Không hiện tương Không hiện tượng NH4Cl Không hiện tượng NH3↑ Không hiện tượng Không hiện tượng KCl Không hiện tương Không hiện tượng Không hiện tượng Không hiện tượng H2SO4 Không hiện tượng Không hiện tượng Không hiện tượng Không hiện tượng Kết luận 1↓ 1↓ , 1↑ 1↑ * Kết quả: - Tạo kết tủa trắng, mẫu thử đó là MgCl2. (0,25đ) - Tạo kết tủa trắng và khí có mùi khai bay ra, mẫu thử đó là NaOH. (0,25đ) - Tạo khí có mùi khai, mẫu thử đó là NH4Cl. (0,25đ) - Còn 2 mẫu thử không có hiện tượng, lấy kết tủa Mg(OH)2 cho vào, mẫu thử nào làm tan kết tủa là H2SO4. (0,25đ) - Mẫu còn lại là KCl. (0,25đ) * Các phương trình phản ứng: MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2↓ + 2NaCl (0,25đ) NH4Cl + NaOH NaCl + NH3↑ + H2O (0,25đ) Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2O * Nhận biết được 1 chất kèm biện luận đầy đủ được 0,5 điểm 3.2 Mỗi CTPT viết đủ 2 CTCT, mỗi CTCT được 0,5 điểm 2,0 điểm 4 3,5 điểm 4.1 Đặt là nguyên tử khối trung bình của A, B => MA < < MB 2A + 2 H2O 2AOH + H2↑ a mol a mol mol (0,5đ) 2B + 2 H2O 2BOH + H2↑ b mol b mol mol (0,5đ) => a + b = 0,25 (0,25đ) = = 31,32 => MA < 31,32 < MB (0,25đ) Theo đề bài A, B là kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp suy ra: A là Na ( MNa = 23) và B là K ( MK = 39). (0,5đ) 4.2 (0,25đ) (0,25đ) Vì do đó thu được hỗn hợp 2 muối: CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (1) (0,25đ) x mol 2x mol x mol CO2 + NaOH NaHCO3 (2) (0,25đ) y mol y mol y mol Gọi : x mol là số mol của Na2CO3 y mol là số mol của NaHCO3 (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) Tổng khối lượng muối trong dung dịch A: 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 5 3,0 điểm Gọi số mol của và trong lần lượt là a và b . Số mol oxi nguyên tử trong là: Theo giả thiết ta tính được: Các phản ứng có thể xảy ra: (1) (2) (3) (4) gồm: ;;;;. Khí là và ; tác dụng với dung dịch loãng thu được khí đó là khí Muối (5) 0,4 (mol) (6) 0,1 0,1 (mol) . Số mol nguyên tử oxi trong bằng tổng số mol nguyên tử oxi trong và số mol nguyên tử oxi chuyển từ thành (hay số mol ). Mà số mol nguyên tử oxi trong bằng số mol đã phản ứng trong (5). Mà Do vậy ta có phương trình: 3a + 3b = 0,5 - + 0,05 3a + 3b = 0,5 – 0,1 + 0,05 = 0,45 (I) Mặt khác: m hỗn hợp = 102a + 160b = 21,1 (II) Giải (I) và (II) ta thu được nghiệm: a = 0,05; b = 0,1 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 6 2,0 điểm Các phương trình phản ứng. Cu + Cl2 →CuCl2 (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (2) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 (3) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (4) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (5) Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Cu, Fe, Al Khối lượng hỗn hợp: 64a+56b+27c = 23,8 (I) Theo (1), (2), (3) số mol clo: a+ 3b/ 2 +3c/2 = 0,65 (II) Vì số số mol X tỉ lệ với số mol khí hidro thu được : 0,2 (a+b+c) = 0,25 (b+ 3/2c) (III) Kết hợp (I), (II), (III) giải ta được: Giải hệ: a =0,2 (%Cu=53,78) b = 0,1(%Fe = 23,53) c = 0,2(22,69) 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_hoa_hoc_lop_9_ky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_truon.doc