Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thành Phú

Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thành Phú

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Sau khi học xong học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.

- Nắm được công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.

 - Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng

2. Kỹ năng:

- Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế.

3. Thái độ, tình cảm:

- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.

II. CHUẨN BỊ:

 * Cả lớp :

Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện.

 * Mỗi nhóm :

Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS.

 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

? Hãy trình bày nội dung lao động của nghề điện dân dụng? Cho ví dụ?

 3. Tổ chức hoạt động dạy và học: (38’)

Như ta đã nghiên cứu ở chương trình CN 8, có rất nhiều loại vật liệu địên, các loại vật liệu nào thường được sử dụng trong lắp đạt mạng điện trong nhà chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.

 

doc 78 trang Hoàng Giang 30/05/2022 4320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thành Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
01
Bài 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
Ngày soạn: 
Tiết:
01
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
	- Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
	- Có được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
	- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng, có định hướng sau này về nghề nghiệp.
Kỹ năng:
 - Kĩ năng quan sát và xử lí các tình huống của giáo viên đưa ra.
 - Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về nghề điện dân dụng.
Thái độ, tình cảm:
	 - Có ý thức động cơ tìm hiểu nghề điện dân dụng.
II. CHUẨN BỊ:
	* Cả lớp :
Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng.
 	* Mỗi nhóm : 
	 Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về nghề điện dân dụng 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) 
	2. Giới thiệu: (5’)
	3. Tổ chức hoạt động dạy và học: (37’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Vai trò vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống. 12’
- GV cho HS đọc nội dung trong sách giáo khoa.
- GV chốt lại vai trò vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
- Gắn với hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống.
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng.
- Góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- HS đọc nội dung trong SGK
- HS nghe giảng
Bài 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. Vai trò vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống:
- Gắn với hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống.
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng
- Góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước.
Hoạt động 2: Đặc điểm và yêu cầu của nghề. 20’
- GV cho HS hoạt động nhóm (chia học sinh làm 4 nhóm):
Nhóm 1: Thảo luận nội dung “Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng”
Nhóm2: Thảo luận nội dung
“Nội dung lao động của nghề điện dân dụng”
Nhóm 3: Thảo luận nội dung “Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng”
Nhóm 4: Thảo luận nội dung “Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động”.
- GV hướng dẫn HS nêu các mục 5); 6); 7)
Thông qua hệ thống câu hỏi:
 Triển vọng của nghề?
 Nơi nào đào tạo nghề?
 Hoạt động của nghề?
- HS hoạt động theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét.
- Học sinh suy nghĩ - trả lời như Sgk.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề:
1) Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng.
SGK trang 5
2) Nội dung lao động của nghề điện dân dụng.
- Bao gồm các lính vực: 
+ Lắp đặt mạng điện sản xuất, sinh hoạt.
+ Lắp đặt trang thiết bị sản xuất và sinh hoạt.
+Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố về điện.
3) Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
+ Thường được thực hiện trong nhà.
+ Có những công việc thực hiện ngoài trời.
+ Có những công việc cần trèo cao, đi lưu động, làm việc gần khu vực có điện dễ gây nguy hiểm đế tính mạng.
4) Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động:
	Kiến thức
	Kĩ năng
	Thái độ 
	Sức khỏe
5)Triển vọng của nghề.
6)Những nơi đào tạo nghề.
7)Những nơi hoạt động.
Hoạt động 3: Củng cố. 5’
- Giáo viên hệ thống lại nội dung bài giảng thông qua hệ thống câu hỏi:
- Nghề điện dân dụng có vai trò, vị trí gì trong sản xuất và đời sống?
- Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao độngnhư thế nào?
- Nghề điện dân dụng có triển vọng như thế nào?
-Nơi nào đào tạo? Nơi hoạt động nghề điện dân dụng?
- HS trả lời.
4. Hướng dẫn: (2’)
- Học bài và xem trước bài 2. “Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà”
- Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện, vật cách điện của mạng điện .
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...............................................................................................
..............................................................................................................................................
Tuần:
02
Bài 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
Ngày soạn: 
Tiết:
02
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Sau khi học xong học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Nắm được công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
 	- Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
Kỹ năng:
- Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
Thái độ, tình cảm:
- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. CHUẨN BỊ:
	* Cả lớp :
Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện.
 	* Mỗi nhóm : 
Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS.
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Hãy trình bày nội dung lao động của nghề điện dân dụng? Cho ví dụ? 
	3. Tổ chức hoạt động dạy và học: (38’)
Như ta đã nghiên cứu ở chương trình CN 8, có rất nhiều loại vật liệu địên, các loại vật liệu nào thường được sử dụng trong lắp đạt mạng điện trong nhà chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Mục tiêu bài học. 2’
- GV giới thiệu :
 * Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
* Nắm được công dụng, tính năng và tác dụng của từng vật liệu
 * Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông thường.
- HS nghe giảng
Bài 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
Hoạt động 2: Tìm hiểu dây dẫn điện. 15’
- GV: Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết?
- GV dùng hình vẽ 2 – 1 (Sgk) và dây dẫn thực để giúp HS phân loại theo hướng
Số sợi trong mỗi lõi
Số lượng lõi trong mỗi dây
Chất liệu làm lõi dây
Có hoặc không có bọc cách điện
- GV Cho HS quan sát tranh vẽ và dây dẫn điện các em mang theo để mô tả cấu tạo của dây dẫn điện.
2
1.Lõi dây
2.Cách điện
3.Vỏ bảo vệ cơ học
1
3 2 1
- GV: Vì sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau ? 
 - GV: Sử dụng dây dẫn điện như thế nào ?
- HS kể tên một số loại dây dẫn điện .
- HS quan sát tranh vẽ và dây dẫn thực để tự phân loại
- HS trả lời miệng phần câu hỏi điền khuyết trong sách giáo khoa.
- 
HS quan sát, thảo luận và trình bày :
- HS: Để dễ phân biệt khi sử dụng
- HS suy nghĩ và trả lời
I- Dây dẫn điện:
1/ Phân loại :
- Dựa vào lớp vỏ cách điện dây dẫn được chia thành dây dẫn trần và dây dẫn bọc.
- Dây đồng, dây nhôm 
- Dựa vào số lõi và số sợi của lõi, có dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và dây lõi nhiều sợi.
2/Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện:
- Gồm hai phần:
+ Lõi: thường được làm bằng đồng (hoặc nhôm) 
+Vỏ cách điện: gồm một hoặc nhiều lớp, bằng cao su, PVC. Ngoài ra một số loại dây dẫn còn có thêm lớp vỏ bảo vệ.
3/ Sử dụng dây dẫn điện:
- Lựa chọn dây dẫn điện phải tuân theo thiết kế của mạng điện.
- Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện của dây dẫn để tránh gây tai nạn điện.
- Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn điện nối dài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dây cáp điện. 15’
- Gv đưa ra một số mẫu dây cáp điện.
- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: Quan sát và mô tả cấu tạo của dây cáp điện theo từng phần:
Lõi + Vỏ cách điện + Vỏ bảo vệ
- GV: Chốt lại cấu tạo của dây cáp điện.
GV giới thiệu bảng 2- 2 (Sgk/11)
- GV dùng tranh vẽ 2-4 (Sgk/12) để giới thiệu việc sử dụng cáp điện với mạng điện trong nhà.
- Gv yêu cầu HS trình bày phân loại dây cáp điện.
- HS nêu phân loại
II- Dây cáp điện:
1. Cấu tạo dây cáp điện 
 - Cáp điện gồm nhiều dây dẫn đơn có bọc cách điện và được luồn vào trong cùng một vỏ bảo vệ 
- Cấu tạo dây cáp gồm ba bộ phận:
 +. Lõi dẫn điện 
 +. Vỏ cách điện 
 +. Vỏ bảo vệ 
2. Sử dụng dây cáp điện 
- Dùng truyền tải điện năng 
- Dùng trong hệ thống điện thông tin liên lạc 
- Phạm vi sử dụng: Thường dùng trong việc lắp đặt đường dây hạ áp điện áp thấp 
3. Phân loại dây cáp điện 
Có nhiều cách phân loại 
Cách 1. Theo công dụng
- Cáp một lõi 
- Cáp nhiều lõi 
Cách 2. Theo phạm vi sử dụng
- Cáp điện lực 
- Cáp điều khiển
Hoạt động 3: Vật liệu cách điện. 5’
- Y/C HS nêu kiến thức về vật liệu cách điện.
- Nhận xét, bổ sung 
- Vật liệu cách điện phải có những yêu cầu gì?
- Nhắc lại kiến thức cũ 
- Suy nghĩ và trả lời
III- Vật liệu cách điện:
1. Khái niệm: 
Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện chạy qua.
 2. Yêu cầu của vật liệu cách điện 
Bao gồm 4 yêu cầu cơ bản 
 - Cách điện tốt 
 - Độ bền cơ học cao 
 - Chịu nhiệt tốt 
 - Chống ẩm tốt 
Hoạt động 4: Củng cố. 3’
- Giáo viên hệ thống lại nội dung bài giảng thông qua hệ thống câu hỏi:
- GV cho HS dùng dây dẫn điện mang theo để tự trình bày:
-Thuộc loại dây dẫn gì?
-Có cấu tạo như thế nào ?
- Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý điều gì?
- HS dùng dây dẫn điện mang theo để tự trình bày:
4. Hướng dẫn: (1’)
Học bài theo câu hỏi cuối bài học ở SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:
03
Bài 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
Ngày soạn: 
Tiết:
03
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
	- Biết công dụng, phân loại một số đồng hồ đo điện.
	- Biết công dụng của một số vật liệu cơ khí dùng trong lắp dặt mạng điện.
	- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
Kỹ năng:
- Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng một cách phù hợp với công việc
Thái độ, tình cảm:
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
	* Cả lớp :
Tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện như vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng 
PHIẾU HỌC TẬP
Đồng hồ đo điện
Đại lượng đo
Ampe kế
I
Oát kế
P
Vôn kế
U
Công tơ
P
Ôm kế
R
Đồng hồ vạn năng
P, U, I, R..
 	* Mỗi nhóm : Không
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	HS1: - Hãy nêu cấu tạo của dây dẫn và dây cáp điện ? Từ đó so sánh cấu tạo của dây cáp và dây dẫn?
	3. Tổ chức hoạt động dạy và học: (37’)
	Nêu vấn đề: Công tơ có cấu tạo như thế nào? Nguyên tắc làm việc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện 7’
? Hãy kể ra một số đồng hồ đo điện mà em biết
GV bổ sung và kết luận: Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oát kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng. 
? Hãy điền vào bảng 3.1 cho thích hợp (bảng phụ).
? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ?
GV cho HS hoạt động nhóm điền vào bảng 3.2 và 3.3 trong Sgk rồi cử đại diện lên bảng điền vào bảng phụ.
GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 đồng hồ đo điện và yêu cầu mỗi nhóm : Giải thích kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ và tính cấp chính xác của đồng hồ đó. 
HS : Thảo luận, trả lời.
HS: Thảo luận rồi lên bảng điền vào bảng phụ
- Nhờ đồng hồ đo điện , chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và dụng cụ dùng điện.
Hoạt động nhóm: Thảo luận rồi cử đại diện điền bảng phụ trên bảng.
Hoạt động nhóm: Thảo luận rồi cử đại diện trình bày
Bài 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
I. Tìm hiểu đồng hồ đo điện: 
1/ Công dụng của đồng hồ đo điện:
- Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oát kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng.
- Nhờ đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và dụng cụ dùng điện.
2/ Phân loại đồng hồ đo điện.
Đồng hồ đo điện
Đại lượng đo
Ampe kế
I
Oát kế
P
Vôn kế
U
Công tơ
P
Ôm kế
R
Đồng hồ vạn năng
P, U, I, R..
3/ Sử dụng đồng hồ đo điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện. 30’
GV: Giải thích sự cần thiết phải sử dụng các dụng cụ trong lắp đặt điện. 
Dùng bảng3-4/SGK
 GV: Nhận xét và đi đến kết luận. Công dụng của các dụng cụ cơ khí.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng các dụng cụ cơ khí.
Hoạt động theo nhóm.
Ghi kết quả vào bảng.
- Học sinh hoạt động theo sự hướng dẫn giáo viên.
Bài 4: THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt)
II. Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện:
Kẻ bảng 3-4 SGK/15
Hãy điền tên gọi, công dụng của các dụng cụ cơ khí vào bảng
- Thước dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt mạch điện.
- Thước cặp: đo kích thước bao ngoài của vật thể hình cầu, trụ, kích thước lỗ, chiều sâu của các lỗ, đường kính dây dẫn.
- Pame: đo chính xác đường kính dây điện
- Tuốc nơ vít: Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn.
- Búa: dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị lên tường, trần nhà ngoài ra búa còn có tác dụng nhổ đinh.
- Cưa: dùng để cưa cắt các loại ống nhựa, ống kim loại...theo kích thước yêu cầu.
- Kìm: dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã định, tuốt dây, giữu dây dẫn.
- Khoan máy: Dùng để khoan lỗ trên gỗ hoặc bê tông.
Hoạt động 3: Củng cố. 7’
- GV: Công tơ điện dùng để làm gì? Đơn vị ?
- Đồng hồ đo điện Vôn kế, Ampe kế, Oát kế có những đơn vị đo nào?
- HS trả lời.
4. Hướng dẫn: (2’)
- Về nhà học bài, xem trước bài 4. “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:
4
Bài 4: THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN 
Ngày soạn: 
Tiết:
4
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
 	- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
Kỹ năng:
	- Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
Thái độ, tình cảm:
- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. CHUẨN BỊ:
	* Cả lớp :
- Chuẩn bị: Ampe kế điện-từ (thang đo 1A) Vôn kế điện-từ (Thang đo 300V), oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
	- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
	- Nguồn điện xoay chiều 220V.
 	* Mỗi nhóm: (mỗi học sinh)
	- Đọc trước ở nhà để nắm kĩ nội dung và các bước thực hành.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Em hãy cho biết công dụng của các dụng cụ cơ khí trong bảng 3-4?
	3. Tổ chức hoạt động dạy và học: (38’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện. 30’
- GV: Giới thiệu từng loại đồng hồ đo điện 
?Các em hãy quan sát, mô tả cấu tạo ngoài của các loại đồng hồ đo điện.
- GV cho HS cả lớp đọc và giải thích ý nghĩa- chức năng từng kí hiệu trên mặt đồng hồ đo.
- GV chốt lại ý nghĩa–chức năng của các kí hiệu.
Hoạt động theo nhóm:
- Các nhóm tiến hành thảo luận thống nhất rồi điền vào phiếu thực hành (phụ lục 1)
-Mỗi nhóm trình bày một loại đồng hồ, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
HS trả lời (phụ lục 2)
- Giải thích.
- Lắng nghe.
Bài 4: THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN 
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện
a) Cấu tạo ngoài của đồng hồ đo điện (phụ lục 1)
b) Ý nghĩa–chức năng (phụ lục 2)
Hoạt động 2: Củng cố. 8’
- Giáo viên lưu ý HS về nguyên lí làm việc, đo điện xoay chiều hay một chiều, chức năng của các núm điều chỉnh của đồng hồ đo điện 
- HS nghe để ghi nhớ.
 4. Hướng dẫn: (1’)
Học bài và xem tiếp bài 4 “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các phụ lục: *Phụ lục 1: 
STT
Tên gọi
Đại lượng đo
Kí hiệu
Cấu tạo ngoài
1
 .
2
 .
3
 .
4
 .
5
 .
6
 .
 *Phụ lục 2: 
Kí hiệu
Ý nghĩa- chức năng
Kí hiệu
Ý nghĩa- chức năng
Dụng cụ đo kiểu từ điện
~
Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều
Dụng cụ đo kiểu điện từ
 ~
Dụng cụ dùng với dòng điện một chiều và xoay chiều
Dụng cụ đo kiểu điện động
Dụng cụ dùng với dòng điện 3 pha
Dụng cụ đo kiểu cảm ứng
h hoặc 
Dụng cụ đặt thẳng đứng
Dụng cụ có cơ cấu đo kiểu tĩnh điện
ghoặc
Đặt dụng cụ nằm ngang
Dụng cụ dùng với dòng điện một chiều
72KVhoặc 
Điện thế cách điện của dụng cụ là 2KV
< 600
Đặt dụng cụ nghiêng 600
0,5
Cấp chính xác là 0,5
Tuần:
5
Bài 4: THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt)
Ngày soạn: 
Tiết:
5
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
 	- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện.
Kỹ năng:
	- Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
Thái độ, tình cảm:
- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. CHUẨN BỊ:
	* Cả lớp :
Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng.
 	* Mỗi nhóm : 
	 Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về nghề điện dân dụng. 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 HS1: Hãy điền vào chỗ trống trong bảng phụ lục 1 ?
 HS2: Hãy điền vào chỗ trống trong bảng phụ lục 2 ?
	3. Tổ chức hoạt động dạy và học: (38’)
Nêu vấn đề: Các dụng cụ đo lường điện được sử dụng rất rộng rãi trong sản xuất và trong sinh hoạt, nhằm mục đích xác định các đại lượng như điện áp, cường độ dòng điện cũng nhờ các dụng cụ đo lường điện ta có thể phát hiện những hư hỏng, sự làm việc không bình thường của các thiết bị điện và mạch điện. Mỗi dụng cụ đo có đặc tính sử dụng riêng, vì thế để sử dụng đúng và tránh sai lầm đáng tiếc cần nắm vững chức năng, cách sử dụng từng loại đồng hồ đo điện. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về công tơ điện.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu các kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện. 16’
? Quan sát những kí hiệu trên mặt công tơ điện và giải thích (tranh vẽ ).
* 1350 là số KWh còn 15 là số lẻ
*Số điện năng tiêu thụ được tính: k x 1350 = 1 x 1350 = 1350 KWh
*Kí hiệu 1KWh 4000 là 1KWh đĩa nhôm quay 4000 vòng
* Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm
*220V.5A : Điện áp và dòng điện định mức của công tơ
* 50Hz: Tần số định mức.
Bài 4: THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt)
2. Tìm hiểu các kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện:
Hoạt động 2: Nghiên cứu sơ đồ mạch điện. 15’
GV cho HS quan sát hình 4.2
? Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Kể tên những phần tử?
Giới thiệu sơ lược cấu tạo:
Đĩa nhôm
nam châm vĩnh cửu
Cuộn điện áp
Cuộn dòng
Phần tĩnh
?Các phần tử đó được nối với nhau như thế nào ? 
GV hướng dẫn HS nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện
-Quan sát hình vẽ
-Có ba phần tử: công tơ điện, ampe kế và phụ tải
- Các phần tử đó được nối nối tiếp với nhau
HS nối mạch điện theo hướng dẫn của GV.
3. Sơ đồ mạch điện:
Cuộn dây dòng
Đĩa nhôm
Nam
 châm
cuộn dây
 điện áp
Tải
Trục
quay
Dây pha
dây trung tính
Hoạt động 3: Củng cố. 7’
- Giáo viên cho HS nêu nguyên lí làm việc của công tơ thông qua sơ đồ
Y/C HS trả lời.
4. Hướng dẫn: (1’)
Học bài và xem trước § 4. “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (tt)”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:
6
Bài 4: THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt)
Ngày soạn: 
Tiết:
6
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
 	- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
Kỹ năng:
	- Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn.
Thái độ, tình cảm:
- Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài.
II. CHUẨN BỊ:
	* Cả lớp :
Một số tranh ảnh về nghề điện dân dụng.
 	* Mỗi nhóm : 
	 Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ca ngợi về nghề điện dân dụng 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS 
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	HS1: Trình bày sơ lược cấu tạo của công tơ điện?
	Đ/A: Cuộn dòng, cuộn thế, nam châm vĩnh cửu, đĩa nhôm quay trên một vít vô tận...
	3. Tổ chức hoạt động dạy và học: (38’)
Nêu vấn đề: Mỗi dụng cụ đo có đặc tính sử dụng riêng, vì thế để sử dụng đúng và tránh sai lầm đáng tiếc cần nắm vững chức năng, cách sử dụng từng loại đồng hồ đo điện .Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đồng hồ vạn năng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ vạn năng. 14’
GV cho HS đọc nội dung trong sách giáo khoa.
- Cách điều chỉnh hai núm để đo được điện trở.
- Quan sát kỹ thang đo.
-HS đọc nội dung trong SGK
- HS nghe giảng một lượt
Bài 4: THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐIỆN (tt)
3. Tìm hiểu đồng hồ vạn năng.
Hoạt động 2: Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. 20’
GV cho HS hoạt động nhóm (chia học sinh làm4 nhóm ) :
Nhóm1: Thảo luận nội dung. 
- GV hướng dẫn trình tự đo 
 +/ Xác định đại lượng cần đo 
 +/ Xác định thang đo 
 +/ Hiệu chỉnh 0 của đồng hồ ômkế 
 +/ Tiến hành đo 
- GV đặt các câu hỏi giúp học sinh hiểu rõ hơn trong quá trình đo 
? Tại sao phải xác định đại lượng đo 
? Vì sao phải hiệu chỉnh mức 0 của đồng hồ Ôm kế 
? Khi đo phải lưu ý gì 
GV: Tiến hành đo mẫu cho học sinh quan sát 
- Hướng dẫn theo nhóm
- Nghe, quan sát 
HS hoạt động theo nhóm
-Các nhóm cử đại diện trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét.
- Quan sát và tiến hành đo sau khi một vài học sinh lên làm thử 
- Viết báo cáo thực hành
2. Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng.
B1: Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ vạn năng .
B2: Hiệu chỉnh kim về 0.
B3: Đo điện trở của bóng đèn 100W, 75W.
Đo điện trở mẫu ( dồ dùng vật lý 9)
Hoạt động 3: Củng cố - Đánh giá kết quả. 4’
Y/C HS đọc vài kết quả để nhắc nhở hiệu chỉnh kim về 0.
- GV:Yêu cầu hs đọc báo cáo (cử đại diện nhóm )
- GV: Thu bài báo cáo.
- HS đọc vài kết quả. Sửa chữa. Hiệu chỉnh kim về 0
– Đo lại cho chính xác.
Nộp báo cáo.
4. Hướng dẫn: (1’)
-Học bài và xem trước § 5. “Thực hành: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN”
-Chuẩn bị dây dẫn mỗi loại 1m dây dẫn loại lõi 1sợi và dây dẫn lõi nhiều sợi/ 1HS
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:
7
Bài 5:
THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
Ngày soạn: 
Tiết:
7
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
 - Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
	- Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
Kỹ năng:
- Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết được cách nối dây dẫn điện.
- Nối được một số mối nối dây dẫn điện.
Thái độ, tình cảm:
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
- Có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu (dây dẫn) trong quá trình thực hành và cuối buổi học dọn sạch sẽ nơi thực hành giữ vệ sinh môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
	* Cả lớp :
- Một số mẫu dây điện, giấy ráp, kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít.
- Tranh vẽ H5.1 và một số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện
 	* Mỗi nhóm : 
	- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ lao động, dây dẫn điện.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Giáo viên kiểm tra dụng cụ thực hành và nhận xét bài thực hành trước của HS
	3. Tổ chức hoạt động dạy và học: (37’)
Nêu vấn đề: Trong quá trình lắp đặt , sửa chữa dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điện thường phải nối dây dẫn điện. Chất lượng của mối nối này ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động và an toàn điện của mạng điện. Để rèn luyện kĩ năng nối dây dẫn điện, chúng ta cùng nghiên cứu § 5. “ Nối dây dẫn điện”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Chuẩn bị và tìm hiểu về mối nối dây dẫn điện. 15’
?Ta thường phải nối dây dẫn điện khi nào?
? Chất lượng mối nối có ảnh hưởng như thế nào đối với mạng điện?
?Khi mối nối lỏng lẻo dễ xảy ra sự cố gì ?
GV đưa cho mỗi nhóm 5 mối nối dây dẫn điện (như hình 5.1) yêu cầu học sinh phân loại
GV cho HS quan sát các mối nối và cho biết mối nối dây dẫn điện tốt phải đạt được những yêu cầu nào ?
-Trong quá trình lắp đặt và sửa chữa
-Sự làm việc của thiết bị điện, mạng điện
-Đứt mạch hoặc phát sinh tia lửa điện làm chập mạch gây hỏa hạn
- HS phân loại:
 Thẳng
 Phân nhánh
 Dùng phụ kiện
HS trả lời:
Bài 5: THỰC HÀNH: NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
1. Một số kiến thức bổ trợ:
Trong quá trình lắp đặt , sửa chữa dây dẫn điện và thiết bị điện của mạng điện thường phải nối dây dẫn điện. Chất lượng của mối nối này ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động và an toàn của mạng điện.
a) Phân loại:
 Thẳng
 Phân nhánh
 Dùng phụ kiện
b) Yêu cầu mối nối:
- Dẫn điện tốt
- Có độ bền cơ học cao
- An toàn điện
- Đảm bảo về mặt mĩ thuật
Hoạt động 2: Quy trình chung nối dây dẫn điện. 17’
Giáo viên giới thiệu quy trình thông qua sơ đồ
Bóc vỏ cách điện → Làm sạch lõi →Nối dây →Kiểm tra →Hàn mối nối →Cách điện mối nối
GV hướng dẫn nhanh 6 bước tiến hành như quy trình đã nêu thông qua các thao tác mẫu.
GV lưu ý HS: Vì dây dẫn có nhiều loại khác nhau, vị trí nối dây cũng khác nhau nên phải chú ý cách nối dây
- Nghe giảng
2. Quy trình chung nối dây dẫn điện:
Hoạt động 3: Củng cố. 5’
 - Hệ thống lại nội dung bài giảng: 
	+ Nêu các yêu cầu của mối nối, giải thích rõ từng yêu cầu
	+Nêu các bước của quy trình nối dây dẫn
Y/C HS theo dõi.
4. Hướng dẫn: (2’)
	+Chuẩn bị dây dẫn điện
	+Xem trước, thực hành cách bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...............................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tuần:
8
Bài 5;
THỰC HÀNH - NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (tt)
Ngày soạn: 
Tiết:
8
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
 - Hiểu được phương pháp nối phân nhánh hai dây dẫn điện .
Kỹ năng:
- Quan sát, tìm hiểu, phân tích và biết được cách nối phân nhánh hai dây dẫn điện.
- Nối được các mối nối phân nhánh hai dây dẫn điện lõi một sợi và lõi nhiều sợi.
Thái độ, tình cảm:
- Say mê hứng thú ham thích môn học.
- Có ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu (dây dẫn) trong quá trình thực hành và cuối buổi học dọn sạch sẽ nơi thực hành giữ vệ sinh môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
	* Cả lớp :
	GV: Bộ dụng cụ (kìm cắt, kìm tuốt vỏ, tua vít).
HS: Kìm giữ dây, dây dẫn lõi 1 sợi (), dây dẫn lõi nhiều sợi (7 sợi)
 	* Mỗi nhóm :
	HS: Kìm cắt, kìm tuốt vỏ. 
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
	1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số HS
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	HS1: Quy trình nối thẳng dây dẫn lõi nhiều sợi.
	Đ/A: Bóc vỏ cách điện ()rẽ nan quạt 2 đầu dây 5cmĐan nong mốt xoắn nửa vòng giữ một bên bằng kìm bên kia dùng tay xoắn từng đầu dây nọ vào lõi dây kia. Làm như vậy với bên còn lại. ...
	3. Tổ chức hoạt động dạy và học: (38’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức đã học. 6’
- GV nêu mục tiêu của bài học để hs nắm được các nội dung kiến thức và kĩ năng cần đạt được sau giờ thực hành này.
-Kiểm tra các dung cụ học tập của học sinh.
-Gv yêu cầu HS đọc và quan sát hình 5-7 và 5-8 để tìm hiểu cách nối phân nhánh dây dẫn lõi 1 sợi và nhiều sợi.
-GV treo bảng phụ và gọi 1 HS nêu các bước thực hiện khi nối thẳng dây dẫn lõi 1 sợi và nhiều sợi, HS khác nhận xét.
Sau đó GV nêu một số sai hỏng thường gặp 
- HS chú ý theo dõi GV nêu MT để nắm được các nội dung KT và KN cần đạt được sau giờ thực hành này.
-Báo cáo với Gv về sự chuẩn bị của mình.
-Hoạt động theo HD của Gv để tìm hiểu cách nối phân nhánh và nối phân nhánh dây dẫn lõi một sợi.
-Biết được một số chú ý khi thực hành
-Các Nhóm nhận dụng cụ và thiết bị.
Ổn định tổ chức nhóm.
Bài 5;
THỰC HÀNH - NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (tt)
Hoạt động 2: Thực hành nối dây dẫn điện. 25’
Gv có thể làm mẫu (nếu cần thiết).
GV phân nhóm và phát dụng cụ, thiết bị cho các nhóm.
GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành.
Giúp đỡ nhóm học sinh yếu.
Giải đáp một số thắc mắc của hs. 
Thường xuyên hướng dẫn đến từng HS, điều chỉnh các sai sót trong khi làm bài.
Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành (theo hướng dẫn ở trên).
Chú ý đến an toàn trong quá trình thực hiện.
c) Nối phân nhánh dây dẫn 
Nối dây dẫn lõi 1 sợi:
Nối dây dẫn lõi nhiều sợi
Hoạt động 3: Củng cố. 7’
GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập.
Giáo viên cho HS tự kiểm tra và kiểm tra chéo về công việc thực hành. 
Giáo viên tổng kết chung, nhận xét ưu khuyết điểm và lưu ý những sai sót để tránh cho bài học sau.
Trao đổi sản phẩm cho nhau và nhận xét
Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực hành, rút kinh nghiệm cho giờ TH sau.
4. Hướng dẫn: (1’)
-Chuẩn bị dây dẫn lõi 1 sợi, nhiều sợi cho tiết sau “Thực hành nối dây dùng phụ kiện...”
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...............................................................................................
..............................................................................................................................................
Tuần:
9
Bài 5;
THỰC HÀNH NỐI DÂY DẪN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_ii_nam_hoc_2018.doc