Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 1 đến 4

Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 1 đến 4

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được

- Vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.

- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.

- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.

2. Năng lực

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài

- Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo

- Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng

2. HS: nghiên cứu trước bài

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs.

b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.

d) Tổ chức thực hiện:

 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề

GV: Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN trả lời câu hỏi

? Điện năng có vai trò gì trong sx và đời sống?

? Trong thực tế điện năng được biến đổi thành các dạng năng lượng nào để sử dụng

- Học sinh tiếp nhận câu hỏi.

* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.

- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi

- Giáo viên quan sát các học sinh trả lời

- Dự kiến sản phẩm:

+ Nâng cao năng suất lao động, giúp cs của con người văn minh, hiện đại hơn góp phần CNH, HĐH đất nước

+ Điện năng được biến đổi thành cơ năng, quang năng, nhiệt năng

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

 * Bước 4: Kết luận, nhận định:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- Giáo viên dẫn dắt: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thư¬ờng xuyên đ¬ược tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay và nêu mục tiêu bài học.

 

docx 20 trang maihoap55 3990
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án soạn theo công văn 5512
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
TIẾT 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được
- Vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
- Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo
- Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng
2. HS: nghiên cứu trước bài 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề 
GV: Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN trả lời câu hỏi
? Điện năng có vai trò gì trong sx và đời sống? 
? Trong thực tế điện năng được biến đổi thành các dạng năng lượng nào để sử dụng 
- Học sinh tiếp nhận câu hỏi. 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các học sinh trả lời
- Dự kiến sản phẩm: 
+ Nâng cao năng suất lao động, giúp cs của con người văn minh, hiện đại hơn góp phần CNH, HĐH đất nước
+ Điện năng được biến đổi thành cơ năng, quang năng, nhiệt năng 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên dẫn dắt: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên được tiếp xúc với điện vậy điện năng có vai trò như thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội dung bài hôm nay và nêu mục tiêu bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và trong đời sống
a) Mục tiêu: Hiểu được vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và trong đời sống
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: HS đọc sách và nêu vai trò vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống.
+ HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế
- Học sinh tiếp nhận.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh nghiên cứu SGK
- Dự kiến sản phẩm: 
- Gắn với hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống.
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng.
- Góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS: báo cáo kết quả 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng
I. Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và trong đời sống.
- Gắn với hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống.
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng
- Góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất nước.
Hoạt động 2: Đặc điểm và yêu cầu của nghề
a) Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm và yêu cầu của nghề vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: (chia học sinh làm 4 nhóm):
Nhóm 1: Thảo luận nội dung “Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng”
Nhóm 2: Thảo luận nội dung
“Nội dung lao động của nghề điện dân dụng”
Nhóm 3: Thảo luận nội dung “Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng”
Nhóm 4: Thảo luận nội dung “Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động”.
+ HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế tl câu hỏi
- Học sinh tiếp nhận 
 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời
- GV quan sát hướng dẫn 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS báo cáo kết quả
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng.
2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng.
- Lắp dặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt.
- Lắp đặt thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
- Bảo dưỡng vận hành, sửa chữa , khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
- Bao gồm:
+ Việc lắp đặt đường dây sửa chữa , hiệu chỉnh các thiết bị trong mạng điện thường phải tiến hành: ngoài trời, trên cao, lưu động, gần khu vực có điện.
+ Công tác bảo dưỡng , sửa chữa và hiệu chỉnh các thiết bị điện thường được tiến hành trong nhà, trong điều kiện môi trường bình thường. 
4. Yêu cầu của nghề điện đối với người lao động.
- Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ văn hoá 9/12.
- Kỹ năng: sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa lắp đặt mạng điện, trong nhà...
- Thái độ: An toàn lao động, khoa học, kiên trì.
- Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không bệnh tật 
5. Triển vọng của nghề.
6. Những nơi đào tạo nghề.
+ Ngành điện trong các trường kĩ thuật và dạy nghề.
+ Trung tâm kĩ thuật tổng hợp hướng nghiệp.
+ Các trung tâm dạy nghề các huyện và tư nhân.
7. Những nơi hoạt động nghề.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về vai trò vị trí của nghề điện và đạc điểm yêu cầu của nghề điện
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- Nghề điện dân dụng có vai trò, vị trí gì trong sản xuất và đời sống?
- Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao độngnhư thế nào?
- Nghề điện dân dụng có triển vọng như thế nào?
- Nơi nào đào tạo? Nơi hoạt động nghề điện dân dụng?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu đáng giá học tập của nhóm
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập
Để trở thành người thợ điện ,cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và sức khoẻ?? Em cần làm gì để tiết kiệm điện năng
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm
- Dự kiến sản phẩm: 
Để trở thành người thợ điện, em cần cố gắng học tập thật tốt, đặc biệt là các bộ môn như Vật lí, công nghệ để nắm vững các nguyên lí sử dụng điện.
Trong sử dụng điện, em cần tắt các thiết bị khi không sử dụng.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà các em học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài 
- Học bài và xem trước bài 2. “Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà”
- Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện, vật cách điện của mạng điện .
TUẦN: 2
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 2
Bài 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được
- Sau khi học xong học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Trình bày được công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện.
2. HS: 
- Nghiên cứu trước bài.
- Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề 
GV: Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN trả lời câu hỏi
Để lắp được hệ thống điện trong nhà, chúng ta cần sử dụng những vật liệu nào để lắp đặt?
- Học sinh tiếp nhận 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các học sinh trả lời
- Dự kiến sản phẩm: 
+ dây điện, cáp điện
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Vậy để biết được những vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà, cô cùng các em sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu dây dẫn điện
a) Mục tiêu: biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà, công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu. Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên yêu cầu: GV cho HS quan sát cấu tạo của một số dây dẫn điện trong hình2 -1 SGK. Phân loại và ghi vào bảng .
- GV đặt câu hỏi:
- Mạng điện trong nhà thường sử dụng loại dây dẫn nào ? 
- Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện .
- Vỏ bọc cách điện và lõi dây dẫn được làm bằng gì? 
- Hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau? 
- Trong quá trình sử dụng dây dẫn ta cần chú ý điều gì ? 
+ HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế.
- Học sinh tiếp nhận.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh TL
- Dự kiến sản phẩm: 
- HS quan sát hình 2-1 và điền vào bảng phân loại dây dẫn điện . 
Dây dẫn trần 
Dây dẫn bọc cách điện 
Dây dẫn lõi nhiểu sợi 
Dây dẫn lõi 1 sợi 
d
a,b,c
c,b
A
- Điền từ thích hợp vào các câu sau : 
+ Câu 1: từ thích hợp là : Bọc cách điện 
+ Câu 2: từ thích hợp là :
Nhiều . 
- Loại dây dẫn được bọc cách điện .
- Trong quá trình sử dụng dây dẫn ta cần chú ý:
+ Thường xuyên kiểm tra vỏ bọc cách điện để tránh gây ra tai nạn cho người .
+ Đảm bảo an tồn khi nối dây 
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS: báo cáo kết quả 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
I/ Dây dẫn điện : 
 1/ Phân loại : Gồm:
- Dây dẫn trần 
- Dây dẫn bọc cách điện .
- Dây dẫn lõi nhiều sợi 
- Dây dẫn lõi một sợi .
* Chú ý : Mạng điện trong nhà thường sử dụng loại dây dẫn bọc cách điện .
 2/ Cấu tạo : Gồm :
+Vỏ cách điện : được làm bằng chất cách điện tổng hợp PVC 
+ Lõi : được làm bằng chất đồng hoặc nhôm 
3/ Sử dụng : Phải chọn dây dẫn theo đúng thiết kế của mạng điện là M (n x F) 
- Trong quá trình sử dụng cần chú ý sau: 
+ Phải kiểm tra vỏ bọc cách điện .
+ Khi nối dây phải đảm bảo an tồn . 
Hoạt động 2: Tìm hiểu dây cáp điện .
a) Mục tiêu: Biết được các loại dây cáp điện.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV vẽ hình 2-3 SGK trình bày cấu tạo của cáp điện gồm: lõi cáp, vỏ cách điện, vỏ bảo vệ 
- Nêu sự khác nhau về cấu tạo của dây dẫn điện và cáp điện .
+ Cáp điện thường được sử dụng như thế nào trong mạng điện gia đình ? 
- Học sinh tiếp nhận 
 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời
- GV quan sát hướng dẫn 
- Dự kiến sản phẩm:
+ Sự khác nhau về cấu tạo của dây dẫn điện và cáp điện: cáp điện đều có vỏ bảo vệ 
+ Sử dụng từ đường dây hạ áp của lưới điện đến mạng điện trong nhà
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS báo cáo kết quả
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
II/ Dây cáp điện : 
 1/ Cấu tạo : Gồm 
+ Lõi cáp (1) 
+ Vỏ cách điện (2) 
+ Vỏ bảo vệ (3) .
Trong thực tế có cáp một lõi và cáp nhiều lõi 
 2/ Sử dụng: Dùng để lắp đặt đường dây hạ áp dẫn điện từ lưới điện phân phối đến mạng điện trong nhà .
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vật liệu cách điện
a) Mục tiêu: Biết được các loại vật liệu cách điện.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV đặt câu hỏi:
+ Thế nào là vật liệu cách điện ? 
+ Hãy gạch chéo vào những ô trống để chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà ?
- Học sinh tiếp nhận.
 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời
- GV quan sát hướng dẫn 
- Dự kiến sản phẩm:
+ Vật liệu cách điện luôn đi liền với vật liệu dẫn điện nhằm đảm bảo an tồn cho người và cho mạng điện Nên phải đảm bảo: Độ cách điện cao,chịu nhiệt tốt, chống ẩm và có độ bền cơ học.
- Để giữ gìn các vật liệu cách điện.
- Sử dụng hợp lý và tiết kiệm vật liệu kĩ thuật điện.
- Có ý thức thực hiện đúng vệ sinh, không vứt bỏ bừa bãi, tận dụng phế liệu để tái sinh
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS báo cáo kết quả
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 
III/ Vật liệu cách điện: 
Cần đạt các yêu cầu sau : Độ cách điện cao, chụi nhiệt tốt, chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao 
- Sử dụng hợp lý và tiết kiệm vật liệu kĩ thuật điện.
- Có ý thức thực hiện đúng vệ sinh, không vứt bỏ bừa bãi, tận dụng phế liệu để tái sinh
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về vai trò vị trí của nghề điện và đạc điểm yêu cầu của nghề điện
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
GV cho HS dùng dây dẫn điện mang theo để tự trình bày:
-Thuộc loại dây dẫn gì?
-Có cấu tạo như thế nào ?
c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập
- Hãy mô tả cấu tạo của cáp điện và dây dẫn điện trong mạng điện gia đình ?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm
- Dự kiến sản phẩm: HS mô tả cấu tạo của cáp điện và dây dẫn điện mà HS mang đến lớp hoặc mô tả dựa trên hình ảnh/ mô hình GV cung cấp,
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà các em học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài 
- Bài mới: Tìm hiểu dụng cụ dùng trong lắp đặt điện?
TUẦN:3
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 3
Bài 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được
- Biết công dụng, phân loại một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số vật liệu cơ khí dùng trong lắp dặt mạng điện.
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
- Tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số đồng hồ đo điện như vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng 
2. HS: 
- Nghiên cứu trước bài.
- Sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV cho HS quan sát trực tiếp đồng hồ đo điện và giới thiệu thêm một số loại đồng hồ đo điện khác qua hình ảnh.
? Hãy kể ra một số đồng hồ đo điện mà em biết
- Học sinh tiếp nhận 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các học sinh trả lời
- Dự kiến sản phẩm: Vôn kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oát kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng. Cụ thể hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu đồng hồ đo điện:
a) Mục tiêu: 
- Công dụng của một số vật liệu cơ khí dùng trong lắp dặt mạng điện.
- Tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV đặt câu hỏi: 
+ Hãy kể ra một số đồng hồ đo điện mà em biết
+ Hãy điền vào bảng 3.1 cho thích hợp (bảng phụ).
+ Vậy công dụng của đồng hồ đo điện là gì ?
- GV giao nhiệm vụ: HS hoạt động nhóm điền vào bảng 3.2 và 3.3 trong Sgk rồi cử đại diện lên bảng điền vào bảng phụ.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 đồng hồ đo điện và yêu cầu mỗi nhóm : Giải thích kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ và tính cấp chính xác của đồng hồ đó
+ HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế.
- Học sinh tiếp nhận.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh TL
- HS: Thảo luận rồi lên bảng điền vào bảng phụ
- Dự kiến sản phẩm: 
Đồng hồ đo điện
Đại lượng đo
Ampe kế
I
Oát kế
P
Vôn kế
U
Công tơ
P
Ôm kế
R
Đồng hồ vạn năng
P, U, I, R..
- Nhờ đồng hồ đo điện , chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và dụng cụ dùng điện.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS: báo cáo kết quả 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
I. Tìm hiểu đồng hồ đo điện: 
1/ Công dụng của đồng hồ đo điện:
- Một số đồng hồ đo điện thường dùng: Ampe kế, oát kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng.
- Nhờ đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kĩ thuật, hiện tượng làm việc không bình thường của mạng điện và dụng cụ dùng điện.
2/ Phân loại đồng hồ đo điện.
Đồng hồ đo điện
Đại lượng đo
Ampe kế
I
Oát kế
P
Vôn kế
U
Công tơ
P
Ôm kế
R
Đồng hồ vạn năng
P, U, I, R..
3/ Sử dụng đồng hồ đo điện.
3/ Sử dụng : Phải chọn dây dẫn theo đúng thiết kế của mạng điện là M (n x F) 
- Trong quá trình sử dụng cần chú ý sau: 
+ Phải kiểm tra vỏ bọc cách điện .
+ Khi nối dây phải đảm bảo an tồn . 
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện
a) Mục tiêu: Biết được các dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV: Giải thích sự cần thiết phải sử dụng các dụng cụ trong lắp đặt điện. 
Dùng bảng3-4/SGK
 GV: Nhận xét và đi đến kết luận. Công dụng của các dụng cụ cơ khí.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng các dụng cụ cơ khí.
- Học sinh tiếp nhận 
 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Hoạt động theo nhóm.
- GV quan sát hướng dẫn 
- Dự kiến sản phẩm:
+ Thước dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt mạch điện.
+ Thước cặp: đo kích thước bao ngoài của vật thể hình cầu, trụ, kích thước lỗ, chiều sâu của các lỗ, đường kính dây dẫn.
+ Pame: đo chính xác đường kính dây điện
+ Tuốc nơ vít: Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn.
+ Búa: dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị lên tường, trần nhà ngoài ra búa còn có tác dụng nhổ đinh.
+ Cưa: dùng để cưa cắt các loại ống nhựa, ống kim loại...theo kích thước yêu cầu.
+ Kìm: dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã định, tuốt dây, giữu dây dẫn.
+ Khoan máy: Dùng để khoan lỗ trên gỗ hoặc bê tông.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS báo cáo kết quả
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
II. Tìm hiểu dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện:
Kẻ bảng 3-4 SGK/15
Hãy điền tên gọi, công dụng của các dụng cụ cơ khí vào bảng
- Thước dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt mạch điện.
- Thước cặp: đo kích thước bao ngoài của vật thể hình cầu, trụ, kích thước lỗ, chiều sâu của các lỗ, đường kính dây dẫn.
- Pame: đo chính xác đường kính dây điện
- Tuốc nơ vít: Dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn.
- Búa: dùng để đóng tạo lực khi cần gá lắp các thiết bị lên tường, trần nhà ngoài ra búa còn có tác dụng nhổ đinh.
- Cưa: dùng để cưa cắt các loại ống nhựa, ống kim loại...theo kích thước yêu cầu.
- Kìm: dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã định, tuốt dây, giữu dây dẫn.
- Khoan máy: Dùng để khoan lỗ trên gỗ hoặc bê tông.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về vai trò vị trí của nghề điện và đạc điểm yêu cầu của nghề điện
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
- Công tơ điện dùng để làm gì? Đơn vị ?
- Đồng hồ đo điện Vôn kế, Ampe kế, Oát kế có những đơn vị đo nào?
c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập
Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm
- Dự kiên trả lời:
- Vôn kế để đo điện áp đầu ra của biến áp - để biết có đủ điện áp cho Mục tiêu sử dụng không;
- Ampe kế để đo dòng điện của thiết bị đang dùng xem có vượt quá sức chịu đựng của biến áp không - nếu quá sẽ bị nóng và cháy.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà các em học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài 
- Bài mới: Trong mạng điện cần có những vật liệu gì ? 
- Về nhà học bài, xem trước bài 4. “Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN”.
TUẦN:4
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Tiết 04
Bài 4: THỰC HÀNH
SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. GV: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện.
2. HS: 
	* Cả lớp :
- Chuẩn bị: Ampe kế điện-từ (thang đo 1A) Vôn kế điện-từ (Thang đo 300V), oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện.
- Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn.
- Nguồn điện xoay chiều 220V.
 	* Mỗi nhóm: (mỗi học sinh)
	- Đọc trước ở nhà để Trình bày kĩ nội dung và các bước thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xuất phát từ tình huống có vấn đề 
GV: Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN trả lời câu hỏi
Để kiểm soát được lượng điện tiêu thụ trong một hộ gia đình người ta dùng thiết bị nào?
- Học sinh tiếp nhận 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các học sinh trả lời
- Dự kiến sản phẩm: 
+ sử dụng đồng hồ đo điện
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chéo
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên dẫn dắt vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Giới thiệu mục tiêu của bài thực hành
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Dụng cụ vật liệu thiết bị
a) Mục tiêu: 
- Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức trả lời miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giáo viên yêu cầu: GV cho HS quan sát cấu tạo của một số dây dẫn điện trong hình2 -1 SGK. 
Phân loại và ghi vào bảng .
- GV đặt câu hỏi:
- Mạng điện trong nhà thường sử dụng loại dây dẫn nào ? 
- Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện .
- Vỏ bọc cách điện và lõi dây dẫn được làm bằng gì? 
- Hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau? 
- Trong quá trình sử dụng dây dẫn ta cần chú ý điều gì ? 
+ HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế.
- Học sinh tiếp nhận.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- Học sinh TL về các loại đồng hồ đo điện.
- HS khác kể tên các loại dụng cụ cơ khí và cách sử dụng. học sinh khác theo dõi và nhận xét.
- Lần lượt thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
- Tìm hiểu cấu tạo cách sử dụng ampke ávà vôn kế
- Dự kiến sản phẩm: 
Dụng cụ: kìm, tua vít, bút thử điện.
-Vật liệu: bảng thực hành, đồng hồ đo điện, vôn kế, ampe kế.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS: báo cáo kết quả 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
I. Dụng cụ vật liệu thiết bị”
Dụng cụ: kìm, tua vít, bút thử điện.
-Vật liệu: bảng thực hành, đồng hồ đo điện, vôn kế, ampe kế.
Hoạt động 2: Thực hành
a) Mục tiêu: Lắp được mạch điện theo sơ đồ
b) Nội dung: HS quan sát mô hình và lắp mạch điện
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức, trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu: Yêu cầu các nhóm lắp mạch điện theo sơ đồ.
Kiểm tra thông mạch trước khi đóng khố K
Hướng dẫn Hs đọc, ghi kết quả đo, lần lượt cho các nhóm mắc, kiểm tra chéo với nhau.
Kết luận, nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
- Học sinh tiếp nhận 
 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát hướng dẫn 
- Dự kiến sản phẩm:
Từng nhóm lắp mạch điện theo sơ đồ.
Mời GV kiểm tra trước khi đóng điện.
Thảo kuận cách ghi, đọc kết quả.
Xử lý kết quả, tính trung bình các lần đo.
Nhận xét cách làm của nhóm và nhóm khác. Hồn thành báo cáo thí nghiệm.
Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Tìm hiểu cấu tạo, nguyên tắc sử dụng công tơ điện.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS báo cáo kết quả
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 
II. Thực hành:
1. Tìm hiểu dụng cụ đo. (sgk)
2.Sơ đồ nguyên lý:
3. Đọc – ghi kết quả:
Thực hiện đọc ghi kết quả đo 3 lần..
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về vai trò vị trí của nghề điện và đạc điểm yêu cầu của nghề điện
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
GV cho HS dùng dây dẫn điện mang theo để tự trình bày:
Câu 1: Nêu kí hiệu, công dụng của công tơ điện. (MĐ1)
Trả lời: Kí hiệu KWh, Để đo điện năng tiêu thụ của mạng điện.
Câu 2: Nêu kí hiệu, công dụng của đồng hồ vạn năng. (MĐ2)
c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
Dự kiến sản phẩm: 
Kí hiệu A-V-Ω, Để đo dòng điện, điện áp một chiều hay xoay chiều, điện trở.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Bồi dưỡng cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên tinh thần hợp tác nhóm.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời phiếu học tập
Xem lại cách sử dụng vôn kế, am pe kế, cách đọc, ghi kết quả.
Vẽ sơ đồ lắp đặt.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm
- Dự kiến sản phẩm: Điện năng có vai trò quan trọng trong sx và đời sống .
 Không sử dụng điện trong giờ cao điểm, tắt 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_9_tiet_1_den_4.docx