Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Tiết 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Sau khi học xong học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
2. Kỹ năng:
-Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị.
3. Thái độ:
-Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dựng bài.
4. Năng lực:
- Rèn luyện tính tư duy, sáng tạo
- Làm quen phương pháp học tập làm việc theo nhóm
- Ứng dụng trong thực tế đời sống và sản xuất
II/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC
- Giáo viên: - Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
- Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo
- Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng
- Học sinh: - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1 - BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Sau khi học xong học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống. - Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. - Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng. 2. Kỹ năng: -Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị. 3. Thái độ: -Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dựng bài. 4. Năng lực: - Rèn luyện tính tư duy, sáng tạo - Làm quen phương pháp học tập làm việc theo nhóm - Ứng dụng trong thực tế đời sống và sản xuất II/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC - Giáo viên: - Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài - Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo - Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng - Học sinh: - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về nghề điện. III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG, YÊU CẦU CẦN ĐẠT Hoạt động 1. Khởi động: (5 phút) - Mục tiêu: HS hiểu nghề điện dân dụng bao gồm những công việc nào trong thực tế sản xuất và đời sống B1. Chuyển giao: Các nhóm viết câu hỏi và trả lời câu hỏi 1 C1. Nghề điện dân dụng bao gồm những công việc nào trong sản xuất và đời sống? B2. Thực hiện: Các nhóm thảo luận đưa ra phương án trả lời B3. Báo cáo thảo luận: Các nhóm treo bảng phụ viết câu trả lời B4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GV nhận xét phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất B. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức (30 phút) I. Vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng trong sản xuất và trong đời sống -Mục tiêu HS biết được vị trí, vai tró của nghề điện dân dụng trong sản xuất và trong đời sống B1. Chuyển giao: Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm viết câu hỏi vào bảng phụ trả lời câu hỏi 1,2 C1. Nghề điện có vai trò như thế nào trong sản xuất và đời sống? C2. Nghề điện dân dụng góp phần ntn trong việc đẩy nhanh sự nghiệp CNH – HĐH đất nước? Nêu ví dụ thực tế? B2. Thực hiện: -Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi. Viết kết quả vào bảng phụ B3. Báo cáo thảo luận: -Các nhóm treo bảng phụ, viết câu trả lời -HS quan sát phương án trả lời của nhóm bạn B4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. II. Tìm hiểu Đặc điểm và yêu cầu của nghề. - Mục tiêu - Tìm hiểu đối tượng lao động của nghề điện. - Tìm hiểu nội dung lao động của nghề điện. B1. Chuyển giao: Chia lớp thành 4 nhóm các nhóm viết câu hỏi vào bảng phụ tả lời câu hỏi 1,2,3,4,5,6,7 C1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng? C2. Nội dung LĐ của nghề điện dân dụng? C3. Công việc lắp đặt đường dây dẫn điện thường được tiến hành trong môi trường như thế nào? C4 Yêu câu của nghề điện đối với người lao động? C5. Sự phát triển của nghề điện trong tương lai? C6. Em hãy cho biết nghề điên được đào tạo ở những đâu? C7. Hãy cho biết nghề điện được hoạt động ở những đâu? B2. Thực hiện: Các nhóm thảo luận đưa ra p/ án trả lời cho câu hỏi. viết kết quả vào bảng phụ -GV quan sát theo dõi các nhóm giải thích câu hỏi HS K hiểu nội dung B3. Báo cáo thảo luận: Đại diện nhóm treo bảng phụ, viết câu trả lời, trình bày ND -HS quan sát các phương án trả lời của nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời. B4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương các nhóm có câu trả lời tốt nhất. Đông viên các nhóm còn lại tích cực cố gắng hơn trong các HĐ tiếp theo Công việc của nghề điện dân dụng bao gồm: Lắp đặt, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện, đồ dùng điện, máy bơm nước phục vụ cho đời sống và sản xuất I. Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và trong đời sống. - Trong sản xuất cũng như trong đời sống hầu hết các hoạt động đèu gắn liền với việc sử dụng điện năng. - Nghề điện góp phần đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước. II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề 1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng. SGK/5 -Thiết bị bảo vệ đóng cắt và lấy điện -Nguồn điện 1 chiêu và xoay chiều điện áp thấp dưới 380V - Thiết bị đo lường điện -Vật liệu và dụng cụ làm việc của nghề điện - Các loại đồ dùng điện 2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng. - Lắp dặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt. - Lắp đặt thiết bị phục vụ sản xuất và sinh hoạt. - Bảo dưỡng vận hành, sửa chữa, khắc phục sự cố xảy ra trong mạng điện, các thiết bị điện. 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. - Bao gồm: + Việc lắp đặt đường dây sửa chữa, hiệu chỉnh các thiết bị trong mạng điện thường phải tiến hành : ngoài trời, trên cao, lưu động, gần khu vực có điện. + Công tác bảo dưỡng, sửa chữa và hiệu chỉnh các thiết bị điện thường được tiến hành trong nhà, trong điều kiện môi trường bình thường. 4. Yêu cầu của nghề điện đối với người lao động. - Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ văn hoá 9/12. - Kỹ năng: sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa lắp đặt mạng điện, trong nhà. . . - Thái độ: An toàn lao động, khoa học, kiên trì. - Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không bệnh tật 5. Triển vọng của nghề. - Nghề điện dân dụng phát triển phục vụ sự nghiêp CNH- HĐH đất nước - Nghề điện dân dụng gắn liền với sự phat triển điện năng, đồ dùng điện và tốc độ XD nhà ở. - Nghề điện dân dụng có nhiều ĐK phát triển ở khăp mọi nơi (TP, NT, Miền núi) 6. Những nơi đào tạo nghề. + Ngành điện trong các trường kĩ thuật và dạy nghề. + Trung tâm kĩ thuật tổng hợp hướng nghiệp. + Các trung tâm dạy nghề các huyện và tư nhân. 7. Những nơi hoạt động nghề. - Các hộ gia đình tieu dùng điện - Trong các xí nghiệp, cơ quan, nông trại, đơn vị kinh doanh - Những cơ sở lắp đặt sửa chữa về điện C. Hoạt động 3,4,5. Luyện tập,vận dụng, mở rộng (10 phút) - Mục tiêu B1. Chuyển giao: Các nhóm viết câu hỏi vào bảng phụ trả lời câu hỏi 1,2,3,4 C1. Qua bài học em hãy cho biết lao động trong nghề điện dân dụng có những ND nào? C2. Nghề điện dân dụng có triển vọng phát triển như thế nào? C3. Để làm được những công việc của nghề điện dân dụng cần có những yêu cầu cơ bản nào? C4. Để phấn đấu trở thành người thợ điện em cần phải phấn đấu và rèn luyện như thế nào về học tập và sức khỏe? B2. Thực hiện - Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi. Viết kết quả vào bảng phụ. - GV quan sát theo dõi các nhóm, giải thích câu hỏi HS không hiểu nội dung. B3. Báo cáo, thảo luận: -Các nhóm treo bảng phụ, viết câu trả lời -HS quan sát các phương án trả lời của nhóm bạn B4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Kết luận nội dung kiến thức: C2. Nghề điện dân dụng có điều kiện phát triển ở khắp mọi nơi từ thành phố đến nông thôn, miền núi vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo C3. Một số yêu cầu cơ bản của nghề điện dân dụng: 1. Kiến thức: Văn hóa tối thiểu tốt nghiệp THCS 2. Kĩ năng: Có kĩ năng đo lường, sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa lắp đặt TBĐ và MĐ 3. Thái độ : Yêu thích công việc, an toàn LĐ, làm việc khoa học, kiên trì,thận trọng và chính xác. 4. Sức khỏe: Có đủ ĐK về sức khỏe, không mắc bệnh về tim mạch, huyết áp C4. Học tập trau dồi kiến thức cơ bản của lĩnh vực kĩ thuật điện như an toàn điện, nguyên lí làm việc và cấu tạo của máy điện thiết bị điện. . . - Sức khoẻ tốt *Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn: 10/9/2020 Ngày dạy: Tiết 2- BÀI 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ I. . MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Sau khi học xong học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. - Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng 2. Kỹ năng: - Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dựng bài. 4. Năng lực: - Rèn luyện tính tư duy, sáng tạo - Làm quen phương pháp học tập làm việc theo nhóm - Ứng dụng trong thực tế đời sống và sản xuất II/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC - Giáo viên: - Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài Chuẩn bị một số mẫu dây dẫn điện và cáp điện, một số vật cách điện của mạng điện. - Học sinh: - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học, sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện. III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt được A. Hoạt động 1. Khởi động (5 phút) - Mục tiêu HS biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt màng điện B1 Chuyển giao: Các nhóm đặt vật mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện, vật liệu cách điện lên bàn q/sát và trả lời câu hỏi C1. Dây dẫn điện, dây cáp, vật liệu cách điện được dùng để làm gì? B2. Thực hiện: Các nhóm thảo luận đưa ra phương án trả lời. Viết kết quả vào bảng phụ. B3. Báo cáo thảo luận: Các nhóm treo bảng phụ viết câu trả lời B4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GV nhận xét phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương các nhóm có câu trả lời tốt nhất. Đông viên các nhóm còn lại tích cực cố gắng hơn trong các HĐ tiếp theo B. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức (30 phút) I. Tìm hiểu dây dẫn điện: -Mục tiêu +HS phân loại được một số dây dẫn điện +Nắm vững cấu tạo của dây dẫn có vỏ bọc cách điện +Cách sử dụng dây dẫn điện GV: Cho học sinh quan sát H2. 1 hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng 2. 1 B1. Chuyển giao: chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm viết câu hỏi vào bảng phụ trả lời câu hỏi 1,2,3,4 C1. Hãy kể tên một số dây dẫn điện mà em biết? C2. Dây dẫn điện gồm mấy phần? Lõi dây dẫn điện thường làm bằng gì? C3. Vỏ cách điện thường làm bằng chất liệu gì ? ? Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau? C4. Khi thiết kế lắp đặt mạng điện trong nhà tại sao người công nhân phải lựa chọn dây dẫn điện theo thiết kế của mạng điện ? B2. Thực hiện: Các nhóm đưa ra phương án trả lời cho câu hỏi. viết kết quả vào bảng phụ -GV quan sát, theo dõi các nhóm, giải thích câu hỏi HS K hiểu ND B3. Báo cáo, thảo luận -Các nhóm treo bảng phụ viết câu trả lời -HS quan sát các phương án trả lời của nhóm bạn HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời B4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương các nhóm có câu trả lời tốt nhất. GV: Hướng dẫn học sinh đọc kí hiệu của dây dẫn bọc cách điện M (nxf ) GV: Cho HS đọc trên dây dẫn điện. II. Tìm hiểu dây cáp điện. -Mục tiêu: +HS hiểu dây cáp điện là dây ntn +Đưa ra một số mẫu dây dẫn và cáp Cho học sinh quan sát và phân biệt được hai loại đó +Quan sát và mô tả cấu tạo của dây cáp điện B1. Chuyển giao: Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm viết câu hỏi vào bảng phụ trả lời câu hỏi 1,2,3,4,5 C1. Mô tả cấu tạo của dây cáp điện C2. Lõi cáp thường làm bằng những vật liệu gì? C3 Vỏ cách điện thường làm bằng những vật liệu gì? C4 Cho học sinh liên hệ thực tế để có thể kể ra cáp điện được dùng ở đâu ? C5 Cho học sinh quan sát hình 2. 4 và đặt câu hỏi đối với mạng điện trong nhà dây cáp điện được lắp đặt ở đâu ? B2. Thực hiện: các nhóm HS Quan sát nghiên cứu thảo luận đưa ra các Phương án trả lời cho câu hỏi viết câu trả lời vào bảng phụ - GV quan sát, theo dõi các nhóm, giải thích câu hỏi HS k hiểu ND B3. Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo bảng phụ viết câu trả lời B4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GV nhận xét phương án trả lời của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời tốt nhất III. Tìm hiểu vật liệu cách điện - Mục tiêu +HS hiểu thế nào là vật liệu cách điện. +Lắp đặt mạng điện phải dùng vật liệu cách điện nào +Yêu cầu của vật liệu cách điện B1. Chuyển giao: Các nhóm viết câu hỏi vào bảng phụ trả lời câu hỏi 1,2,3 C1. Em hiểu thế nào là vật liệu cách điện ? C2. Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại phải dùng những vật cách điện? C3. Những vật cách điện này phải đạt những yêu cầu gì? B2. Thực hiện: Các nhóm HS quan sát đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi. Viết câu trả lời vào bảng phụ B3. Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo bảng phụ viết câu trả lời B4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét phương án trả lời của các nhóm, tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất Kiến thức: - Dây dẫn điện, dây cáp, vật liệu cách điện được dùng để lắp đặt đường dây dẫn điện, mạng điện và hệ thống điện. - Dây dẫn điện và dây cáp được dùng để truyền tải điện năng I. Dây dẫn điện 1. Phân loại: - Một số loại dây dẫn điện: dây trần, dây dẫn bọc cách điện, dây dẫn nhiều sợi . - Tranh hình 2. 1 (Mẫu vật ) - Có nhiều loại dây dẫn: Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành dây trần và dây bọc cách điện. - Theo vật liệu làm lõi, dây dẫn điện có các loại dây đồng và dây nhôm . - Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và lõi nhiều sợi. 2. Cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện. - Gồm 2 phần chính là phần lõi và vỏ cách điện. 3. Sử dụng dây dẫn điện. - Lưu ý: + Lựu chọn dây dẫn khi thiết kế và lắp đặt mạng điện trong nhà. + Sử dụng dây dẫn điện trong cuộc sống hằng ngày. - M (nxF ) + M: Là lõi đồng. + n: Là số lõi dây. + F: Là tiết diện của lõi dây dẫn. (mm2) II. Dây cáp điện - Dây cáp điện gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện. . 1. Cấu tạo. - Cấu tạo gồm: 3 phần chính; + Lõi cáp: thường làm bằng đồng hoặc nhôm, + Vỏ cách điện: thường làm bằng cao su, + Vỏ bảo vệ: 2. Sử dụng cáp điện. - Các loại cáp được dùng để truyền tảI điện từ những nhà máy phát điện cho những hộ đông người; truyền biến áp, cáp ngầm, - Hình 2. 4 - Lấy điện từ mạng hạ áp vào nhà. III. Vật liệu cách điện VD: sứ, gỗ, cao su, lưu hoá, chất cách điện tổng hợp, - Đảm bảo cho mạng điện làm việc đạt hiệu quả và an toàn cho người và thiết bị. - Cách điện cao, chống ẩm, chịu nhiệt tốt C. Hoạt động3, 4, 5. Luyện tập, vận dụng, mở rộng (10 phút) - Mục tiêu +HS nhận biết rõ dây dẫn, dây cáp được lắp đặt ở vị trí nào của mạng điện + HS làm được một bản sưu tập dây cáp, dây dẫn, vật cách điện và mô tả được cấu tạo của một số vật mẫu trong bản sưu tập đó B1. Chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm viết câu hỏi vào bảng phụ trả lời câu hỏi 1,2 C1. Nêu cách sử dụng dây cáp điện và dây dẫn điện trong mạng điện ? C2. So sánh sự khác nhau của dây cáp điện và dây dẫn điện ? C3. Mỗi nhóm HS một bản sưu tập dây dẫn điện, dây cáp điện và vật liệu cách điện B2. Thực hiện: - Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi. Viết kết quả vào bảng phụ. - GV quan sát theo dõi các nhóm, giải thích câu hỏi HS không hiểu nội dung. B3. Báo cáo, thảo luận: -Các nhóm treo bảng phụ, viết câu trả lời -HS quan sát các phương án trả lời của nhóm bạn -HS đặt câu hỏi cho các nhóm bạnđể hiểu hơn về câu trả lời B4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. - Đông viên các nhóm còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động tiếp theo Nôi dung kiến thức: - Dây dẫn điện được mắc ở mạch điện trong nhà từ mạng điện đến các thiết bị điện và đồ dùng điện - Dây cáp điện được lắp đặt ở đường dây cao thế và hạ thế. - Trong mạng điện sinh hoạt dây cáp điện được mắc từ đường dây hạ thế qua công tơ và đến các hộ tiêu dùng Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 3 BÀI 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện trong nghề điện dân dụng - Biết công dụng của một số đồng hồ đo điện. - Phân biệt được các loại đồng hồ đo điện thông thường. 2. Kỹ năng : - Vận dụng đo đại lượng điện trong thực tế gia đình nguồn 1 chiều cũng như xoay chiều 3. Thái độ : - Học sinh yêu thích bộ môn 4. Năng lực: - Rèn luyện tính tư duy, sáng tạo - Làm quen phương pháp học tập làm việc theo nhóm - Ứng dụng trong thực tế đời sống và sản xuất II/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC + Giáo viên: - Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài - Nghiên cứu nội dung SGK-SGV và các tài liệu tham khảo có liên quan - Tranh vẽ đồng hồ đo điện, một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt mạng điện - Một số đồng hồ đo điện: Vôn kế, ampe kế, công tơ, đồng hồ vạn năng - Một số dụng cụ cơ khí: Thước cuộn, thước cặp, kìm điện các loại, khoan PHIẾU HỌC TẬP Đồng hồ đo điện Đại lượng đo Ampe kế I Oát kế P Vôn kế U Công tơ P Ôm kế W Đồng hồ vạn năng P, U, I, W. . +Học sinh: Tìm hiểu bài mới trước khi đến lớp III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt được A. Hoạt động 1. Khởi động (5 phút) -Mục tiêu: HS hiểu được dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện là đồng hồ đo điện và dụng cụ cơ khí B1. Chuyển giao: C1. Hãy cho biết dụng cụ nào được dùng trong lắp đặt mạng điện? B2. Thực hiện: Các nhóm thảo luận và đưa ra phương án trả lời. Viết kết quả vào bảng phụ. B3. Báo cáo thảo luận: Các nhóm treo bảng phụ viết câu trả lời B4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất B. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức (30 phút) I. Tìm hiểu Đồng hồ đo điện -Mục tiêu: HS biết công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện + Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện B1. Chuyển giao: HS hoạt động nhóm làm vào bảng 3. 1 SGK C1. Nêu công dụng của các đồng hồ đo điện ? C2. Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp? C3. Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì? B2. Thực hiện: Các nhóm thảo luận đưa ra phương án trả lời cho câu hỏi. viết kết quả vào bảng phụ GV theo dõi, quan sát các nhóm,giải thích câu hỏi HS k hiểu - Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật GV: Người ta dựa vào đại lượng cần đo mà phân loại đồng hồ đo điện theo bảng 3 – 2 B3. Báo cáo thảo luận Các nhóm treo bảng phụ viết câu trả lời ghi trên phiếu học tập cho từng nhóm điền những đại lượng cần đo. . HS Đại diện từng nhóm đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời . B4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GVNhận xét thái độ làm việc của từng nhóm,phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương các nhóm có câu trả lời tốt nhất. Cho học sinh tìm hiểu kí hiệu trên đồng hồ? GV: Gọi HS lên bảng đọc các kí hiệu *Dự kiến ở nội dung bài tập1: - HS gặp khó khăn : chưa tim ra lời giải - Đề xuất: Cách tính BT1 BT1: Vôn kế thang đo 6V, cấp chính xác 2,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là: GV Chia nhóm HS trang bị cho mỗi nhóm một cái đồng hồ đo điện và giải thích các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ -Phương án đánh giá: Đánh giá bằng nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng II. Tìm hiểu Dụng cụ cơ khí -Mục tiêu: HS Nêu tên và công dụng của một số dụng cụ cơ khí +B1. Chuyển giao: Cho các nhóm làm làm bài tập. Hãy điền tên và công dụng của những dụng cụ cơ khí vào những ô trống trong bảng B2. Thực hiện: Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời. Viết kết quả vào bảng phụ GV: Quan sát, theo dõi các nhóm, giải thích câu hỏi HS k hiểu B3. Báo cáo thảo luận HS Đại diên nhóm trình bày bài làm. HS Nhận xét chéo bài làm, đặt câu hỏi cho các nhóm bạn để hiểu hơn về câu trả lời B4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp GV nhận xét rút ra kết luận GV: Đưa ra một số dụng cụ cơ khí thông thường để học sinh nhận biết nêu công dụng của các dụng cụ cơ khí đó. Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện là : - Đồng hồ đo điện - Dụng cụ cơ khí I. Đồng hồ đo điện 1. Công dụng của đồng hồ đo điện. - Một số loại đông hồ đo điện: Ampe kế, Oát kế, Vôn kế, Công tơ, Đồng hồ vạn năng, Ôm kế. - Đại lượng cần đo của đồng hồ đo điện: Cường độ dòng điện, điện trở mạch điện, công suất tiêu thụ của mạch điện, điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện, điện áp. - Công dụng: Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật 2. Phân loại đồng hồ đo điện Đồng hồ đo điện Đại lượng đo Ampe kế I Oát kế P Vôn kế U Công tơ P Ôm kế W Đồng hồ v n năng P, U, I, W. . 3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện Tên gọi Kí hiệu Vôn kế Ampe kế Oát kế Công tơ điện Ôm kế Cấp chính xác 0.1 ; 0. ; Điện áp thử cách điện (2kV) 2kV Phương đặt dụng cụ đo ; II. Dụng cụ cơ khí. 1) Thước: dùng để đo kích thước, khoảng cách cần lắp đặt điện. 2) Thước cặp: dùng để đo kích thước bao ngoài của một vật hình cầu, trụ, kích thước các lỗ, chiều sâu của các lỗ, bậc 3) Panme: Là dụng cụ đo chính xác, có thể đo được sự chênh lệch kích thước tới 1/100 mm. 4) Tuốc nơ vít: dùng để tháo lắp ốc vít bắt dây dẫn, có 2 loại: 4 cạnh và 2 cạnh. 5) Búa: để đóng tạo lực khi cần gán các thiết bị lên tường trần nhà ngoài ra còn để nhổ đinh. 6)Cưa: dùng để cưa cắt các loại ống nhựa, ống kim loại theo kích thước yêu cầu. 7) Kìm: dùng để cắt dây dẫn theo chiều dài đã định, để tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối. 8) Khoan máy: để khoan lỗ trên gỗ hoặc bê tông để lắp đặt dây dẫn, thiệt bị điện. C. Hoạt động 3, 4, 5. Luyện tập, vận dụng, mở rộng (10 phút) +Mục tiêu : - Sử dụng đồng hồ đo điện để đo các đại lượng điện trong phòng thí nghiệm và trong mạng điện sinh hoạt. - Biết được tác dụng của dụng cụ cơ khí - Làm bài tập ứng dụng B1. Chuyển giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm viết câu hỏi vào bảng phụ trả lời câu hỏi 1,2,3,4 C1. Kể tên một số đồng hồ đo điện và dụng cụ cơ khí mà em biết ? C2. Nêu công dụng và cách sử dụng dụng cụ cơ khí? C3. Cách đo điện áp trong phòng thí nghiệm và trong lớp học ? C4. Bài tập ứng dụng : a) Vôn kế có thang đo 500V, cấp chính xác 0,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là bao nhiêu? b) Am pe kế có thang đo 15A, cấp chính xác 0,1 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là bao nhiêu? B2. Thực hiện: - Các nhóm thảo luận đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi. Viết kết quả vào bảng phụ. - GV quan sát theo dõi các nhóm, giải thích câu hỏi HS không hiểu nội dung. B3. Báo cáo, thảo luận: -Các nhóm treo bảng phụ, viết câu trả lời -HS quan sát các phương án trả lời của nhóm bạn B4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Nội dung kiến thức: Câu 3. Cách đo điện áp của mạng điện ta mắc vôn kế song song với mạch điện cần đo VD. Đo điện áp hai đầu điện cực của bóng đèn trong phòng thí nghiệm U = 15 (V) Câu 4. Đáp án: a) Sai số tuyệt đối lớn nhất là: (500. 0,5): 100 = 2,5 (V) b) Sai số tuyệt đối lớn nhất là: (15. 0,1) : 100 = 0,015 (A) *Rút kinh nghiệm: Ký duyệt của ban giám hiệu Ngày tháng năm 2020 Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết 4 BÀI 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN I. . MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện 2. Kỹ năng: - Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dựng bài. 4. Năng lực: - Rèn luyện tính tư duy, sáng tạo - Làm quen phương pháp học tập làm việc theo nhóm - Ứng dụng trong thực tế đời sống và sản xuất II/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK - Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan. - Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ (thang đo 1A) Vôn kế điện – từ (thang đo 300V), oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện. - Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn. - Nguồn điện xoay chiều 220V. - Máy tính, máy chiếu, màn hình, phiếu học tập. 2. Học sinh : Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học - Các nhóm chuẩn bị bảng điện lắp sẵn cầu chì, công tắc, ổ cắm và 3 -> 5 đèn sợi đốt điện áp (220V – 100W) III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt được A. Hoạt động 1. Khởi động - Mục tiêu: Biết được một số đồng hồ đo điện và công dụng của đồng hồ đo điện B1. Chuyển giao C1. Kể tên một số đồng hồ đo điện mà em biết? Nêu công dụng của các đồng hồ đó? B2. Thực hiện: Các nhóm đưa ra phương án trả lời B3. Báo cáo thảo luận: Các nhóm treo bảng phụ, viết câu trả lời. HS q/sát các phương án trả lời của nhóm bạn B4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét phương án trả lời của các nhóm B. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức I. Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành. GV: chia nhóm thực hành GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành. GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá: + Kết quả thực hành + Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác. + Thái độ thực hành đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường. II. 1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện - Mục tiêu: Tìm hiểu đồng hồ đo điện: ampe kế, vôn kế, công tơ điện B1. Chuyển giao: GV Dùng phiếu học tập yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa của kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện. HS: Làm việc theo nhóm theo các nội dung sau: C1. Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện. C2. Chức năng của đồng hồ đo điện đo đại lượng gì? B2. Thực hiện: HS đo điện năng tiêu thụ. . + Tìm hiểu chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện. + Đo điện áp của nguồn điện thực hành. B3. Báo cáo thảo luận: Các nhóm treo bảng phụ, viết câu trả lời. HS q/sát các phương án trả lời của nhóm bạn B4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét phương án trả lời của các nhóm Đồng hồ đo điện: - Ampe kế: Đo cường độ dòng điện - Vôn kế: Đo điện áp - Công tơ điện: Đo điện năng tiêu thụ - Đồng hồ vạn năng: Đo I (A), U (V), P (KWh) I. Dụng cụ và vật liệu cần thiết. - Dụng cụ: Kìm điện, tua vít, bút thử điện - Đồng hồ đo điện: Ampe kế (thang đo 1A), Vôn kế (Điện từ, thang đo 300V), công tơ điện, đồng hồ vạn năng. - Vật liệu: Bảng TH lắp sẵn mach điện gồm 4 bóng đèn 220V- 100W II. Nội dung và trình tự thực hành Tìm hiểu đồng hồ đo điện. a)Ampe kế: +Kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ: A (thang đo 1A), +Chức năng của Ampe kế: Đo cường độ dòng điện +Đại lượng đo: A (Ampe) b)Vôn kế: +Kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ: V (Vôn kế trong phòng thí nghiệm có thang đo 15V), (Điện từ, thang đo 300V), +Chức năng của Vôn kế: Đo điện áp +Đại lượng đo: V (Vôn) c)Công tơ điện: +Kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ: KWh +Chức năng của công tơ: Đo điện năng tiêu thụ +Đại lượng đo: Wh, KWh (1KWh =1000Wh) d)Đồng hồ vạn năng. C. Hoạt động 3,4,5. Luyện tập, Vận dụng, Mở rộng - Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thực hành theo tiêu chí - Trình tự và thao tác đo\- Kết quả đo - Thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo. B1. Chuyển giao: C1. Nêu ưng dụng nghề điện trong thực tế công nghiệp và đời sống? C2. Nêu biện pháp tiết kiệm điện năng tại gia đình em? B2. Thực hiện: HS tìm hiểu, quan sát, thực hiện thí nghiệm và thực hành trên lớp: - Thực hành tập đọc các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu, thao tác đo. B3. Báo cáo thảo luận: -Các nhóm treo bảng phụ, viết kết quả đo, các thang đo trên mặt đồng hồ, các kí hiệu. -HS quan sát các phương án trả lời của nhóm bạn B4. Nhận xét, đánh giá, tổng hợp GV nhận xét thái độ làm việc phương án trả lời, kết quả đo của các nhóm, ghi nhận và tuyên dương nhóm, cá nhân tích cực tham gia hoạt học tập. Nội dung kiến thức: C1. Ứng dụng nghề điện trong thực tế đời sống và sản xuất: - Cải thiện và nâng cao chất lượng đời sống nhân dân - Giải phóng sức lao động của con người - Góp phần tăng năng xuất lao động và chất lượng sản phẩm C2. Biện pháp: +Giảm bớt các đồ dùng điện trong gia đình, đặc biệt trong giờ cao điểm + Sử dụng hệ thống đèn chiếu sáng (đèn compac và đèn ống huỳnh quang công suất nhỏ để tiết kiệm điện năng) *Rút kinh nghiệm: Ký duyệt của ban giám hiệu Ngày tháng năm 2020 Ngày soạn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tiết 5 - BÀI 4: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN I. . MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Biết được chức năng của một số đồng hồ đo điện - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng. - Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện 2. Kỹ năng: - Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dưng bài. 4. Năng lực: - Rèn luyện tính tư duy, sáng tạo - Làm quen phương pháp học tập làm việc theo nhóm - Ứng dụng trong thực tế đời sống và sản xuất II/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC 1. Giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài 3 bài 4 SGK - Nghiên cứu, tham khảo những tài liệu có nội dung liên quan. - Chuẩn bị: Ampe kế điện – từ (thang đo 1A) Vôn kế điện – từ (thang đo 300V), oát kế, ôm kế, đồng hồ vạn năng công tơ điện. - Kìm điện, tua vít, bút thử điện, dây dẫn. - Nguồn điện xoay chiều 220V. - Máy tính, máy chiếu, màn hình, phiếu học tập. 2. Học sinh : Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học - Các nhóm chuẩn bị bảng điện lắp sẵn cầu chì, công tắc, ổ cắm và 3 -> 5 đèn sợi đốt điện áp (220V – 100W) III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt được A. Hoạt động 1. Khởi động - Mục tiêu: Biết được một số đồng hồ đo điện và công dụng của đồng hồ đo điện B1. Chuyển giao C1. Nêu công dụng của các đồng hồ đo điện? B2. Thực hiện: Các nhóm đưa ra phương án trả lời B3. Báo cáo thảo luận: Các nhóm treo bảng phụ, viết câu trả lời. HS q/sát các phương án trả lời của nhóm bạn B4. Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV nhận xét phương án trả lời của các nhóm B. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức II. Tìm hiểu đồng hồ đo điện 2. Tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ đo điện: -Mục tiêu: + Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện công tơ điện + Đảm bảo an toàn điện B1. Chuyển giao: 1. Giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện 2. Học sinh nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK. 3. Mạch điện có bao nhiêu phần tử ? Kể tên những ph
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_9_tiet_1_gioi_thieu_nghe_dien_dan_dung.doc