Giáo án Đại số Lớp 6 (5 hoạt động) - Chương III: Phân số
§3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
2. Kỹ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
3. Thái độ: HS tích cực học tập trong bộ môn.
4.Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực viết các phân số bằng phân số cho trước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Chương III: PHÂN SỐ §1. §2. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được khái niệm về phân số với tử và mẫu số là các số nguyên, biết được thế nào là hai phân số bằng nhau 2. Kỹ năng: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Viết được số nguyên dưới dạng phân số với mẫu là 1. Nhận biết được các phân số bằng nhau và không bằng nhau 3. Thái độ: Tích cực học tập trong bộ môn. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; NL hợp tác, giao tiếp. ngôn ngữ; NL tư duy - Năng lực chuyên biệt: Năng lực viết được phân số. tìm các phân số bằng nhau. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Khái niệm phân số Biết khái niệm phân số Biết cách viết phân số. Tìm được các phân số Lấy được ví dụ về phân số. Xác định được tử số và mẫu số. Viết được số nguyên dưới dạng phân số. Phân số bằng nhau Biết khái niệm hai phân số bằng nhau Biết cách kiểm tra hai phân số bằng nhau. Tìm được các ph.số bằng nhau. Tìm số chưa biết từ hai ph.số bằng nhau. -Giải thích được vì sao hai phân số bằng nhau mà không cần dùng đ.n III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu cho Hs về việc mở rộng khái niệm phân số (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng (5) Sản phẩm: Phân số có tử và mẫu là những số nguyên Hoạt động của GV Hoạt động của Hs ĐVĐ: Ở bậc tiểu học, các em đã học phân số với tử và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0. Vậy nếu tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: có phải là phân số không ? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm phân số (1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm phân số, xác định được phân số (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Khái niệm phân số, đọc và viết phân số *NLHT: NL ngôn ngữ; NL tự học; NL tư duy. NL đọc và viết phân số HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. + Hãy cho biết phân số dùng để biểu thị phép toán nào? GV: Phân số là thương của phép chia 3 chia cho 4. + Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu ? + là thương của phép chia nào? GV: Khẳng định:;; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1. Khái niệm phân số a/ Khái niệm: - Ta có phân số là thương của phép chia 3 cho 4 Ta gọi là phân số được coi là kết quả của phép chia -3 cho 4. Tổng quát: Phân số có dạng Khi đó: a gọi là tử số( tử) b gọi là mẫu số(mẫu) GV giao nhiệm vụ học tập. + GV lấy vài ví dụ về phân số + Làm ? 2 + Làm ?1 + Làm ? 3 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức b. Ví dụ ; ; ; ; là những phân số Các ví dụ về phân số có tử là (-7), mẫu là 8 có tử là 12, mẫu là (- 21) có tử là 101, mẫu là 2010 Cách viết cho ta phân số là: Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số Nhận xét: HOẠT ĐỘNG 3. Định nghĩa (1) Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa hai phân số bằng nhau, xác định được hai phân số bằng nhau hay không (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng (5) Sản phẩm: Định nghĩa sgk, kết quả tính toán của học sinh *NLHT: NL ngôn ngữ; NL tự học; NL tư duy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Từ kết quả phần khởi động, Gv hướng dẫn Hs phân tích để xây dựng định nghĩa về hai phân số bằng nhau GV: Trở lại ví dụ trên. Em hãy tính tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận? H: Như vậy điều kiện nào để phân số ? GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số nếu các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3) H: Một cách tổng quát hai phân số khi nào? GV: Lấy một ví dụ về hai phân số bằng nhau H: Em hãy nhận xét ví dụ vừa nêu và giải thích vì sao? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Phân số bằng nhau a. Định nghĩa: Ví dụ: - Nhận xét: 1. 6 = 2 . 3 (= 6) Hai phân số gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c VD: GV giao nhiệm vụ học tập. Thảo luận trả lời câu hỏi và làm các câu hỏi H: Cho hai phân số theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao? H: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số và có bằng nhau không? Vì sao? H: Làm ?1:Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì ? + Làm ?2. GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. GV: nêu ví dụ 2 SGK. Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x. H: Hãy cho biết các tích nào bằng nhau từ hai phân số ? H: Suy ra tìm x Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức b. Các ví dụ: Ví dụ 1: vì: 3.7 (-4).5 a) b) c) d) Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau a) và ; b) và ; c) và không bằng nhau vì các cặp phân số đó trái dấu. VD2: Tìm số nguyên x, biết: Giải: Vì nên x . 28 = 4 . 21 Suy ra x = C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL tư duy, lấy được ví dụ về phân số, viết phân số HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Gv tổ chức cho Hs thảo luận làm bài tập 3.4 sgk Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 3(sgk) Bài 4(sgk) GV giao nhiệm vụ học tập. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 5: Điền đúng (Đ),sai (S) vào các ô trống sau đây: a) b) c) d) Bài 6(sgk) Tìm x, y Z, biết a) b) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc khái niệm về phân số. định nghĩa hai phân số bằng nhau. - Làm bài tập 1(sgk). Bài tập 1 đến 8(sbt) - Làm bài tập 7; 8; 9; 10 (sgk) và 9 – 14(sbt) - Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK - Đọc trước “Tính chất cơ bản của phân số” - Chuẩn bị bài cho tiết học sau. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. 2. Kỹ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. 3. Thái độ: HS tích cực học tập trong bộ môn. 4.Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; - Năng lực chuyên biệt: Năng lực viết các phân số bằng phân số cho trước. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Tính chất cơ bản của phân số Biết tính chất cơ bản của phân số. Biết cách viết phân số bằng phân số cho trước. Tìm được các phân số bằng phân số đã cho. Giải thích cách viết phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó có mẫu dương. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) Nội dung Đáp án - Phát biểu đ/n hai phân số bằng nhau. - Điền số thích hợp vào ô vuông: ; - Nêu đ/n hai phân số bằng nhau sgk (4đ) Bài tập:, (6đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Hs thấy được sự khó khăn khi viết một phân số mới bằng với phân số đã cho (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ. (5) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Gv đặt vấn đề: dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, Hãy chứng tỏ = và áp dụng kết quả đó để viết phân số thành một phân số bằng nó và có mẫu dương. Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Nhận xét mở đầu (1) Mục tiêu: Hs nêu được nhận xét như sgk và thực hiện một số bài toán cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, (5) Sản phẩm: Nhận xét sgk và kết quả tính toán của học sinh *NLHT: NL tính toán; NL tự học; NL tư duy HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Làm ?1 GV: Ta có: . H: Em hãy đoán xem, ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai bằng nó? Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra nhận xét gì? Tương tự làm câu b và c Hỏi: (-4) là gì của (-4) và 8 ? Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra kết luận gi? Làm ?2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1. Nhận xét. Nhận xét (sgk) a. Nhân cả tử và mẫu với -3 ; b. Chia cả tử và mẫu cho -5 HOẠT ĐỘNG 3. Tính chất cơ bản của phân số (1) Mục tiêu: Hs vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để làm bài tập (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Kết quả tính toán của học sinh *NLHT:NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL tư duy, Tìm được các phân số bằng phân số cho trước. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. H: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em phát biểu tính chất cơ bản của phân số? H: Em hãy giải thích vì sao ? H: hãy trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài? + Cho HS hoạt động nhóm làm ?3 Hỏi: Phân số mẫu có dương không? GV: viết phân số thành 4 phân số bằng nó. GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng phân số như vậy? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức + Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. + Giới thiệu: Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, ta gọi là số hữu tỉ. 2. Tính chất cơ bản của phân số (sgk- T 10) với m Z ; m 0 với n ƯC(a,b) Chú ý: Ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với -1. Chú ý: + Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. + Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ. VD: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: NL tư duy, tính toán HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Tổ chức cho Hs thực hiện bài toán trắc nghiệm và bài tập 11 sgk Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Làm bài tập: Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô trống sau: Đáp án: Làm bài 11(sgk) (M3) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc tính chất cơ bản của phân số và viết dạng tổng quát. - Làm bài tập SGK, bài tập 17, 18, 19, 22, 23, 24/6,7 SBT. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Phát biểu bằng lời tính chất cơ bản của phân số và viết công thức. (M1) Câu 2: Bài tập ?2 sgk (M2) Câu 3: Bài tập ?3, bài 11 sgk (M3.M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng định nghĩa phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số. 2. Kỹ năng: Nhận biết được các phân số bằng nhau, giải thích được hai phân số bằng nhau, viết được phân số bằng phân số cho trước. 3. Thái độ: HS tích cực học tập trong bộ môn. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; - Năng lực chuyên biệt: Năng lực viết các phân số bằng phân số cho trước. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Luyện tập Nhận biết được phân số bằng phân số cho trước. Biết cách viết phân số bằng phân số cho trước. Viết được các phân số bằng phân số đã cho. Vận dụng giải được bài toán thực tế. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) Nội dung Đáp án - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số - Điền số thích hợp vào ô vuông: ; - Tính chất sgk (4đ) Bài tập: , (6đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Kích thích HS có hứng thú để giải bài tập (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của Hs H: Ở tiểu học, ta đã biết 30 phút = ½ h. Vậy 45 phút sẽ chiếm được mấy phần của một giờ. Vì sao? Hs nêu dự đoán. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG: (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: NL tư duy, tính toán. Tìm được các số chưa biết trong hai phân số bằng nhau HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. * Làm bài tập: Viết 3 phân số bằng phân số * Làm bài 12sgk Từng bàn thảo luận, tìm phân số * Làm bài 13sgk Thảo luận theo bàn , viết số phút dưới dạng phân số Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức * Bài tập: Viết 3 phân số bằng phân số là Bài 12/11 sgk ; ; Bài 13/11sgk a) 15 phút = giờ ; b) 30 phút = giờ c) 45 phút = giờ ; d) 20 phút = giờ e) 40 phút = giờ ; g) 10 phút = giờ h) 5 phút = giờ GV giao nhiệm vụ học tập. Thảo luận nhóm, tìm các số điền vào ô vuông Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 14/11sgk Ông đang khuyên cháu: C Ó C Ô N G M À I S Ắ T C Ó N G À Y N Ê N K I M Có công mài sắt, có ngày nên kim D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học ký tính chất cơ bản của phân số. - Ôn lại cách rút gọn phân số đã học ở tiểu học. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Phát biểu bằng lời tính chất cơ bản của phân số và viết công thức. (M1) Câu 2: Bài tập ?2 sgk (M2) Câu 3: Bài tập ?3, bài 11 sgk (M3.M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết quy tắc rút gọn được phân số. Nắm được khái niệm phân số tối giản. 2. Kỹ năng: HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 4.Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; NL hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: NL tính toán, NL rút gọn phân số II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Rút gọn phân số Biết quy tắc rút gọn phân số, khái niệm phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số. Hiểu được phân số tối giản. Rút gọn được các phân số. Tìm được phân số tối giản. Biết cách rút gọn các phân số về dạng tối giản. . :3 : III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ - HS1: Điền số thích hợp vào ô vuông: a) = ; b) = * Đáp án: a) -3; -3; -21 (5 đ) ; b) 3; 5; 6 (5 đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Bước đầu giới thiệu về phân số tối giản. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Phân số tối giản là gì? Hãy tìm các ước chung của tử và mẫu của các phân số ; ? trong hai phân số đã cho, phân số nào là phân số tối giản? ƯC(-3,4) = {1; - 1} ƯC(15, 20) = {1; - 1; 5; -5} Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Cách rút gọn phân số (1) Mục tiêu: Hs nắm được cách rút gọn phân số (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Hs rút gọn được các phân số cụ thể *NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL tư duy, rút gọn được phân số HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Cho HS hoạt động hai nhóm làm ví dụ + Tìm 1ƯC(28;42), 1ƯC(-4;8) (khác 1 và -1) + Hãy chia cả tử và mẫu của các phân số cho số mà em vừa tìm được. GV: Cách làm đó là rút gọn phân số. ? Vậy để rút gọn một phân số ta làm thế nào? HS: hoạt đông nhóm và lên bảng trình bày ?1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức :2 :2 :7 :7 :4 :4 1. Cách rút gọn phân số. Ví dụ: a) = = b) = Qui tắc: (SGK) với n ƯC(a,b) Rút gọn các phân số sau HOẠT ĐỘNG 3. Thế nào là phân số tối giản (1) Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là phân số tối giản (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Hs xác định được phân số tối giản *NLHT: NL tính toán; NL tư duy, Tìm được phân số tối giản HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Giới thiệu thế nào là các phân số tối giản. GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm bài ?2. GV: Trở lại ví dụ 1, Vậy làm thế nào để đưa một phân số về phân số tối giản? GV: có cách nào, ta chỉ rút gọn 1 lần mà vẫn được phân số tối giản? Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 và 42? GV: => Nhận xét SGK Hỏi: Hai số như thế nào gọi là hai số nguyên tố cùng nhau? GV: Em nhận xét gì về tử và mẫu của phân số tối giản ? GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 2. Thế nào là phân số tối giản. Ví dụ: Các phân số ; là các phân số tối giản. Định nghĩa (sgk) Các p/số tối giản là: Nhận xét(sgk) Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng ta được một phân số tối giản. Chú ý: - Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến phân số tối giản C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: NL tính toán; NL tư duy, rút gọn phân số. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 15 sgk Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 15(sgk): Rút gọn phân số a) ; b) ; c) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc quy tắc rút gọn phân số và định nghĩa phân số tối giản. - Làm các bài tập 15d, 16, 17b,c,d, 18b,c, 19(sgk) CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số. Định nghĩa phân số tối giản. (M1) Câu 2: Làm thế nào để có phân số tối giản? (M2) Câu 3: Làm bài 15(sgk) (M3.4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: NL tư duy, rút gọn phân số, vận dụng vào bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Luyện tập: Rút gọn phân số Biết rút gọn để tìm các phân số bằng nhau. Biết tìm ƯC của tử và mẫu để rút gọn. Vận dụng vào bài toán đổi đơn vị. Tìm được số chưa biết trong các phân số bằng nhau. Biết rút gọn các phân số về dạng tối giản. Vận dụng vào bài toán thực tế. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) Nội dung Đáp án Câu 1: Nêu qui tắc rút gọn một phân số. Áp dụng: Rút gọn phân số Câu 2: Thế nào là phân số tối giản? Làm bài 19a/15 SGK Hs1: Nêu quy tắc sgk (4đ) AD: (6đ) Hs2: Nêu khái niệm sgk (4đ) Bài 19/15sgk: 25dm2 = m2 (6đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Kích thích tính say mê giải bài tập (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của Hs H: Làm thế nào để nắm vững các kiến thức liên quan đến việc rút gọn phân số? Đ: Giải nhiều bài tập B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; NL Rút gọn phân số, tìm được phân số bằng nhau HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. + GV hướng dẫn HS phân tích tử và mẫu thành tích có các ước chung rồi rút gọn + HS thảo luận theo cặp làm bài, lên bảng trình bày Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 17/15 SGK: a) b) c) d) e) GV giao nhiệm vụ học tập. ? làm sao đổi số phút ra số giờ ? HS làm cá nhân, 3 HS lên bảng trình bày. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 18(sgk) a) 20 phút = giờ = giờ b) 35 phút = giờ = gìờ c) 90 phút = giờ = gìờ GV giao nhiệm vụ học tập. ? Muốn rút gọn thành phân số tối giản ta làm thế nào ? 2HS: lên bảng trình bày Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 25(sbt) Rút gọn phân số thành tối giản a)Có 270 = 27.10= 33.2.5 450 = 45.10=9.5.2.5= 2.52.32 ƯCLN(270,450) = 90 Vậy b) Có 143 = 11. 13 ƯCLN(11,143) = 11 Vậy GV giao nhiệm vụ học tập. ? Muốn tìm các phân số bằng nhau ta làm thế nào ? So sánh xem cách nào thuận tiện hơn ? HS: Thảo luận nhóm rút gọn các phân số rồi tìm các phân số bằng nhau. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Bài 20(sgk) GV giao nhiệm vụ học tập. * Làm bài 22sgk ? Có những cách nào để tìm được số để điền ? GV: Gọi 4 HS lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông và trình bày cách tìm. * Làm bài 24sgk GV: Y/c rút gọn phân số: GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy tìm x? y? HS: thảo luận cặp Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV lứu ý HS: - Rút gọn phân số là chia cả tử và mẫu của p/số đó cho ƯC của cả tử và mẫu. Vì vậy chỉ rút gọn được với các thừa số giống nhau ở tử và mẫu (không rút gọn được các số hạng giống nhau ở tử và mẫu). Nên ta cần đưa tử và mẫu về dạng tích rồi mới rút gọn. - Khi rút gọn p/số nên chia cả tử và mẫu cho ƯCLN (tử, mẫu) để chỉ một lần rút gọn ta được p/số tối giản. Bài 22(sgk) a) , b) , c) , d) Bài 24(sgk) Tìm các số nguyên x và y. Biết: Có : Nên ta có: D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn lại các kiến thức đã học. Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập: 21, 23, 25, 26, 27 sgk - Đọc trước bài “quy đồng mẫu nhiều phân số” CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu cách rút gọn phân số, thế nào là phân số tối giản? (M1) Câu 2: Bài tập 15 sgk(M2) Câu 3: Bài tập 18.19 sgk (M3) Câu 4: Bài tập 23.26 sgk (M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu không quá 3 chữ số) 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn của SGK/18) 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực hợp tác, giao tiếp. - Năng lực chuyên biệt: NL tư duy, tính toán; NL quy đồng mẫu nhiều phân số. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Qui đồng mẫu nhiều phân số Nắm được quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số Biết tìm mẫu chung và quy đồng mẫu của các phân số đơn giản. Biết quy đồng mẫu hai phân số. Biết quy đồng mẫu ba phân số. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) Nội dung Đáp án Bằng kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy làm bài tập sau: Qui đồng mẫu hai phân số và nêu cách làm? ; (6đ) Cách làm: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số này với mẫu của phân số kia. (4đ) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1) Mục tiêu: Hs thấy được sự khó khăn khi biến đổi các phân số về cùng mẫu (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm: Phải tiến hành quy đồng mẫu của các phân số. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs ĐVĐ: Các em đã biết qui đồng mẫu 2 phân số có tử và mẫu là số tự nhiên, nhưng để qui đồng mẫu nhiều phân số và các phân số đó có tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: thì ta làm như thế nào để các phân số trên có chung một mẫu? Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Quy đồng mẫu hai phân số (1) Mục tiêu: Hs làm được các bước quy đồng mẫu hai phân số (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Cách quy đồng mẫu hai phân số *NLHT: NL hợp tác, giao tiếp; NL tính toán; quy đồng hai phân số theo mẫu HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Tương tự với cách làm trên, em hãy qui đồng hai phân số tối giản và H: 40 gọi là gì của hai phân số trên? GV: Cách làm trên ta gọi là qui đồng mẫu của hai phân số. H: 40 có quan hệ gì với các mẫu 5 và 8? GV: Nên 40 là bội chung của 5 và 8. Vậy các mẫu chung của hai phân số trên là các bội chung của 5 và 8. GV: Vì 5 và 8 có nhiều bội chung nên hai phân số trên cũng có thể qui đồng với các mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8. Hỏi: Tìm vài bội chung khác của 5 và 8? + Hãy làm bài ?1. HS: Lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông. Hỏi: dựa vào cơ sở nào em làm được như vậy? GV: Giới thiệu: để cho đơn giản khi qui đồng mẫu hai phân số ta thường lẫy mẫu chung là BCNN của các mẫu Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức 1. Qui đồng mẫu 2 phân số. a) Ví dụ: Quy đồng: và Giải: ; + Việc đưa 2 phân số khác mẫu trở thành 2 phân số cùng mẫu gọi là qui đồng mẫu hai phân số. Điền số thích hợp vào ô trống. HOẠT ĐỘNG 3. Quy đồng mẫu nhiều phân số (1) Mục tiêu: Hs nắm được cách quy đồng mẫu nhiều phân số. (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm (4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ (5) Sản phẩm: Hs làm được các bước quy đồng mẫu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_6_5_hoat_dong_chuong_iii_phan_so.doc