Giáo án Đại số Lớp 7 (5 hoạt động) - Chương III: Thống kê

Giáo án Đại số Lớp 7 (5 hoạt động) - Chương III: Thống kê

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm về số liệu thống kê, tần số. Ghi nhớ các kí hiệu về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị.

2. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung.

3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tự giác, tích cực

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: Tìm dấu hiệu, giá trị và các tần số của giá trị

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK, Các bảng thống kê 5, 6, 7.

2. Học sinh : Thước kẻ, SGK , Học kỹ các kí hiệu

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

 

doc 24 trang maihoap55 6120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 (5 hoạt động) - Chương III: Thống kê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
Chương III : THỐNG KÊ
§1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết các khái niệm: số liệu thống kê, tần số. Biết các kí hiệu về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị. 
2. Kỹ năng: Biết cách thu thập các số liệu thống kê. Biết lập bảng đơn giản. Xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra.
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL thu thập các số liệu từ thực tiễn cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Thu thaäp soá lieäu thoáng keâ, taàn soá
Bieát baûng soá lieäu thoáng keâ ban ñaàu. Bieát daáu hieäu, ñôn vò ñieàu tra, giaù trò cuûa daáu hieäu vaø taàn soá 
Bieát caùch thu thaäp soá lieäu vaø caùch laäp baûng. Bieát caùch tìm daáu hieäu, giaù trò, taàn soá.
Laäp ñöôïc baûng thoáng keâ ban ñaàu. Tìm ñöôïc soá giaù trò cuûa daáu hieäu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát 
- Mục tiêu: Kích thích sự tìm hiểu về các vấn đề thống kê trong cuộc sống
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Một só ví dụ thống kê được trong cuộc sồng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Đọc phần mở đầu chương III
- Chương này ta học về nội dung gì ?
- Hãy lấy ví dụ về thống kê mà em biết
GV: Để có được các số liệu thống kê người ta phải điều tra và ghi lại kết quả thế nào hôm nay ta sẽ tìm hiểu
HS tiếp nhận nhiệm vụ:
- Đọc SGK
- Trả lời các câu hỏi của GV
- Lấy ví dụ như: Thống kê dân số của thôn
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu 
- Mục tiêu: HS biết cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: Lập bảng thống kê ban đầu về số con trong gia đình của các bạn trong tổ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Quan sát bảng 1 sgk, trả lời các câu hỏi:
+ Qua bảng 1 các em biết được gì ?
+ HS Lập bảng thống kê ban đầu về số con trong gia đình của các bạn trong tổ
+ Cho đại diện 1 tổ trình bày
+ GV kiểm tra kết quả của vài nhóm 
+ GV chốt lại: tuỳ theo y/c điều tra mà cấu tạo bảng gồm 6 (2, 3, 1) cột
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu 
Ví dụ: Bảng 1 sgk/4
- Việc mà người điều tra tìm hiểu ghi lại là thu thập số liệu
- Bảng 1 gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu
?1. Lập bảng thống kê ban đầu về số con trong gia đình của các bạn trong tổ
HOẠT ĐỘNG 3: Dấu hiệu 
- Mục tiêu: HS biết cách tìm dấu hiệu, tỏng số giá trị và đơn vị điều tra
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Tìm dấu hiệu và đơn vị điều tra của bảng 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Tiếp tục quan sát bảng 1 
+ Trả lời ?2
GV: giới thiệu đó là dấu hiệu
H: Dấu hiệu là gì ?
GV giới thiệu đơn vị điều tra
+ HS trả lời ?3
+ GV thông báo: 35 là 1 giá trị của dấu hiệu 
H: Giá trị của dấu hiệu là gì ?
H: Bảng 1 có bao nhiêu giá trị ?
HS trình bày, GV chốt kiến thức
2. Dấu hiệu:
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra: sgk
?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là: Số cây trồng được của mỗi lớp
- Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. Kí hiệu là X
Ví dụ: Dấu hiệu X ở bảng 1 là Số cây trồng được của mỗi lớp
Mỗi lớp là một đơn vị điều tra
?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra
b. Giá trị của dấu hiệu: 
Số liệu của mỗi đơn vị là 1 giá trị của dấu hiệu
 N là số các giá trị của dấu hiệu
Ví dụ: Trong bảng 1: N = 20
HOẠT ĐỘNG 4: Tần số của mỗi giá trị 
- Mục tiêu: HS biết tìm tần số của mỗi giá trị
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: Tìm tần số của mỗi giá trị trong bảng 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
GV thông báo kí hiệu giá trị của dấu hiệu
H: Trong dãy giá trị của dấu hiệu có mấy giá trị khác nhau ? là những giá trị nào? Nêu theo thứ tự từ bé đến lớn.
H: Mỗi giá trị 28 , 30, 35, 50 xuất hiện mấy lần ?
GV: Ta nói giá trị 28 có tần số là 2
H: Các giá trị 30, 35, 50 có tần số là mấy ? 
+ Làm ? 7.
HS lần lượt trình bày, GV chốt kiến thức
3. Tần số của mỗi giá trị:
?5 có 4 số khác nhau là: 28, 30, 35, 50
? 6 có 8 lớp trồng được 30 cây
Có 2 lớp trồng được 28 cây; Có 7 lớp trồng được 35 cây
Có 3 lớp trồng được 50 cây
* Tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu
- Giá trị kí hiệu là x, tần số kí hiệu là n
?7 x1 = 28, n1 = 2 ; x2 = 30 ; n2 = 8 
x3 = 35 , n3 = 7, x4 = 50 , n4 = 3
* KL : SGK / 6
* Chú ý: SGK/ 7.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG 5: Bài tập 
- Mục tiêu: Củng cố cách tìm dấu hiệu, tần số
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Tìm dấu hiệu, tần số cảu mỗi giá trị trong bảng lập ở ?1
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Tìm dấu hiệu, tần số cảu mỗi giá trị trong bảng lập ở ?1
GV nhận xét, đánh giá
HS thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- HS thuoäc hieåu caùc k/n , daáu hieäu , giaù trò cuûa daáu hieäu.
- Baøi taäp : 1, 2, 3, 4 SGK 
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS 
Caâu 1: Soá lieäu thoáng keâ laø gì ? Taàn soá laø gì ? (M1)
Caâu 2: Daáu hieäu ñieàu tra laø gì ? Haõy neâu caùc kí hieäu trong baøi (M2)
Câu 3: ?7, bài tập vận dụng (M3)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm về số liệu thống kê, tần số. Ghi nhớ các kí hiệu về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị. 
2. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung.
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Tìm dấu hiệu, giá trị và các tần số của giá trị
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK, Các bảng thống kê 5, 6, 7.
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK , Học kỹ các kí hiệu
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Thu thập số liệu thống kê, tần số
Tìm được dấu hiệu điều tra.và số các giá trị của dấu hiệu.
Sử dụng các kí hiệu cần dùng cho từng khái niệm
Tìm và viết được các giá trị khác nhau và tần số của mỗi giá trị 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: 
Làm bài 1/7 sgk: Điều tra về số con trong 10 gia đình sống gần nhà em (10 đ)
- Đáp án: Tùy HS
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về khái niệm Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số và các kí hiệu
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số và các kí hiệu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Số liệu thống kê là gì? Dấu hiệu là gì? Hãy nêu khái niệm tần số? Viết các kí hiệu và giải thích tên của các kí hiệu?
HS tiếp nhận nhiệm vụ:
- Trả lời các câu hỏi của GV
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Củng cố cách tìm dấu hiệu, tần số
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Lời giải các bài 2, 3,4 sgk/8
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
+ GV treo bảng 4, HS đọc đề bài 2
+ Thảo luận trả lời các câu hỏi của bài 2
+ HS trình bày
* GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS
* GV chốt kiến thức: cách kiểm tra xem các tần số tìm được đúng hay sai là: Cộng tất cả các tần số đúng bằng tổng các giá trị của dấu hiệu.
Bài tập 2/8 SGK 
a) Dấu hiệu X: Thời gian đi từ nhà đến trường. N = 10
b) Có 5 giá trị khác nhau
c) các giá trị khác nhau là:
x1 = 17 ; x 2 = 18 ; x 3 = 19 ;
 x 4 = 20 ; x 5 = 21
Tần số tương ứng: n1 = 1; n2 = 3 ; n3 = 3 ; n4 = 2 ; n5 = 1
+ GV treo bảng 5, 6 
+ HS đọc đề bài 3, thảo luận theo nhóm
+ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện ở một bảng
+ HS trình bày.
* GV đánh giá bài làm của HS
* GV chốt kiến thức
Bài tập 3/8 SGK 
a) Dấu hiệu X: Thời gian chạy 50m của hs lớp 7
Bảng 5: b) Có tất cả 20 giá trị . N = 20
c) Có 5 giá trị khác nhau:
x1 = 8,3 ; x2 = 8,4 ; x3 = 8,5 ; x4 = 8,7 ; x5 = 8,8
Tần số tương ứng:
 n1 = 2; n2 = 3; n3 = 8; n4 = 5; n5 = 2
Bảng 6: b) Có tất cả 20 giá trị . N = 20
c) Có 4 giá trị khác nhau: 
x 1 = 8,7 ; x 2 = 9,0; x3 = 9,2; x4 = 9,3; 
Tần số tương ứng : n1 = 3; n2 = 5; n3 = 7; n4 = 5.
+ GV treo bảng 7, HS đọc đề bài 4
GV phân tích nội dung của bài toán.
+ HS thảo luận trả lời bài toán
+ HS trình bày.
* GV đánh giá bài làm của HS
* GV chốt kiến thức
Bài tập 4/9 SGK 
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong hộp
Tổng số các giá trị là 30. N = 30
b) Số giá trị khác nhau là: x1 = 98; x2 = 99;
 x3 = 100; x4 = 101; x5 = 102.
Tần số tương ứng là: n1 = 3; n2 = 4; n3 = 16; n4 = 4; n5 = 3.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
-Làm bài tập: số lượng hs nam trong một trường được ghi lại như sau:
18 24 20 27 25 16 19 20 16 18 14 14
a) Dấu hiệu là gì ? Số giá trị của dấu hiệu ?
b) Tìm các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS 
Câu 1: Dấu hiệu điều tra là gì ? (M1)
Câu 2: Bài 2,3,4/SGK(M3)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Phát triển tư duy HS qua dạng toán thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL lập bảng tần số.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng (M3)
Vận dụng cao (M4)
Bảng tần số, các giá trị của dấu hiệu.
 Nhận biết dấu hiệu, các giá trị khác nhau, số giá trị của dấu hiệu.
Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu.
Biết lập bảng tần số.
Biết nhận xét về các giá trị của dấu hiệu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 * Kiểm tra bài cũ: 
Nội dung
Đáp án
a) Dấu hiệu là gì ?Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b) Tần số của từng giá trị là gì ?
a)Vấn đề, hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. (3đ)
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu đúng bằng đơn vị điều tra.(3đ)
b) Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị gọi là tần số của giá trị đó (4đ)
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ thu gọn bảng thống kê ban đầu.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
Hoạt động của GV
HĐ của HS
H: Thông thường ta thấy bảng thống kê số liệu ban đầu có dài không?
H: Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không?
Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay
- Có.
- Dự đoán câu trả lời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Lập bảng tần số 
- Mục tiêu: HS nắm được cách lập được bảng tần số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Hs lập được bảng tần số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Yêu cầu: GV: Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài ?1 sgk.
- Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tợ tăng dần. Dòng dưới ghi tần số tương ứng dưới mỗi giá trị. 
- Dựa vào bảng 1 SGK.
+ Bảng này ta điều tra bao nhiêu đơn vị ?
+ Giá trị nhỏ nhất ?
+ Giá trị lớn nhất ?
+ Giá trị nào có tần số lớn nhất ?
+ Khoảng giá trị có tần số lớn nhất 
* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời
* GV chốt kiến thức:
- Gv: Giới thiệu: Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu . Tuy nhiên để cho gọn từ này về sau ta gọi bảng đó là bảng” tần số “
 - Tuy nhiên ta cũng có thể chuyển từ bảng “ngang”sang bảng tần số dạng “dọc” 
1.Lập bảng tần số : 
98
99
100
101
102
3
4
16
4
3
 Lập bảng “tần số “ cho bảng 1 : 
Giá trị (x)
28
3

35
50
Tần số(n)
2
8
7
3
N=20
- Điều tra 20 giá trị 
- Giá trị nhỏ nhất là 28
- Giá trị lớn nhất là 50
- Giá trị có tần số lớn nhất là 30 ( n = 8) 
- Khoảng giá trị có tần số lớn nhất là 30 , 35.
Hoạt động 2: Chú ý 
- Mục tiêu: HS nêu được nhận xét từ bảng tần số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Nhận xét qua bảng tần số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Yêu cầu: GV: Yêu cầu hs vẽ bảng 9 vào vở.
- : Bảng “ dọc” có thuận lợi gì hơn so với bảng ngang? ( phần này ta nghiên cứu sau)
- Số giá trị của dấu hiệu X là bao nhiêu ?
- Có bao nhiêu giá trị khác nhau ? đó là các giá trị nào ?
- Có bao nhiêu lớp trồng được 28 cây ; 30 cây ;35 cây ; 50 cây ?
- Số cây trồng được chủ yếu là bao nhiêu ?
* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời
* GV chốt kiến thức:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc to kiến thức ở khung 
- HS: Đọc phần đóng khung ở sgk.
2. Chú ý : (sgk)
a) Ta có thể chuyển bảng “tần số “ dạng “ ngang “ như bảng 8 thành bảng “dọc”như sau 
Giá trị (x)
Tần số ( n)
 28
 2
 30
 8
 35
 7
 50
 3
N = 20
 b) Bảng “ dọc” có thuận lợi hơn cho việc tính toán các tham số của dấu hiệu. 
- Giá trị của X là 20
- Có 4 giátrị khác nhau là : 28 ;30 ;35 ;50 
+ có hai lớp trồng được 28 cây 
+ có tám lớp trồng được 30 cây 
+ có bảy lớp trồng được 35 cây 
+ có ba lớp trồng được 50 cây 
- Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 hoặc 35 cây 
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Bài tập
- Mục tiêu: Biết cách lập và lập được bảng tần số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 6 sgk/11
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài 6 sgk
- HS thảo luận làm bài 6, 1 HS lên bảng thực hiện
Gọi HS khác nhận xét
GV nhận xét, đánh giá
Bài 6 SGK/11: 
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số(n)
2
4
17
5
2
N= 30
b) Nhận xét: 
 - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
 - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
 - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- BTVN: 5, 7, 8, 9 SGK/11, 12.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Bảng tần số được lập như thế nào ? (M1)
Câu 2: Bảng tần số có thể lập theo mấy dạng ? (M2)
Câu 3: Bài 6 SGK (M3, M4))
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách lập bảng tần số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu và rút ra nhận xét.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL lập bảng tần số.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Nội dung bảng 12; 13; 14 (SGK), thước, phấn màu
2. Học sinh: Thước, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Luyện tập
Bảng tần số
Tìm được giá trị khác nhau, số giá trị của dấu hiệu.
Nêu được dấu hiệu điều tra
Lập bảng tần số.
Nêu nhận xét về các giá trị của dấu hiệu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: HS nhận biết được nhiệm vụ học tập
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Nội dung tiết học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Để củng cố và rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số ta phải làm gì ?
Hôm nay ta sẽ luyện giải các bài tập đó
- Làm nhiều bài tập
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng lập bảng tần số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Các bảng tần số và một số nhận xét
	Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm bài 8 SGK 
 HS đọc đầu bài
 H: - Dấu hiệu là gì ?
 - Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
- Cá nhân HS trả lời miệng.
- Lập bảng tần số và rút ra nhận xét. 1 HS lên bảng thực hiện 
GV nhận xét, đánh giá
Làm bài 9 SGK.
Gọi 1 HS đọc bài toán.
-Yêu cầu cá nhân HS trả lời miệng câu a.
- Cho 1 HS lên bảng thực hiện.
- Dưới lớp làm vào giấy nháp; 
- GV kiểm tra theo dõi và hướng dẫn các HS còn lúng túng.
1 HS nhận xét, sửa sai (nếu có).
 GV nhận xét, đánh giá
Bài tập thêm: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (tính bằng phút) của 40 công nhân trong một phân xưởng sản xuất ghi lại trong bảng sau:
 3 5 4 5 4 6 3 6 5 6
 4 7 5 5 5 4 4 3 5 3
 5 4 5 7 5 6 6 6 8 6
 5 5 6 6 4 5 5 7 5 7
a) Dấu hiệu là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu?
b) Lập bảng tần số và rút ra nhận xét?
GV nêu bài toán, HS đọc đề bài, thảo luận theo cặp làm bài.
1 HS lên bảng giải
HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
lập bảng tần số và rút ra nhận xét.
 Bài tập 8 (12 - SGK)
a. Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng. Xạ thủ đã bắn 30 phát.
b. Bảng tần số:
Giá trị(x)
7
8
9
10
Tần số(n)
3
9
10
8
N=30
Nhận xét: + Điểm số thấp nhất là 7
 + Điểm số cao nhất là 10
 + Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
Bài tập 9 (12-SGK)
a. Dấu hiệu: Thời gian giải 1 bài toán của mỗi HS. Số các giá trị: 35
b. Bảng tần số:
Giátrị(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tầnsố(n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
Nhận xét: 
+ Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút.
 + Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút.
 + Số bạn giải bài toán từ 7 đến 10 phút chiểm tỉ lệ cao.
Bài tập thêm: a) Dấu hiệu X là: Thời gian hoàn thành một loại sản phẩm của mỗi công nhân. (3đ) Có 6 giá trị khác nhau: 3, 4, 5, 6, 7, 8. (2đ)
b) Bảng tần số 
Thời gian (x)
3
4
5
6
7
8
Tần số (n)
4
7
15
9
4
1
N = 40
* Nhận xét: Thời gian hoàn thành 1 sản phẩm nhanh nhất là 3 phút, chậm nhất là 8 phút. Đa số các công nhân hoàn thành sản phẩm trong 5 phút, chỉ có 1 công nhân làm trong 8 phút. 
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm các bài tập còn lại trong SBT. Xem trước bài: Biểu đồ
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Nêu dấu hiệu điều tra (M2)
Câu 2: Lập bảng tần số (M3)
Câu 3: Rút ra nhận xét (M4))
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§3. BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số
2. Kĩ năng: Dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian. Đọc các biểu đồ đơn giản. 
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận, chính xác khi vẽ .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tư duy, tính toán, tự học, sử dụng công cụ; hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
2. Học sinh: Thước, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Biểu đồ
 Các số liệu trên biểu đồ
Cách dựng biểu đồ
Dựng biểu đồ đoạn thẳng
III. Tiến trình dạy học
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về cách dựng biểu đồ
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Cách dựng biểu đồ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Em hãy nêu tác dụng của bảng tần số
Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu và tần số. 
? Làm thế nào để vẽ được biểu đồ
- Bảng tần số giúp người điều tra dễ dàng rút ra nhận xét ban đầu
- Tìm hiểu cách vẽ biểu đồ
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
 Hoạt động 2: Biểu đồ đoạn thẳng
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách dựng biểu đồ cột
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Dựng biểu đồ đoạn thẳng
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Thực hiện theo các bước như sgk.
HS đọc và làm theo.từng bước
GV: lưu ý.
a) Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau.
Trục hoành biểu diễn các giá trị x
Trục tung biểu diễn tần số n.
b) Giá trị viết trước, tần số viết sau.
- Hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
HS thảo luận theo cặp, trả lời
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
 B1: Dựng hệ trục toạ độ
B2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng.
B3: Vẽ các đoạn thẳng.
 0 10 20 2830 35 40 50 x
 n 
 8
 7 
 6
 5
 4
 3
 2
 1
1. Biểu đồ đoạn thẳng:
Giá trị (x)
Tần số ( n)
 28
 2
 30
 8
 35
 7
 50
 3
N = 20
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 3: Bài tập
- Mục tiêu: Củng cố cách vẽ biểu đồ
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Bài 10 sgk
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài tập (10 – SGK)
- HS thảo luận theo cặp làm bài
1 HS lên bảng thực hiện
GV nhận xét, đánh giá
Bài 10/14sgk
a) Dấu hiệu là: “Điểm kiểm tra toán 
của học sinh”. N = 50.
b) Vẽ biểu đồ:
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 
12
10
8
7
6
4
2
1
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Giúp HS biết biểu đồ hình chữ nhật
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Biểu đồ hình chữ nhật
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng trong các tài liệu còn gặp các biểu đồ như ở hình 2.
? Hình 2 là biểu đồ dạng nào ?
HS: biểu đồ hình chữ nhật.
? Nêu đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật
HS: Biểu đồ HCN là hình gồm các HCN có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số.
 0 1995 1996 1997 1998 x x
 n 
 20
 15
 10
 5
2. Chú ý:
Diện tích rừng nước ta bị phá từ 1995 đến 1998
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại cách vẽ biểu đồ
- Làm bài tập 11; 12 (14 – sgk)
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng (M2)
Câu 2: Bài 10 sgk (M3)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách vẽ biểu đồ và tìm hiểu về công dụng của biểu đồ trong thực tế.
2. Kĩ năng: Dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số
- HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận, chính xác khi vẽ .
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tư duy, tính toán, tự học, sử dụng công cụ; hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập
2. Học sinh: Thước, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao (M4)
Luyện tập vẽ Biểu đồ
 Các số liệu trên biểu đồ
Cách dựng biểu đồ
Lập bảng tần số, Dựng biểu đồ đoạn thẳng
Từ biểu đồ lập bảng tần số.
III. Tiến trình dạy học
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách dựng biểu đồ
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Hs dựng được biểu đồ đoạn thẳng
Câu hỏi
Đáp án
- Hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? (4đ)
- Chữa bài tập 11(14 – SGK)? (6đ)
- Các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng
B1: Dựng hệ trục toạ độ
B2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng.
B3: Vẽ các đoạn thẳng.
Bài 11/14 sgk
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 1: Bài tập vẽ biểu đồ
- Mục tiêu: Lập được bảng tần số và vẽ biểu đồ đoạn thẳng
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm Bảng tần số và biểu đồ đoạn thẳng
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Làm bài 12 SGK 
- GV: Gọi HS đọc đầu bài
- GV: Căn cứ vào bảng 16, em hãy thực hiện các yêu cầu đầu bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm câu a.
- Sau đó, gọi 1 HS lên bảng làm câu b.
- GV gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét kĩ năng vẽ biểu đồ của HS.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và hoạt động nhóm.
GV: So sánh với bài tập 12(SGK) và bài tập vừa làm, em có nhận xét gì?
HS: Đó là hai bài toán ngược nhau.
* Làm bài 10 SBT 
- GV: Gọi HS đọc bài toán.
- HS đọc kĩ đầu bài.
- GV: Cho HS tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, cho điểm.
1 HS trả lời câu c, giải thích rõ.
* Làm bài 13 SGK 
- GV: Gọi HS đọc bài toán
- HS đọc kĩ yêu cầu đầu bài.
- GV: Em quan sát và cho biết biểu đồ trên thuộc loại nào?
- HS: Biểu đồ hình chữ nhật.
GV: Nêu tầm quan trọng của kế hoạch hoá gia đình.
 Bài tập 12(14 / sgk):
a) Lập bảng tần số:
Giá trị (x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số (n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N = 12
b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng:
 0 10 1718 20 25 2830 3132 x
 n
 3
 2
 1
Bài tập 10(5 / SBT):
 a) Mỗi đội phá 18 trận.
 b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng:
c) Số trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng là: 18 – 16 = 2 (trận)
Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của mỗi trận của đội bạn.
 Bài tập 13(15 / sgk):
a) Năm 1921 có 16 triệu người.
b) Sau 78 năm (1999 – 1921 = 78) tăng 60 triệu người.
c) Từ 1980 đến 1999 tăng thêm 22 triệu người.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
- Mục tiêu: Lập được bảng tần số từ biểu đồ đoạn thẳng
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm Bảng tần số
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
* Cho HS làm bài tập được ghi trên bảng phụ: 
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x
 n 
 7
 6
 5 
 4
 3
 2
 1
Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các em HS lớp 7B. 
Từ biểu đồ trên hãy:
a) Nêu nhận xét.
b) Lập lại bảng tần số
Bài tập:
a) Nhận xét:
 Có 7 HS mắc 5 lỗi.
 6 HS mắc 2 lỗi. 
 5 HS mắc 8 lỗi. 
 5 HS mắc 3 lỗi.
 Đa số HS mắc từ 2 đến 8 lỗi.
b) Bảng tần số:
 Giá trị(x)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
 N = 40
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các bài.đã làm
- Làm bài tập sau: Điểm thi HKI môn toán của lớp 7A như sau:
	7,5 5 5 8 7 4,5 6,5 8 8 7 8,5 6 5 6,5 8
	9 5,5 6 4,5 6 7 8 6 5 7,5 7 6 8 7 6,5
	a) Dấu hiệu là gì ? Dấu hiệu có bao nhiêu giá trị ?
	b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ?
	c) Lập bảng tần số dấu hiệu.
	d) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
- Đọc bài đọc thêm/15 sgk
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Bài 13 sgk (M1)
Câu 2: Bài 12 sgk (M3)
Câu 3: Lập bảng tần số từ biểu đồ (M4)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:Biết các cách tính số trung bình cộng; ý nghĩa của số trung bình cộng 
2. Kĩ năng: Tính số trung bình cộng theo công thức hoặc từ bảng đã lập. Tìm mốt của dấu hiệu.
 3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán. 
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL tính số trung bình cộng
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao
(M4)
Số trung bình cộng
 Các cách tính số trung bình cộng
Ý nghĩa số trung bình cộng
Tìm mốt của dấu hiệu
Biết vận dụng tính số trung bình cộng.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về điểm trung bình môn.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh
Hoạt động của GV
HĐ của HS
?: Vào khoảng cuối kì hoặc cuối năm các giáo viên thường đọc điểm các môn học, điểm đó được gọi là gì?
?: Vậy điểm trung bình môn đó được tính như thế nào?
GV: Để trả lời câu hỏi đó ta đi vào bài hôm nay
- Điểm trung bình môn
- Dự đoán câu trả lời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
- Hoạt động 2: Số trung bình cộng của dấu hiệu 
- Mục tiêu: Tìm được công thức và cách tính số trung bình cộng 
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_5_hoat_dong_chuong_iii_thong_ke.doc