Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Cao Thị Huệ

Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Cao Thị Huệ

Tiết 3: LUYỆN TẬP

A/Mục tiêu:

1/Kiến thức: - Cũng cố định nghĩa căn bậc hai, ĐKXĐ của căn thức, hẳng đẳng thức

2/Kỹ năng: - HS có kỹ năng giải các bài toán được đề cập trong SGK như: Tính toán, rút gọn, tìm x .

3/Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và tính chính xác khi giải toán.

B/ Chuẩn bị:

1/GV: MTBT, bảng phụ, bài tập

2/HS: Bài tập, bảng nhóm, MTBT

3/ Các phương tiện dạy học: Phát vấn, giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, phát huy tính tích cực của HS.

C/ Quá trình hoạt động trên lớp .

1.On định lớp

2.Bài mới:

TUẦN 2

Tiết 4:LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

A/Mục tiêu:

1/Kiến thức: - HS nắm được quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân hai căn thức

2/Kỹ năng: - HS có kỹ năng thực hiện các phép tính khai phương một tích và quy tắc nhân hai căn thức.

3/Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và tính chính xác khi giải toán.

B/ Chuẩn bị:

1/Giáo viên: Bảng phụ, bài mới.

2/Hs: Xem trước bài ở nhà.

3/ Các phương tiện dạy học: Phát vấn, giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, phát huy tính tích cực của HS.

C/ Quá trình hoạt động trên lớp .

 

doc 143 trang Hoàng Giang 02/06/2022 2791
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương trình học kỳ I - Cao Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Chương I: CĂN BẬC HAI – CĂN BẬC BA
Tiết 1: CĂN BẬC HAI
A. Mục tiêu:
1/Kiến thức:-Nắm được định nghĩa , ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm. Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số 
2/Kỹ năng:- HS tính được căn bậc hai của một số hoặc một biểu thức
3/Thái độ: Rèn tính cẫn thận, chính xác. Oân lại kiến thức cũ
B/Chuẩn bị: 
1/Chuẩn bị của giáo viên : soạn bài mới
2/Chuẩn bị của học sinh : xem trước bài 1.
3/ Các phương tiện dạy học: Phát vấn, giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, phát huy tính tích cực của HS.
C.Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ghi bảng
Hoạt động 1:CĂN BẠÄC HAI SỐ HỌC (20 phút )
- GV nhắc lại về căn bậc hai đã học ở lớp 7 :
+Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a 
+Số dương có đúng hai căn bậc hai là 2 số đối nhau :số dương ký hiệu là và số âm ký hiệu là - 
+Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0 
-GV yêu cầu HS làm ?1
- Từ các ví dụ trong ?1 GV giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học 
- GV giới thiệu ví dụ 1
- GV giới thiệu chú ý ở SGK /4
- GV cho HS làm ?2
- GV sữa chữa sai sót .
-HS trả lời ?1
a.Căn bậc hai của 9 là 3 và -3
b.Căn bậc hai của là và -
c.Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và -0,5
d.Căn bậc hai của 2 là và -
2 HS lên bảng làm ?2
a.=7 vì 7 0 và 72 = 49
b.= 8 vì 8 0 và 82 = 64
c. = 9 , vì 9 0 và 92 =81
d. = 1,1 , vì 1,1 0 và 1,12 = 1,21
1. Căn bậc hai số học :
Định nghĩa :
Với số dương a , số được gọi là căn bậc hai số học của 1 
Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.
Ví dụ 1: 
 Căn bậc hai số học của 16 là (=4)
Căn bậc hai của 7 là 
Chú ý :-SGK-/4
Hoạt động 2: SO SÁNH CÁC CĂN BẬC HAI SỐ HỌC (22 phút)
-GV nhắc lại kết quả đã biết từ lớp 7 “ Với các số a, b không âm , nếu a < b thì ”
-GV đặt vấn đề mệnh đề đảo : Với 2 số a và b không âm , nếu thì trong 2 số đó số nào lớn hơn ?
-GV nói :từ đó ta có định lí :
- Gv đặt vấn đề “Ứng dụng định lí để so sánh các số “
- GV giới thiệu ví dụ 2 (SGK )
- GV yêu cầu HS làm ?4 
- Ngoài việc so sánh các số , định lí trên còn ứng dụng để tìm số không âm chưa biết , GV giới thiệu ví dụ 3 
- GV yêu cầu HS làm ? 5
- GV sữa chữa sai sót .
- HS lấy ví dụ 
- HS thảo luận đưa đến kết quả : Với 2 số a và b không âm , nếu thì a < b 
-Hs theo dõi GV trình bày mẫu
- HS làm ?4
?4 So sánh 
a)4 và 
Vì 16 > 15 nên 
Vậy 4 > 
b) và 3 
Vì 11 > 9 nên >
Vậy >3
- HS theo dõi GV trình bày mẫu.
- HS làm ?5
 - 2 HS lên bảng làm 
-HS dưới lớp làm vào vở 
?5 Tìm số x không âm , biết :
a) > 1 ; b) < 3 
Giải :
a) 1 = , nên > 1 có nghĩa là > Vì x 0 nên > x > 1
Vậy x > 1 
b) 3 = , nên <3 có nghĩa là <
Vì x 0 nên < x <9
 Vậy 0 x <9 
2.So sánh các căn bậc hai số học 
Định lí : 
Với 2 số a và b không âm , ta có :
a < b 
Ví du 2ï : So sánh 
a)1 và b)2 và 
Giải :
a) 1 < 2 nên .Vậy 1 < 
b) 4 < 5 nên .Vậy 2 <
?4 So sánh 
a)4 và 
Vì 16 > 15 nên 
Vậy 4 > 
b) và 3 
Vì 11 > 9 nên >
Vậy >3
Ví dụ 3 :Tìm số x không âm , biết :
a) > 1 ; b) < 1 
Giải :
a) 1 = , nên > 2 có nghĩa là > 
Vì x 0 nên > x > 4 
Vậy x > 4 
b) 1 = , nên <1 có nghĩa là <
Vì x 0 nên < x <1
Vậy 0 x < 1 
?5 Tìm số x không âm , biết :
a) > 1 ; b) < 3 
Giải :
a) 1 = , nên > 1 có nghĩa là > Vì x 0 nên > x > 1
Vậy x > 1 
b) 3 = , nên <3 có nghĩa là <Vì x 0 nên < x <9
Vậy 0 x <9 
* BẢN ĐỒ TƯ DUY
Hoạt động 3 :HƯỚNG DẪN – DẶN DÒ (3 phút)
GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 :Từ định nghĩa căn bậc hai , suy ra phương trình x2 = a với a > 0 có 2 nghiệm x1 = và x2 = - 
Về nhà học thuộc định nghĩ căn bậc hai số học và định lí trong bài 
Xem lại các ví dụ mẫu 
Làm các bài tập : 1 , 2 , 3 , 4 , 5 /7 SGK và đọc mục “Có thể em chưa biết “
Về nhà học thuộc các số chính phương từ 1 đến 196 .
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 2: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC 
A/Mục tiêu: 
1/Kiến thức: HS hiểu và chứng minh được định lý về hằng đẳng thức , biết được ĐKXĐ của căn thức.
2/Kỹ năng:- HS biết cách tìm ĐKXĐ của căn thức, biết vận dụng hằng đẳng thức vào giải bài tập
3/Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và tính chính xác khi giải toán.
B/ Chuẩn bị: 
1/GV: Bảng phụ, bài mới
2/HS: Bảng nhóm, MTBT
3/ Các phương tiện dạy học: Phát vấn, giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, phát huy tính tích cực của HS.
C/ Quá trình hoạt động trên lớp . 
1.Oån định lớp
2Tiến trình:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ ( 5 phút)
-GV yêu cầu 1 HS lên bảng :
Nhắc lại định nghĩa căn bậc hai số học.
Aùp dụng :Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng : 121,144 ,225
-1 HS lên bảng trả lời và làm áp dụng .
Hoạt động 2:CĂN THỨC BẬC HAI (7 phút )
-GV cho HS làm ?1
Hình chữ nhật ABCD có đường chéo AC = 5cm và cạnh BC = x (cm) thì cạnh AB =.Vì sao?
- GV nói : người ta gọi là căn thức bậc hai của 25-x2 , còn 25 – x2 là biểu thức lấy căn .
Một cách tổng quát :
- GV giới thiệu : xác định khi nào ?
- GV nêu ví dụ 1 như SGK 
- Cho HS làm ?2
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời:
Xét tam giác ABC vuông tại B , theo định lý Pi-ta-go , ta có :
AB2 +BC2 = AC2 suy ra: AB2 = 25 – x2 .Do đó AB = 
- HS làm ?2
 xác định khi 5-2x 0 x 2,5
1. Căn thức bậc hai :
Với A là một biểu thức đại số , người ta gọi là căn thức bậc hai của A , còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn .
 xác định (hay có nghĩa ) khi A lấy giá trị không âm .
Ví dụ 1 : là căn thức bậc hai của 3x ; xác định khi 3x 0 x 0 .
?2
 xác định khi: 5-2x 0 x 2,5
Vậy khi x 2,5 thì có nghĩa .
Hoạt động 3:HẰNG ĐẲNG THỨC (25 phút) 
- GV cho HS làm ?3
- Các em quan sát kết quả trong bảng và nhận xét quan hệ và a.
- Từ đó GV giới thiệu định lý 
- Làm thế nào để chứng minh =
- HS nhắc lại định nghĩa về giá trị tuyệt đối , dựa vào đó để tính trong các trường hợp a 0 , a < 0.
- GV cho HS làm ví dụ 2 
- GV cho HS làm bài tập 7 
- GV làm mẫu câu a trong ví dụ 3 
- GV gọi 1 HS lên bảng làm câu b 
- GV nêu kết quả tổng quát :
- GV hướng dẫn HS làm ví dụ 4 
-HS làm ?3
a
-2
-1
0
2
3
a2
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
- HS quan sát và trả lời 
- HS đứng tại chỗ nêu cách làm 
- 2 HS lên bảng làm bài 7 
-HS theo dõi GV trình bày mẫu 
- 1 HS lên bảng làm câu b 
- HS làm theo sự hướng dẫn của GV 
2. H. đẳng thức 
?3Điền số thích hợp vào ô trống 
a
-2
-1
0
2
3
a2
4
1
0
4
9
2
1
0
2
3
Định lý : 
 Với mọi số a , ta có =
Chứng minh :
Theo định nghĩa giá trị tuyệt đối thì 0 
Ta thấy :
Nếu a 0 thì = a , nên = a2
Nếu a < 0 thì = - a , nên = (-a)2 = a2
Do đó = a2 với moiï số a 
Ví dụ2 :
1.Tính :
a) b)
Giải :
Bài 7 Tính :
Ví dụ 3 : Rút gọn 
a)
( vì > 1)
( vì > 2 )
Chú ý :Với A là một biểu thức ta có có nghĩa là : = A nếu A 0 ( Tức là A lấy giá trị không âm )
= - A ( tức là A lấy giá trị âm )
Ví dụ 4 Rút gọn :
a) với x 2 
== x- 2 ( vì x 2 )
b) với a < 0 
=
Vì a < 0 nên a3 < 0 , do đó 
Vậy = - a( với a < 0 )
Hoạt động 3 :CỦNG CỐ (5 phút)
- GV yêu cầu HS làm bài tập 8 
-HS làm bài tập 8 
a) 
b) 
c)( vì a 0 )
d) 
 ( vì a < 2)
Bài 8 / 10 Rút gọn các biểu thức sau 
a) 
b) 
c)( vì a 0 )
d) 
 ( vì a < 2)
* BẢN ĐỒ TƯ DUY
Hoạt động 4:HƯỚNG DẪN -DẶN DÒ (4 phút)
Nêu điều kiện để có nghĩa
Học thuộc định lý = và biết cách chứng minh 
Làm bài tập 9,10,11,12,13 để tiết sau sữa bài tập 
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 3: LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
1/Kiến thức: - Cũng cố định nghĩa căn bậc hai, ĐKXĐ của căn thức, hẳng đẳng thức 
2/Kỹ năng: - HS có kỹ năng giải các bài toán được đề cập trong SGK như: Tính toán, rút gọn, tìm x .
3/Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và tính chính xác khi giải toán.
B/ Chuẩn bị: 
1/GV: MTBT, bảng phụ, bài tập
2/HS: Bài tập, bảng nhóm, MTBT
3/ Các phương tiện dạy học: Phát vấn, giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, phát huy tính tích cực của HS.
C/ Quá trình hoạt động trên lớp . 
1.Oån định lớp
2.Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ghi bảng
Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
GV gọi 2 HS lên bảng 
HS 1: 
1/ Khi nào có nghĩa ?
2/ Aùp dụng : Tìm a để có nghĩa ?
HS 2 :
1/ Phát biểu và chứng minh định lý .
2/ Aùp dụng : Tính 
a) với a 0 
- 2 HS lên bảng trả lời và làm áp dụng 
- HS1: có nghĩa khi
 0 a 0 
-HS 2:
= =( vì a 0 )
A/ lý thuyết:
* có nghĩa A 0 
*
* hai căn bậc hai gọi là đồng dạng khi chúng có cùng biểu thức dưới dấu căn
B/ BÀI TẬP 
Hoạt động 2: Sửa bài tập (10 phút)
Bài 9 / 11
-GV gọi 4 HS lên bảng chữa 4 câu 
- ReØn kỹ năng giải phương trình dạng = m 
- GV nhận xét và sữa chữa sai sót .
Bài 10 / 11
- GV yêu cầu HS nêu phương pháp chứng minh đẳng thức .Sau đó gọi 2 HS lên bảng làm .
- 4 HS lên bảng chữa 4 câu 
-HS dưới lớp theo dõi .
a) = 7 
 =7
 x = 7 và x = - 7
b) =
 = 8 
 x = 8 và x = - 8
c) = 6 
 = 6 
 =3
 x = 3 và x = - 3
d) = 
 =
 = 12 
 =4 
 x = 4 và x = -4 
- HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng .
-HS : Muốn chứng minh đẳng thức ta biến đổi vế trái bằng vế phải , hoặc vế phải bằng vế trái 
hoặc biến đổi 2 vế cùng 1 lúc sao cho 2 vế có cùng 1 kết quả 
-2 HS lên bảng làm .
- HS dưới lớp theo dõi .
Bài 9 /11 Tìm x , biết :
a) = 7 
 =7
 x = 7 và x = - 7
b) =
 = 8 
 x = 8 và x = - 8
c) = 6 
 = 6 
 =3
 x = 3 và x = - 3
d) = 
 =
 = 12 
 =4 
 x = 4 và x = -4 
Bài 10 / 11
a) 
VT = 
 = VP ( đpcm)
b) 
Dựa vào câu a ta có :
 = VP (đpcm)
Hoạt động 3 :LUYỆN TẬP TẠI LỚP (25 phút)
Bài 11/11
-GV hướng dẫn :thực hiện thứ tự các phép toán :khai phương , nhân chia , tiếp đến cộng hay trừ từ trái sang phải .
Bài 12/11 
-GV :có nghĩa khi nào ?
-GV gọi 3 HS lên bảng làm 3 câu a,b,c
- GV lưu ý cho HS khi làm câu d :bình phương của một số luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0.
Bài 13/11
- GV := ?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu a và d .
Bài 14 /11
- GV cho HS hoạt động nhóm làm câu a và d bài 14 :Nhom1,2 làm câu a ; nhóm 3,4 làm câu d
- 2 HS lên bảng làm 2 câu 
-HS dưới lớp làm vào vở 
-HS : có nghĩa khi A 0 
-3 HS lên bảng làm 
- HS dưới lớp làm vào vở 
- HS : = có nghĩa là :
= A nếu A 0 
 = - A nếu A ,0 
-2 HS lên bảng làm 2 câu a và d
-HS dưới lớp làm vào vở 
- HS hoạt động nhóm .
- Đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày bài giải .
Bài 11/11 Tính 
a)
= 4.5+14:7 = 22
b)
= 36:18-13 = -11
Bài 12/11 Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa :
a) có nghĩa khi 2x + 7 0 
 2x -7 
 x -3,5
b) có nghĩa khi
 -3x+4 0 
 -3x -4
 x 
c) có nghĩa khi -1 + x > 0 
 x > 1 
d)có nghĩa với mọi x thuộc R vì 1 + x2 > 0 .
Bài 13 / 11 Rút gọn các biểu thức sau :
a) 2-5a với a < 0 
Ta có :
2-5a = 2-5a =-2a-5a = -7a
( vì a < 0)
d) -3a3 với a <0 
Ta có :
-3a3= 5-3a3
= 5.-3a3 
= -10a3-3a3 = -13a3 (vì a < 0)
Bài 14 /11 Phân tích thành nhân tử
a) x2 – 3=
 = x2 - 
d)x2 -2x+5 =
= x2 -2x+
=
Hoạt động 4:CỦNG CỐ (3 phút)
Điều kiện để có nghĩa ?
= ?
Nhắc lại thứ thứ thực hiện phép tính 
Nêu phương pháp chứng minh đẳng thức .
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Làm các bài tập còn lại trang 11,12 SGK 
Xem trước bài 3
Học lại định nghĩa căn bậc hai số học 
Học thuộc các số chính phương từ 1 đến 16 .
D. Rút kinh nghiệm:
TUẦN 2
Tiết 4:LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
A/Mục tiêu:
1/Kiến thức: - HS nắm được quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân hai căn thức
2/Kỹ năng: - HS có kỹ năng thực hiện các phép tính khai phương một tích và quy tắc nhân hai căn thức.
3/Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và tính chính xác khi giải toán.
B/ Chuẩn bị: 
1/Giáo viên: Bảng phụ, bài mới.
2/Hs: Xem trước bài ở nhà.
3/ Các phương tiện dạy học: Phát vấn, giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, phát huy tính tích cực của HS.
C/ Quá trình hoạt động trên lớp . 
1.Oån định lớp
2. Tiến trình bài học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút )
1/Phát biểu và chứng minh định lý 
Aùp dụng : Tính 
2/Nêu điều kiện để có nghĩa ?
Aùp dụng : Tìm x để có nghĩa ?
-2 HS lên bảng :
HS1: lên bảng trả lời câu 1 
HS2: lên bảng làm câu 2 
Hoạt động 2 : TÌM TÒI PHÁT HIỆN KIẾN THỨC MỚI (30 phút)
- GV cho HS làm ?1 Tính và so sánh 
 và 
- GV nói : qua đó nếu thay a = 16 , b= 25 , tacó khi quát như thế nào ?
Điều kiện a,b ?
 định lý 
- GV :Phương pháp chứng minh định lý ?
- GV :Em nào có thể chứng minh 
định lý này .
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ chứng minh , sau đó GV chốt lại .
- GV nêu chú ý : định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm .
- GV nói : Từ ta có các quy tắc sau :
- GV :Ta đã biết .Vậy muốn khai phương 1 tích của các số không âm ta làm như thế nào ?
- GV nhắc lại quy tắc như SGK 
- GV nhấn mạnh điều kiện
-GV cho HS áp dụng quy tắc để làm ví dụ 1 .
- GV nhận xét và sửa sai cho HS .
- GV chia lớp thành 2 nhóm : yêu cầu nhóm 1 làm câu a , nhóm 2 làm câu b của ?2
- GV giới thiệu quá trình ngược lại quy tắc nhân các căn thức bậc hai.Muốn nhân các căn thức bậc hai ta làm như thế nào ? (GV lưu ý các CBH ở đây là căn bậc hai số học )
- GV nhăùc lại quy tắc như SGK 
- GV nhấn mạnh điều kiện
-GV cho HS áp dụng quy tắc để làm ví dụ 2 .
- GV nhận xét và sửa sai cho HS
- GV chia lớp thành 2 nhóm : yêu cầu nhóm 1 làm câu a , nhóm 2 làm câu b của ?3
- GV giới thiệu chú ý :từ định lí , ta có công thức tổng quát với A , B là 2 biểu thức không âm 
Đặc biệt với A là biểu thức không âm 
Aùp dụng các công thức này , ta có thể rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai .
-GV trình bày mẫu câu a của ví dụ 3 .
-GV hướng dẫn HS làm câu b .
?4 GV cho HS làm việc cá nhân ?4
- 2 HS lên bảng làm 
-HS dưới lớp làm vào vở 
Đáp số :==20
- HS trả lời : 
- HS :a, b là các số có giá trị không âm 
- HS : dựa vào định nghĩa CBHSH ta chứng minh :
. 0 và 
- 1 HS đứng tại chỗ chứng minh
- HS nghe 
- HS 1 trả lời : 
- HS 2 trả lời : 
- HS 3 trả lời như quy tăùc SGK 
-HS áp dụng quy tăùc làm ví dụ 1 
+ 2 HS lên bảng làm 
+HS dưới lớp làm vào vở 
-HS làm theo nhóm sau đó đạïi diện 2 nhóm lên bảng trình bày 
- HS 1 trả lời : 
- HS 2 trả lời : 
- HS 3 trả lời như quy tăùc SGK 
-HS áp dụng quy tăùc làm ví du 2ï 2
+ 2 HS lên bảng làm 
+HS dưới lớp làm vào vở 
-HS làm theo nhóm ?3 sau đó đạïi diện 2 nhóm lên bảng trình bày 
- HS nghe 
- HS theo dõi cách giải mẫu 
- HS làm câu b theo sự hướng dẫn của GV 
- 2 HS lên bảng làm 
-HS dưới lớp làm vào vở 
1. Định lý : Với 2 số a và b không âm , ta có :
Chứng minh :
Vì a 0 và b 0 nên xác định và không âm .
Mặt khác ta có : 
 Vậy 
2.Aùp dụng :
a.Quy tắc khai phương 1 tích 
– SGK – 
Ví dụ 1
?2Tính 
b.Quy tắc nhân các căn thức bậc hai :– SGK – 
Ví dụ2 :
?3Tính 
chú ý : sgk / 14
Ví dụ 3 : Rút gọn các biểu thức sau :
a/với a 0 
Giải :
?4 Rút gọn các biểu thức sau (với a và b không âm )
( vì a 0 , b 0 ).
Hoạt động 3:CỦNG CỐ (9 phút)
- GV :Hãy phát biểu định lý và nêu hướng chứng minh ?
- Bài này gồm 2 quy tắc nào ?LaÀn lượt phát biểu 2 quy tăùc đó ?
- GV cho HS làm bài tập 17 câu a và b 
- GV cho HS làm bài tập 18 câu a và d 
- Sau khi HS làm xong GV gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trả lời kết quả 
- HS trả lời : 
- HS trả lời : 
- 2 HS lên bảng làm .
- HS dưới lớp làm vào vở .
- HS cả lờp tự làm vào vở 
- HS đứng tại chỗ trả lời kết quả .
Bài 17 / 14 SGK 
* BẢN ĐỒ TƯ DUY
Hoạt động 4 :HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Nắm vững định lí ; các quy tắc :khai phương 1 tích , nhân các căn thức bậc hai 
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 5: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: - Cũng cố lại quy tắc hai phương một tích và nhân các căn thức. HS nắm vững định lí 
2/Kỹ năng: Aùp dụng thành thạo 2 quy tắc : khai phương 1 tích và nhân các căn thức bậc hai. Rèn kỹ năng giải toán , tính toán đúng , tư duy nhanh , chính xác .
3/Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và tính chính xác khi giải toán.
B/ Chuẩn bị: 
1/GV: MTBT, bảng phụ, bài tập luyện tập, SBT 
2/HS: Bài tập VN, bảng nhóm, MTBT
3/ Các phương tiện dạy học: Phát vấn, giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, phát huy tính tích cực của HS.
C/ Quá trình hoạt động trên lớp . 
1.Oån định lớp
2.Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ 
- GV nêu câu hỏi :
1/ Phát biểu và chứng minh định lý : 
2/Phát biểu quy tắc khai phương 1 tích , nhân các căn thức bậc hai 
Aùp dụng : Tính 
- 2 HS lên bảng 
A/ Lý thuyết:
*Khai phương một tích:
*Nhân các căn thức:
()
Hoạt động 2 : B/ BÀI TẬP VỀ NHÀ 
Bài 19 /15 SGK 
- GV :Yêu cầu của đề bài này như thế nào ?
- GV lần lượt gọi HS lên bảng thực hiện .
-GV :các em lưu ý : a4= (a2)2 
a > b a – b ?
- GV : = ?
- GV lấy ví dụ cho HS về a – b > 0 
Bài 20/15 SGK 
- GV :Nếu áp dụng máy móc quy tắc vào bài c thì có khai phương ?
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ giải 
Bài 21 / 15 SGK 
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời kết quả bài 21 /16 SGK và giải thích cách làm 
- HS :rút gọn biểu thức .
- 2 HS lên bảng làm câu a và d 
- HS dưới lớp theo dõi .
- HS : a – b > 0
- HS : = a – b 
- HS :phải biến đổi mới áp dụng được .
- 1 HS đứng tại chỗ giải .
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời .
Bài 19 /15Rút gọn các biểu thức sau 
vì a < 0 
với a > b 
Ta có :
= a2 ( vì a > b) 
B ài 20 / 15 Rút gọn các biểu thức : 
Hoạt động 3:LUYỆN TẬP TẠI LỚP 
Bài 22a 
- GV : dưới dấu căn là biểu thức có dạng gì ?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm 
Bài 24/15 SGK 
-GV : Yêu cầu của đề toán như thế nào ?
- GV : 1 + 6x + 9x2 = ?
- GV : = ?
-GV gọi 1 HS lên bảng tính , GV sửa .
- GV gọi 1 HS lên bảng làm câu b 
Bài 25 / 16 SGK 
- GV lưu ý HS cách giải phương trình vô tỷ
 x < 0 có đư ợc không ?
 bình phương 2 vế có ?
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ giải phương trình bậc nhất 1 ẩn 
Câu c 
- Tư ơng tự vế trái 21 > 0 
 x – 1 = ?
Do vậy khi bình phư ơng 2 vế thì không lấy giá trị tuyệt đối .
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ giải phương trình bậc nhất 1 ẩn 
- HS : dạng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương 
- 2 HS lên bảng làm 
- HS dưới lớp làm vào vở .
- HS : rút gọn rồi tính 
- HS : = (1+3x)2 
- HS :
- 1 HS lên bảng tính .
- HS dưới lớp làm vào vở .
- 1 HS lên bảng làm .
- HS dưới lớp làm vào vở .
 HS trả lời : 
- HS : 4x = 5 
 x = 
- HS trả lời : 
- HS x-1 = 49 
 x= 49 +1 
 x= 50 
Bài 22/15 Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính :
Bài 24/15 Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức :
a. khi x = -
Ta có : 
Với x = - ta có :
2( 1-6+9.2)=2(19 – 6 )
b. a = - 2 ; b = - 
Ta có :
với a = - 2 ; b = - ta c ó :
B ài 25 / 16 G iải phư ơng trình :
a.
Bình phương 2 vế ta có :
4x = 5 
 x = là nghiệm của phư ơng trình .
Bình phư ơng 2 vế ta có :
x-1 = 49 
 x = 50 là nghiệm của phư ơng trình 
Hoạt động 3 :CỦNG CỐ 
- Tính :
- ôn tập lý thuyết về căn bậc hai đã học : định nghĩa CBHSH , điều kiện tồn tại căn thức bậc hai ; Hằng đẳng thức ; định lý ; quy tắc khai phương 1 tích ; và nhân các căn thức bậc hai 
- HS làm theo nhóm 
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Về nhà làm các bài tập 23 , 26 , 27 /15,16 SGK 
Hướng dẫn bài 26 b : đưa về chứng minh 
Cần biết , nắm chắc 1 cách hệ thống kiến thức đã học .
Nghiên cứu trước bài “Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương “
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
A/Mục tiêu:
1/Kiến thức: - HS nắm được quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn thức
2/Kỹ năng: - HS có kỹ năng thực hiện các phép tính khai phương một thương và quy tắc chia hai căn thức.
3/Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và tính chính xác khi giải toán.
B/ Chuẩn bị: 
1/Giáo viên: Bảng phụ, bài mới.
2/Hs: Xem trước bài ở nhà.
3/ Các phương tiện dạy học: Phát vấn, giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, phát huy tính tích cực của HS.
C/ Quá trình hoạt động trên lớp . 
1.Oån định lớp
2. Tiến trình bài học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ghi bảng
Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ ( 4 phút)
GV nêu yêu cầu :
HS 1 :
Tính :
HS 2 :Giải phương trình 
- GV cho HS nhận xét bài làm trên bảng .
- GV sữa chữa sai sót và cho điểm .
- 2 HS lên bảng làm 
-HS dưới lớp làm vào vở 
Hoạt động 2 TÌM TÒI PHÁT HIỆN KIẾN THỨC MỚI ( 30 phút)
- GV cho HS làm ?1 Tính và so sánh 
và 
- GV nói : qua đó nếu thay a = 16 , b= 25 , tacó khi quát như thế nào ?
Điều kiện a,b ?
 định lý 
- GV :Phương pháp chứng minh định lý ?
- GV :Em nào có thể chứng minh 
định lý này .
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ chứng minh , sau đó GV chốt lại .
- GV nêu chú ý : định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm .
- GV nói : Từ ta có các quy tắc sau :
- GV :Ta đã biết .Vậy muốn khai phương 1 thương của số a không âm và b dương ta làm như thế nào ?
- GV nhăùc lại quy tắc như SGK 
- GV nhấn mạnh điều kiện
-GV cho HS áp dụng quy tắc để làm ví dụ 1 .
- GV nhận xét và sửa sai cho HS .
- GV chia lớp thành 2 nhóm : yêu cầu nhóm 1 làm câu a , nhóm 2 làm câu b của ?2
- GV giới thiệu quá trình ngược lại quy tắc chai 2 căn thức bậc hai.Muốn chai 2 căn thức bậc hai của số a không âm cho số dương b ta làm như thế nào ? (GV lưu ý các CBH ở đây là căn bậc hai số học )
- GV nhăùc lại quy tắc như SGK 
- GV nhấn mạnh điều kiện
-GV cho HS áp dụng quy tắc để làm ví dụ 2 .
- GV nhận xét và sửa sai cho HS
- GV chia lớp thành 2 nhóm : yêu cầu nhóm 1 làm câu a , nhóm 2 làm câu b của ?3
- GV giới thiệu chú ý :từ định lí , ta có công thức tổng quát với A biểu thức không âm và B là biểu thức dương .
Aùp dụng các công thức này , ta có thể rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai .
-GV trình bày mẫu câu a của ví dụ 3 .
-GV hướng dẫn HS làm câu b .
- GV cho HS làm việc các nhân ?4
- GV nhận xét và sữa chữa sai sót .
- 2 HS lên bảng làm 
-HS dưới lớp làm vào vở 
Đáp số : ==
- HS trả lời : 
- HS :a, b là các số có giá trị không âm 
- HS : dựa vào định nghĩa CBHSH ta chứng minh :
 0 và = 
- 1 HS đứng tại chỗ chứng minh
- HS nghe 
- HS 1 trả lời : 
- HS 2 trả lời : 
- HS 3 trả lời như quy tăùc SGK 
-HS áp dụng quy tăùc làm ví dụ 1 
+ 2 HS lên bảng làm 
+HS dưới lớp làm vào vở 
-HS làm theo nhóm sau đó đạïi diện 2 nhóm lên bảng trình bày 
- HS 1 trả lời : 
- HS 2 trả lời : 
- HS 3 trả lời như quy tăùc SGK 
-HS áp dụng quy tăùc làm ví dụ 2 2+ 2 HS lên bảng làm 
+HS dưới lớp làm vào vở 
-HS làm theo nhóm ?3 sau đó đạïi diện 2 nhóm lên bảng trình bày 
- HS nghe 
- HS theo dõi cách giải mẫu 
- HS làm câu b theo sự hướng dẫn của GV 
- 2 HS lên bảng làm 
-HS dưới lớp làm vào vở 
1. Định lý : Với a không âm và b dương , ta có 
Chứng minh :
Vì a 0 và b 0 nên xác định và không âm .
Mặt khác ta có : 
= 
 Vậy 
2.Aùp dụng :
a.Quy tắc khai phương 1 thương 
– SGK – 
Ví dụ 1
a/
?2Tính 
b.Quy chia hai căn thức bậc hai :– SGK – 
Ví dụ2 :
?3Tính 
chú ý : sgk / 14
Ví dụ 3 : Rút gọn các biểu thức sau :
?4 Rút gọn các biểu thức sau (với a và b không âm )
Hoạt động 3 :CỦNG CỐ ( 9 phút)
D. Rút kinh nghiệm:
TUẦN 3
Tiết 7: LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: - Cũng cố lại quy tắc khai phương một thương và chia các căn thức. HS nắm vững định lí 
2/Kỹ năng: Aùp dụng thành thạo 2 quy tắc : khai phương 1 thương và chia các căn thức bậc hai. Rèn kỹ năng giải toán , tính toán đúng , tư duy nhanh , chính xác .
3/Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và tính chính xác khi giải toán.
B/ Chuẩn bị: 
1/GV: MTBT, bảng phụ, bài tập luyện tập, SBT 
2/HS: Bài tập VN, bảng nhóm, MTBT
3/ Các phương tiện dạy học: Phát vấn, giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm, phát huy tính tích cực của HS.
C/ Quá trình hoạt động trên lớp . 
1.Oån định lớp
2.Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 ghi bảng
Hoạt động 1:KIỂM TAR BÀI CŨ – CHỮA BÀI TẬP ( 10 phút)
- GV nêu yêu cầu kiểm tra :
HS 1 : - Phát biểu định lí khai phương một thướng .
- Chữa bài 30 ( c,d) / 19 SGK .
HS 2 : - Chữa bài tập 28 a, 29 c SGK 
- Phát biểu quy tăùc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai 
2 HS lên bảng kiểm tra 
- HS 1 : Phát biểu định lí như trong SGK 
- Chữa bài tập 30 ( c,d)
Kết quả : c/ d/
- HS 2 : Chữa bài tập 
Kết quả bài 28a/ 
Bài 29c/5
- Phát biểu hai quy tắc trang 17 SGK 
A/ Lý thuyết:
*Khai phương một thương:
*Chia các căn thức:
()
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP ( 32 phút)
Dạng 1 : Tính 
Bài 32 (a,d)/ 19 SGK 
a/ Tính 
- GV yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm .
d/ 
- GV : Có nhận xét gì về tử và mẫu của biểu thức lấy căn ?
- GV nói : Hãy vận dụng hằng đẳng thức đó tính .
- GV sữa chữa sai sót .
Bài 36 : GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 36 .
Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời miệng .
Mội khẳng định sau đúnghay sai ? Vì sao ?
a/ 0,01 = 
b/ -0,5 = 
c/ 6 
Dạng 2 : Giải phương trình :
Bài 33 (b,c) / 19 SGK 
b/ 
- GV : hãy nhận xét : 12= ?
 27 = ? 
- GV nói : Hãy áp dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi phương trình .
- GV sữa chữa sai sót .
c/ 
- GV : Với phương trình này giải như thế nào ?
- GV gọi 1 HS lên bảng giải .
- GV sữa chữa sai sót .
Bài 35a/20 SGK 
Tìm x biết : 
-GV hướng dẫn HS cách làm : áp dụng hằng dẳng thức : để biến đổi phương trình .
Dạng 3 : Rút gọn biểu thức :
Bài 34 (a,c) / 19 SGK 
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 
+ Một nửa lớp làm câu a 
+ Một nửa lớp làm câu c 
- 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm .
= 
- HS : Tử và mẫu của biểu thức dưới dấu căn là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương .
-1 HS lên bảng tính 
- HS dưới lớp tính vào vở .
- HS trả lời :
a/ Đúng 
b/ Sai , vì vế phải không có nghĩa .
c/ Đúng .
d/ Đúng . Do chia 2 vế của bất phương trình cho cùng một số dương và không đổi chiều bất phương trình đó .
- HS : 12 = 3.4 
 27 = 9.3
- 1 HS lên bảng trình bày .
- HS dưới lớp làm vào vở .
- HS : Chuyển vế hạng tử tự do để tìm x .
- 1 HS lên bảng giải.
- HS dưới lớp làm vào vở .
- HS nghe 
- 1 HS lên bảng giải .
- HS dưới lớp làm vào vở 
- HS hoạt động nhóm .
Kết quả hoạt động nhóm :
a/ ab2 với a < 0 ; b 0 .
= ab2
do a < 0 nên = -ab2 
vậy ta có kết quả sau khi rút gọn là - 
c/ với a -1,5 và b < 0 
= 
vì a -1,5 2a + 3 0 và b , 0 .
Bài 32 (a,d)/ 19 SGK 
a/ 
d/
= 
Bài 33 Giải phương trình 
b/ 
c/
Vậy x1 = ; x2 = - 
Bài 35a / 29 SGK Tìm x biết :
x-3 = 9
 x= 12 
x-3 = - 9 
x= -6
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3 phút)
Xem lại các bài tập đã làm tại lớp .
Làm bài 32b,c ; 33a,d ; 34b,d ; 37 / 19,20 SGK 
D. Rút kinh nghiệm:
TUẦN 4
TIẾT 8: BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN CĂN THỨC BẬC HAI
A/Mục tiêu:
1/Kiến thức: - HS nắm được quy tắc đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.
2/Kỹ năng: - HS biết cách đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn. HS biết sử dụng kỹ thuật biến đổi trên để so sánh số và rút gọn biểu thức.
3/Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và tính chính xác và logic khi chứng minh công thức.
B/ Chuẩn bị: 
1/Giáo viên: bảng phụ, bài mới.
2/

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_chuong_trinh_hoc_ky_i_cao_thi_hue.doc