Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 37: Luyện tập - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Củng cố cho HS hiểu cách biết đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.
-HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhát hai ẩn bằng phương pháp cộng đại.
-Vận dụng được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG
- Kiến thức: Củng cố cho HS hiểu cách biết đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhát hai ẩn bằng phương pháp cộng đại.
- Kỹ năng: Vận dụng được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Thước.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp (1’)
a. Điểm danh lớp:
b. Nội dung cần phổ biến:
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
a. Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)
b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)
c. Câu hỏi kiểm tra: 1
1) Nêu quy tắc cộng đại số? Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số?
d. Đáp án:
Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương.
Bước1: Cộng (trừ) từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới.
Bước2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương tình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia).
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIÁO ÁN DẠY LUYỆN TẬP Môn dạy : Đại số Lớp dạy: 9a1; 9a2; 9a3 Tên bài giảng: Luyện tập Giáo án số: 2 Tiết PPCT: 37 Số tiết giảng: 2 Ngày dạy: ./ ./ A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY: I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Củng cố cho HS hiểu cách biết đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. -HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhát hai ẩn bằng phương pháp cộng đại. -Vận dụng được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG - Kiến thức: Củng cố cho HS hiểu cách biết đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số.HS cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhát hai ẩn bằng phương pháp cộng đại. - Kỹ năng: Vận dụng được phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Thước. - HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi. B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp (1’) Điểm danh lớp: Nội dung cần phổ biến: 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết) Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS) Câu hỏi kiểm tra: 1 1) Nêu quy tắc cộng đại số? Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số? d. Đáp án: Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Bước1: Cộng (trừ) từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho để được một phương trình mới. Bước2: Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương tình của hệ (và giữ nguyên phương trình kia). 3. Giảng bài mới: (35’) a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “Luyện tập” ! b/ Tiến trình giảng bài mới: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Luyện tập 35’ Bài 21/19 a) (I) Vậy nghiệm của hệ là: ( -; ) b) Đáp số Bài 22/19 a) Đáp số b) Hệ này vô nghiệm vì c) Hệ này có vô số nghiệm vì Tập nghiệm S= Bài 23/19 Đáp số : Bài 24/19 a) Đặt x + y = u ; x - y = v Ta có: b) Đáp số Bài 25/19 Để P(x) là đa thức 0 Bài 26/19 a) Vì A(2; -2), B( -1; 3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b nên ta có hệ pt theo ẩn a và b: Giải hệ phương trình ta được: a = ; b = b) a = ; b = 0 c) a = ; b = d) a = 0 ; b = 2 Bài tập 21 trang 19 SGK Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số : a) b) Gọi 2HS lên bảng trình bày GV Nhận xét Bài tập 22 trang 19 SGK Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số : a) b) c) Gọi 3HS lên bảng trình bày GV Nhận xét Bài tập 23 trang 19 SGK Giải hệ phương trình sau : Gọi 1HS lên bảng trình bày GV Nhận xét Bài tập 24 trang 19 SGK Giải các hệ phương trình : a) b) Gọi 2HS lên bảng trình bày GV Nhận xét Bài tập 25 trang 19 SGK Ta biết rằng : Một đa thức bằng đa thức 0 khi và chỉ khi tất cả các hệ số của nó bằng 0. Hãy tìm các giá trị của m và n để đa thức sau (với biến số x) bằng đa thức 0 : P(x) = (3m - 5n + 1)x + (4m - n - 10) Gợi ý : Ta có 3m - 5n + 1 = 0 và 4m - n - 10 = 0 GV Nhận xét Bài tập 26 trang 19 SGK Xác định a và b để đồ thị hàm số y =ax+b đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường hợp sau : a) A(2;-2) và B(-1;3) b) A(-4;-2) và B(2;1) c) A(3;-1) và B(-3;2) d) A(;2) và B(0;2) Gọi 4HS lên bảng trình bày GV Nhận xét Bài 21/19 HS Thực hiện a) (I) Vậy nghiệm của hệ là: ( -; ) b) Đáp số HS Nhận xét Bài 22/19 HS Thực hiện a) Đáp số b) Hệ này vô nghiệm vì c) Hệ này có vô số nghiệm vì Tập nghiệm S= HS Nhận xét Bài 23/19 HS Thực hiện Đáp số : HS Nhận xét Bài 24/19 HS Thực hiện a) Đặt x + y = u ; x - y = v Ta có: b) Đáp số HS Nhận xét Bài 25/19 HS Thực hiện Để P(x) là đa thức 0 HS Nhận xét Bài 26/19 HS Thực hiện a) Vì A(2; -2), B( -1; 3) thuộc đồ thị hàm số y = ax + b nên ta có hệ pt theo ẩn a và b: Giải hệ phương trình ta được: a = ; b = b) a = ; b = 0 c) a = ; b = d) a = 0 ; b = 2 HS Nhận xét 4/. Củng cố (3’) -Nêu quy tắc cộng đại số để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương. Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ? 5/. Dặn dò (1’) Học bài Chuẩn bị bài 5: “Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình” . Hướng dẫn HS làm bài tập 27 trang 20 SGK. Ngày tháng năm Ngày ./ / .. BGH Giáo viên Nguyễn Văn Tân
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_37_luyen_tap_nam_hoc_2014_2015_ngu.doc