Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 39: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 39: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Biết các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ pt bậc nhất hai ẩn.

- Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai pt bậc nhất hai ẩn.

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

-Kiến thức: - Biết các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

-Kĩ năng:

- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ pt bậc nhất hai ẩn.

- Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai pt bậc nhất hai ẩn.

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV:Thước, Máy tính bỏ túi.

- HS: dụng cụ học tập

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Khởi động: 4’

GV hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

HS: Bước 1: Lập hệ phương trình:

-Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng

-Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết.

-Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải hệ hai phương trình nói trên.

Bước 3: Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.

 

doc 3 trang Hoàng Giang 02/06/2022 4420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 39: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT
Môn dạy : Đại số	 	 Lớp dạy: 9a2; 9a3
Tên bài giảng:	§5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Giáo án số: 1	Tiết PPCT: 39
Số tiết giảng: 1
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ pt bậc nhất hai ẩn.
- Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai pt bậc nhất hai ẩn.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
-Kiến thức: - Biết các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
-Kĩ năng: 
- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ pt bậc nhất hai ẩn.
- Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai pt bậc nhất hai ẩn.
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV:Thước, Máy tính bỏ túi.
- HS: dụng cụ học tập
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Khởi động: 4’
GV hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
HS: Bước 1: Lập hệ phương trình:
-Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng
-Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết.
-Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ hai phương trình nói trên.
Bước 3: Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận.
	2. Hình thành kiến thức: 
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động : tìm hiểu ví dụ 
25’
Ví dụ 1
Giải hệ pt tìm được trong ?2.
Vậy số cần tìm là: 74
Ví dụ 2:
Gọi vận tốc xe tải là x(km/h); vận tốc xe khách là y(km/h); (x, y là các số dương)
Xe khách đi 9/5 (h); xe tải đi 14/5(h).
Do mỗi giờ xe khách nhanh hơn xe tải 13km, 
ta có pt : -x+y=13
Quãng đường xe khách đi được là: 9x/5 và quãng đường xe tải đi được là 14x/5; do hai xe ngược chiều nhau và gặp nhau nên ta có PT: 
14x/5 + 9y/5 = 189
Ta có hệ PT:
Vậy vận tốc xe khách là 49km/h
 Vận tốc xe tải là 36km/h.
Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị, và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì được một số mới(có hai chữ số) bé hơn số cũ 27 đơn vị.
 -Đề bài yêu cầu tìm gì ? Bài toán cho biết dữ kiện gì?
-Cho HS nghiên cứu cách tiến hành phân tích và giải ví dụ của SGK.
-Cho HS làm ?2.
GV Nhận xét
Ví dụ 2: Một chiếc xe tải đi từ TP. Hồ Chí Minh đến TP Cần Thơ, quãng đường dài 189 km. Sau khi xe tải xuất phát 1 giờ, một chiếc xe khách bắt đầu đi từ TP. Cần Thơ về TP Hồ Chí Minh và gặp xe tải sau khi đã đi được 1 giờ 48 phút. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km.
-Cho HS nghiên cứu cách tiến hành phân tích và giải ví dụ của SGK 5 phút
tìm mối liên hệ giữa các đại lượng để làm ?3; ?4 và ?5.
Nhận xét
HS Đọc ví dụ.
HS Trả lời
Bài toán tìm số có hai chữ số. Cho biết hai lần chữ số hàng chục lớn hơn hàng đơn vị 1 đơn vị. Viết theo cách ngược lại thì được số bé hơn số đã cho 27.
HS Thực hiện
Giải hệ pt tìm được trong ?2.
Vậy số cần tìm là: 74
HS Nhận xét
Hs đọc
Hs thực hiện
Gọi vận tốc xe tải là x(km/h); vận tốc xe khách là y(km/h); (x, y là các số dương)
Xe khách đi 9/5 (h); xe tải đi 14/5(h).
Do mỗi giờ xe khách nhanh hơn xe tải 13km, ta có pt : -x+y=13
Quãng đường xe khách đi được là: 9x/5 và quãng đường xe tải đi được là 14x/5; do hai xe ngược chiều nhau và gặp nhau nên ta có PT: 
14x/5 + 9y/5 = 189
Ta có hệ PT:
Vậy vận tốc xe khách là 49km/h
 Vận tốc xe tải là 36km/h.
HS Nhận xét
3. Luyện tập (10’)
Cho HS làm bài 28, 29, 30 trang 22 SGK.
Bài tập 28 tr 22 Bài giải
Gọi x là số lớn, y là số nhỏ, ta có hệ phương trình 
Trả lời bài toán. (712 và 294)
Bài tập29 tr 22 Bài giải
Đáp số : 10 quýt và 7 cam
4.Vận dụng/Tìm tòi : 6’
Bài tập 30 tr 22 Bài giải
Gọi x(km) là độ dài quãng đường AB và y (giờ) là thời gian dự định để đi đến B đúng lúc 12 giờ trưa. Điều kiện : x > 0 và y > 0
Ta có hệ phương trình:
Đáp số : AB = 350 km, ôtô xuất phát từ A lúc 4 giờ sáng.
Học bài
Xem trước bài 6 “Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiếp theo)”
Ngày . tháng 01 năm 2019	 Ngày 5 tháng 01 năm 2019
	 	PHT	 Giáo viên
 Nguyễn văn Hải Nguyễn Thị Du

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_39_giai_bai_toan_bang_cach_lap_he.doc