Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

-Hiểu, phát biểu được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

-Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG

-Kiến thức: Qua bài này, HS cần:

-Hiểu, phát biểu được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

-Kĩ năng: Thực hiện được các phép tính về căn bậc hai : Khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai

III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ.

- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.

B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Ổn định lớp (1’)

a. Điểm danh lớp:

b. Nội dung cần phổ biến:

 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

a. Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)

b. Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)

c. Câu hỏi kiểm tra: 1

1) Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai ?

 

doc 4 trang Hoàng Giang 02/06/2022 4600
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Văn Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Mỹ Tú	CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường THCS Mỹ Tú Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIÁO ÁN DẠY LÝ THUYẾT
Môn dạy : Đại số	 	 Lớp dạy: 9a1; 9a2; 9a3
Tên bài giảng:	§4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Giáo án số: 1	Tiết PPCT: 06
Số tiết giảng: 03
Ngày dạy: ./ ./ 
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
I/. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Hiểu, phát biểu được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
-Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II/. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC-KĨ NĂNG 	
-Kiến thức: Qua bài này, HS cần:
-Hiểu, phát biểu được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
-Kĩ năng: Thực hiện được các phép tính về căn bậc hai : Khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: GA, SGK; Máy tính bỏ túi; Bảng phụ.
- HS: Vở chuẩn bị bài, SGK; Máy tính bỏ túi.
B/. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Ổn định lớp (1’)
Điểm danh lớp:
Nội dung cần phổ biến:
	2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Phương pháp kiểm tra: Vấn đáp (Viết)
Số học sinh dự kiến sẽ kiểm tra: (2 HS)
Câu hỏi kiểm tra: 1
1) Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai ?
	3. Giảng bài mới: (30’)
a/. GTB: Hôm nay chúng ta học bài : “§4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương ” !
b/. Tiến trình giảng bài mới:
TG
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: 1. Định lí
15’
 Vậy =(=)
Định lí
 -Với số a không âm và số b dương, ta có:
Cho HS làm ?1
Tính và so sánh :
và
Giới thiệu định lí SGK
Chứng minh:
Vì a0 và b > 0 nên xác định và không âm
Ta có 
Vậy là căn bậc hai số học của , 
tức là
HS Thực hiện
 Vậy =(=)
HS Ghi bài 
 Định lí
 -Với số a không âm và số b dương, ta có:
Hoạt động 2: 2. Áp dụng
15’
a) Quy tắc khai phương một thương
Muốn khai phương một thương , trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lược khai phương số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.
a) =
b)=
a) =
b) =
=
b) Quy tắc chia hai căn bậc hai
Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó.
a) =
b) =
a) =
b) 
=
Chú ý: Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có
b) với a > 0
=
a)
b)
Giới thiệu quy tắc
Ví dụ 1: Áp dụng vào hãy tính:
a) 
b)
GV Nhận xét
Cho HS làm ?2
a) 
b) 
GV Nhận xét
Giới thiệu quy tắc
Ví dụ 2 : Áp dụng vào hãy tính:
a) 
b)
Gọi 2HS lên bảng trình bày 
GV Nhận xét
Cho HS làm ?3
a) 
b)
Gọi 2HS lên bảng trình bày 
Giới thiệu chú ý SGK.
Ví dụ 3: Rút gọn các biểu thức sau:
a) 
b) với a > 0
Giải
 a)
Gọi 1HS lên bảng giải câu b.
Cho HS làm ?4 (HS hoạt động theo nhóm phân nữa số nhóm làm câu a, và nữa số nhóm làm câu b)
GV Nhận xét
HS Nêu quy tắc
a) Quy tắc khai phương một thương
Muốn khai phương một thương , trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lược khai phương số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai.
HS Thực hiện
a) =
b)=
HS Thực hiện
a) =
b) =
=
HS Nêu quy tắc
b) Quy tắc chia hai căn bậc hai
Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó.
HS Thực hiện
a) =
b) =
HS Thực hiện
a) =
b) =
HS Ghi bài 
Chú ý: Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có
HS Thực hiện
b) với a > 0
=
HS Hoạt động nhóm trong 5 phút
a)
b) 
HS Nhận xét
4/. Củng cố (7’)
Cho HS làm bài tâp 28, 29, 30(a, b) trang 18/19 SGK
Bài 28/18 Bài giải:
a) b) = 
Bài 29/19 Bài giải:
a) b) = 7
Bài 30/19 Bài giải:
a) = ( với x > 0, y ) 
b) (vì y < 0)
5/. Dặn dò (1’)
Học bài
Xem phần luyện tập để tiết sau luyện tập tại lớp.
6./ Câu hỏi và bài tập về nhà (1’)	
Hướng dẫn HS làm bài tập 28(c, d), 29(c, d), 31 SGK.
C. RÚT KINH NGHIỆM
	Về nội dung, thời gian và phương pháp
Ngày tháng năm	 Ngày ../ ./ ..
	 BGH	 Giáo viên
Nguyễn Văn Tân

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tiet_6_lien_he_giua_phep_chia_va_phep_k.doc