Giáo án Địa lý Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011
I - Mục đích yêu cầu
1. Giúp học sinh biết đợc dân số nớc ta vào năn 2002 là 78 triệu ngời (Có thể thêm các số liệu mới). Hiểu và trình bày đợc tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hệ quả
2. Xu thế chuyển dịch dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số
3. Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ và thống kê dân số
II - Chuẩn bị
- Biểu đồ biến đổi dân số
- Một số tranh minh họa cho hậu quả của bùng nổ dân số
III - Tiến trình lên lớp
A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ:
? Qua bản đồ em hãy nhận xét về sự phân bố các dân tộc ở nớc ta?
C - Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Theo thống kê, hiện nay nớc ta có bao nhiêu triệu ngời?
? Với số lợng ấy em có nhận xét gì?
? Kể tên một số nớc có dân số đông trên thế giới?
GV treo biểu đồ biến đổi dân số của nớc ta giai đoạn 1954 - 2003
? Nhận xét tình hình tăng dân số của nớc ta? (Làm phép tính trung binh tăng dân số từ 1954 - 2003, tỉ lệ tăng tự nhiên tăng giảm nh thế nào)
? Sự ổn định thể hiện nh thế nào?
? Cho biết một số nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số?
Quan sát bảng 2.1: Nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng?
? Xác định các vùng miền có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao và thấp?
- Giải thích lý do vì sao có sự khác biệt nh vậy?
Quan sát bảng số liệu 2.2
GV đa ra những thuật ngữ: Tuổi dới tuổi lao động, tuổi lao động và trên tuổi lao động
? Theo dõi sự thay đổi tỉ lệ các nhóm tuổi qua các giai đọan từ 1979 - 1999, Em có nhận xét gì?
? Thể hiện tình hình tăng dân số nh thế nào?
? Theo dõi sự thay đổi về tỉ lệ của giới tính., em có nhận xét gì?
? Nêu nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt ấy?
? Những đặc điểm ấy có ảnh hởng nh thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội? I. Số dân
- Năm 2002 dân số nớc ta là 79.7 triệu ngời.
- Với một diện tích chỉ hơn 330.000km2 (đứng thứ 58 trên thế giới) nhng dân số nớc ta lại quá đông, xếp thứ 14 trên thế giới, gây ra nhứng khó khăn cho nền kinh tế và đời sống
- HS tìm: Trung Quốc, Ân Độ, Nhật Bản, Mý, Nga, Bra-xin, Ni-giê-ri-a, Băng-la-đét.
II. Gia tăng dân số
- Nớc ta bắt đầu bớc vào giai đoạn bùng nổ dân số từ nửa sau thế kỷ 20, từ 23.8 triệu chỉ trong 50 năm đến năm 2003 dân số nớc ta đã làg 80 triệu. Trung bình mỗi năm tăng hơn 1.1 triệu ngời. Tuy nhiên những giai đoạn sau này đang có xu thế giảm dần đi đến ổn định.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh trong giai đoạn 1989 - 2003, hiện ổn định ở mức 1.4%/năm.
- Tỉ suất sinh thấp và tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm là do những cố gắng về y tế, tuyên truyền trong hơn 30 năm qua.
+ Nguyên nhân:
- Số ngời trong độ tuổi sinh đẻ nhiều
- Tỉ lệ tử giảm
- Còn tồn tại nhứng quan niệm phong kiến
- Nhận thức về vấn đề dân số còn cha cao
+ Hậu quả:
- Bình quân lơng thực giảm, đói nghèo
- Kinh tế chậm phát triển
- Khó khăn trong giải quyết việc làm
- Mất trật tự an ninh
- Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trờng
+ Không giống nhau: Thành thị thấp, nông thôn cao
- Các vùng núi và cao nguyên tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn đồng bằng
-> Do nhận thức và công tác tuyên truyền về dân số cha cao
Tuần 1Tiết 1: Cộng đồng các dân tộc việt nam Ngày soạn: /8/ 2010 Ngày dạy: /8/2010 I - Mục đích yêu cầu 1.Giúp học sinh biết được nước ta có 54 dân tộc. Trong đó dân tộc Kinh chiếm số lượng lớn nhất, các dân tộc luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 2. Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc ở nước ta 3. Rèn kỹ năng xác định trên bản đồ một số dân tộc ít người, các vùng phân bố chính trong lãnh thổ II - Chuẩn bị - Bản đồ dân cư Việt Nam - Bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV treo bộ tranh ảnh các dân tộc Việt Nam ? Theo hiểu biết của em thì hiên nay ở nước ta có bao nhiêu dân tộc? ? Quan sát biểu đồ 1.1 hãy nhận xét về tỉ lệ giữa các dân tộc? - Dân tộc nào có số lượng nhiều nhất - Các dân tộc khác như thế nào ? Đặc điểm thường thấy của dân tộc Kinh? (Qua bộ tranh ảnh) ? Hãy kể tên một số dân tộc khác mà em biết? ? Các dân tộc khác có đặc điểm sống như thế nào? + Quan sát hình 1.2 (Lớp học vùng cao) em có nhận xét gì về đời sống vật chất và sinh hoạt tinh thần của họ? ? ý kiến trong sách giáo khoa: cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài cũng là người Việt Nam - Em thấy như thế nào? (Có đúng không) - Vì sao? + GV treo bản đồ dân tộc Việt Nam - Giải thích phần chú giải ? Dựa vào bản đồ và vốn hiểu biết của en hãy chỉ ra những vùng sinh sống chủ yếu của các dân tộc? + GV treo tranh vẽ về dân tộc Kinh ? Nhận xét về đặc điểm và trang phục? ? Đặc điểm kinh tế và các hình thức quần cư? ? Chỉ ra các khu vực phân bố chủ yếu? Của những dân tộc nào khác? ? Nhận xét về số lượng, tỉ lệ dân cư và đời sống, sản xuất? ? Qua một số tranh ảnh các dân tộc em có nhận xét gì về nét văn hoá và đời sống của họ? I/ Các dân tộc ở Việt Nam - Trên lãnh thổ nước ta hiện nay có 54 dân tộc khác nhau cùng sinh sống gắn bó. Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng tạo nên sự đa dạng trong bản sắc văn hoá Việt Nam. - Dân tộc Kinh chiếm 86.2% dân số, là dân tộc có tỉ lệ đông nhất. Các dân tộc khác chỉ chiếm 13.8% - Đây là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong việc thâm canh lúa nước, các ngành nghề thủ công, lực lượng đông đảo nhất trong nền kinh tế. - HS - SGK/4 - Khó khăn - Họ có quê hương Việt Nam, là những người Việt Nam nhưng dù ở xa quê hương họ vẫn yêu tổ quốc, hướng về tổ quốc, đóng góp vào công cuộc xây dựng tổ quốc. II/ Phân bố các dân tộc - Vùng đồng bằng duyên hải: Kinh, Chăm, Kh' me.... - Vùng núi, cao nguyên: Các dân tộc ít người khác 1. Dân tộc Kinh - Vùng đồng bằng Sông Hồng, ĐB sông Cưủ Long, duyên hải Trung Bộ, các khu vực khác.... - Không màu me, đơn giản, ít hoa văn, áo dài truyền thống - Các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.... - Sống theo đơn vị Làng, xóm, thôn.... 2/ Các dân tộc ít người - Khu Đông bắc Bắc bộ: Tày, Nùng, Sán Chỉ, Sán Chay, Hà Nhì.... - Khu Tây Bắc Bắc bộ: Thái, Mường, Dao, Mông.... - Trường Sơn: Ê đê, Ba na, Gia lai, Cơ ho..... - Nam Trung bộ: Chăm..... - Tây Nam bộ: Kh'me.... + Mặc dù chỉ chiếm 13.8% dân số và sống dải rác ở các vùng núi cao nguyên trung du tà bắc vào nam nhưng là một phần không thể thiếu của cộng đồng dân tộc Việt Nam, góp phần tạo nên sự đa dạng trong bản sắc văn hóa Việt Nam. - Họ sống chủ yếu nhờ vào khai thác nương rẫy, lâm sản, trồng cây ăn quả và nghề rừng.... - Những bộ trang phục sặc sỡ và những nét cách điệu về hoa văn và màu sắc là đặc trưng của mỗi dân tộc. Cảnh rừng núi, các hoạt động sản xuất gắn với vùng núi và cao nguyên có nhiều tiềm năng về khoáng sản và lâm sản cũng như là những vùng trọng yếu về an ninh quốc phòng. - Khó khăn: đời sống vật chất và tinh thần còn nhiều khó khăn cần được giúp đỡ và cải thiện thông qua các chue trương chính sách như 135, 327.... D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: Tiết 2 Dân số và sự tăng dân số Ngày soạn: /8/2010 Ngày dạy: /8/2010 I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh biết được dân số nước ta vào năn 2002 là 78 triệu người (Có thể thêm các số liệu mới). Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hệ quả 2. Xu thế chuyển dịch dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số 3. Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ và thống kê dân số II - Chuẩn bị - Biểu đồ biến đổi dân số - Một số tranh minh họa cho hậu quả của bùng nổ dân số III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Qua bản đồ em hãy nhận xét về sự phân bố các dân tộc ở nước ta? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Theo thống kê, hiện nay nước ta có bao nhiêu triệu người? ? Với số lượng ấy em có nhận xét gì? ? Kể tên một số nước có dân số đông trên thế giới? GV treo biểu đồ biến đổi dân số của nước ta giai đoạn 1954 - 2003 ? Nhận xét tình hình tăng dân số của nước ta? (Làm phép tính trung binh tăng dân số từ 1954 - 2003, tỉ lệ tăng tự nhiên tăng giảm như thế nào) ? Sự ổn định thể hiện như thế nào? ? Cho biết một số nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số? Quan sát bảng 2.1: Nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng? ? Xác định các vùng miền có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao và thấp? - Giải thích lý do vì sao có sự khác biệt như vậy? Quan sát bảng số liệu 2.2 GV đưa ra những thuật ngữ: Tuổi dưới tuổi lao động, tuổi lao động và trên tuổi lao động ? Theo dõi sự thay đổi tỉ lệ các nhóm tuổi qua các giai đọan từ 1979 - 1999, Em có nhận xét gì? ? Thể hiện tình hình tăng dân số như thế nào? ? Theo dõi sự thay đổi về tỉ lệ của giới tính., em có nhận xét gì? ? Nêu nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt ấy? ? Những đặc điểm ấy có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội? I. Số dân - Năm 2002 dân số nước ta là 79.7 triệu người. - Với một diện tích chỉ hơn 330.000km2 (đứng thứ 58 trên thế giới) nhưng dân số nước ta lại quá đông, xếp thứ 14 trên thế giới, gây ra nhứng khó khăn cho nền kinh tế và đời sống - HS tìm: Trung Quốc, Ân Độ, Nhật Bản, Mý, Nga, Bra-xin, Ni-giê-ri-a, Băng-la-đét.... II. Gia tăng dân số - Nước ta bắt đầu bước vào giai đoạn bùng nổ dân số từ nửa sau thế kỷ 20, từ 23.8 triệu chỉ trong 50 năm đến năm 2003 dân số nước ta đã làg 80 triệu. Trung bình mỗi năm tăng hơn 1.1 triệu người. Tuy nhiên những giai đoạn sau này đang có xu thế giảm dần đi đến ổn định. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh trong giai đoạn 1989 - 2003, hiện ổn định ở mức 1.4%/năm. - Tỉ suất sinh thấp và tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm là do những cố gắng về y tế, tuyên truyền trong hơn 30 năm qua. + Nguyên nhân: - Số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều - Tỉ lệ tử giảm - Còn tồn tại nhứng quan niệm phong kiến - Nhận thức về vấn đề dân số còn chưa cao + Hậu quả: - Bình quân lương thực giảm, đói nghèo - Kinh tế chậm phát triển - Khó khăn trong giải quyết việc làm - Mất trật tự an ninh - Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường + Không giống nhau: Thành thị thấp, nông thôn cao - Các vùng núi và cao nguyên tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn đồng bằng -> Do nhận thức và công tác tuyên truyền về dân số chưa cao III. Cơ cấu dân số 1. Cơ cấu theo nhóm tuổi + Nhóm tuổi 0 - 14 giảm dần + Nhóm tuổi 15 - 59 tăng nhanh + Nhóm tuổi trên 60 tăng nhưng chậm -> Nước ta có dân số trẻ, khó khăn cho công tác y tế giáo dục. - Tỉ lệ sinh đang giảm dần 2. Cơ cấu về giới - Nam giới ít hơn nữ giới, tuy nhiên sự chênh lệch về giới thay đổi theo hướng giảm dần từ 3% vào năm 1979 xuống còn 1.6% năm 1999. - Do chiến tranh và do đặc điểm giới tính - Sự thay đổi cũng ảnh hưởng từ những luồng nhập cư (di chuyển nguồn lao động đến những khu công nghiệp và đô thị từ các vùng nông thôn) - HS trình bày D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 3/10. Vẽ biểu đồ và tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên giai đoạn 1979 - 1999 (Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đồ th Ngày tháng 8 năm 2010 Tuần 2 Tiết 3 Phân bố dân cư và các loại hình quần cư Ngày soạn: /8/2010 Ngày dạy: /8/2010 I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh hiểu và trình bày đặc điểm về mật độ dân số và phân bố dân cư, các loại hình quần cư (hình thức, tổ chức, sản xuất và đời sống) 2. Rèn kỹ năng phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị ở Viêt Nam II - Chuẩn bị - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam - Tranh ảnh minh họa cho các loại hình quần cư - Thống kê mật độ dân số III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích những nguyên nhân và hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Khái niệm, cách tính mật độ dân số? ? So sánh về số dân và diện tích của nước ta? ? Nêu diễn biến của nó? GV đưa một số thống kê về mật độ dân số trung bình của thế giới, của Châu Âu, châu á, châu Mỹ ..... ? Nhận xét và đánh giá về mật độ phân bố dân cư của nước ta? GV treo bản đồ phân bố dân cư - giải thích chú giải ? Tìm ra những khu vực có mật độ dân số đông, mật độ dân số thấp? ? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến sự khác biệt ấy? ? Giải thích thuật ngữ "Quần cư"? ? Đặc trưng của loại hình này? ? Nêu những thay đổi ở quê em mà em biết trong loại hình quần cư nông thôn? ? Đặc trưng của loại hình quần cư thành thị? ? Sự khác sbiệt giữa hai loại hình quần cư là gì? Quan sát bảng số liệu ? Nhận xét sự thay đổi của tỉ lệ dân số thành thị ở nước ta? ? Điều đó phản ánh quá trình đô thị hóa như thế nào? Đặc trưng của quá trình này ở nước ta? I. Mật độ dân số và phân bố dân cư - Mật độ dân số là thuật ngữ chỉ đặc điểm dân số ở mỗi địa phương, khu vực địa lý nhất định. Tính bằng: Tổng số dân Tổng diện tích đơn vị Người/Km2 - Việt Nam đứng thứ 58 về diện tích, dân số đứng thứ 14 -> không tương xứng, mật độ dân cư cao - Mật độ dân số nước ta tăng dần cùng với sự gia tăng dân số + Năm 1999: 195 người/km2 + Năm 2003 246 người/km2 -> Cao hơn 5 lần trung bình của thế giới và cao hơn trung bình của nhiều quốc gia, nhiều châu lục + Những vùng có mật đọ trung bình trên 1000 người/km2 là: đồng bằng sông Hồng, Miền đông Nam bộ + Những vùng có mật độ dân số thấp là: Tây bắc, Tây nguyên, Trường sơn bắc... - Nguyên nhân: Những vùng đồng bằng có điều kiện sống thuận lợi hơn: đi lại dễ dàng, sản xuất phát triển, đời sống văn hóa cao.... - Vùng núi đi lại khó khăn, đời sống khó khăn - Sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn phản ánh đặc trưng sản xuất của kinh tế nước ta chủ yếu là nông nghiệp II. Các loại hình quần cư - hs giải thích 1. Quần cư nông thôn - Sống ở nông thôn, hoạt động trong các ngành nông lâm ngư nghiệp. - Sống tập trung thành các điểm dân cư: làng, xóm, thôn, bản, buôn, sóc.... - Sự thay đổi cơ cấu kinh tế đang làm cho bộ mặt nông thôn thay đổi: Nhiều cơ sở dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp.... ra đời, đời sống thay đổi, quan hệ cũng thay đổi... 2. Quần cư thành thị - Mật độ dân số cao. Kiểu nhà ống san sát, chung cư cao tầng.... - Hoạt động kinh tế chủ yếu: Công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật.... - Là những trung tâm văn hóa, kinh tế chính trị của mỗi địa phương - hs III. Đô thị hóa - Số dân thành thị tăng lên: Từ 1985 đến 2003 là 11,3 triệu lên 21 triệu người. Tỉ lệ tăng lên 25.8% (2003) - Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra nhưng không thực sự nhanh do nền kinh tế chuyển hướng chậm và quá trình công nghiệp hóa chậm - Mở rộng các đô thị, lối sống thành thị đã và đang ảnh hưởng đến các vùng nông thôn ngoại thành và vùng nông thôn thuần túy D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 3/14 nhận xét về sự thay đổi mật độ dân số của các vùng Tiết 4 Lao động và việc làm Ngày soạn: /8/2010 Ngày dạy: /8/2010 I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh hiểu và trình bày được đặc điểm của người la động và việc sử dụng lao động ở nước ta 2. Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống, nhận xét và đanh sgiá qua các số liệu, biểu đồ, bản đồ II - Chuẩn bị - Biểu đồ cơ cấu lao động - Bảng thống kê sử dụng lao động III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? So sánh sự khác nhau giữ hai hình thức quần cư nông thôn và thành thị? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Từ những số liệu về số dân và tỉ lệ độ tuổi lao động ở các bài học trước, em có đánh giá gì về lực lượng lao động ở nước ta? ? Nêu một vài đặc điểm của người lao động Việt Nam? GV treo biểu đồ cơ cấu lao động ? Nhận xét về cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn? nguyên nhân nào dẫn đến tình hình ấy? ? Chất lượng lao động ở nước ta có đặc điểm gì? ? Chúng ta đã có các biện pháp gì để nâng cao chất lượng lao động? GV đưa thêm các số liệu khác về trình độ văn hóa, chuyên môn của lao động nước ta (SGV/18) Quan sát biểu đồ và cơ cấu sử dụng lao động qua các năm 1989 - 2003 ? Nhận xét về cơ cấu sử dụng lao động? ? Đánh giá như thế nào về cơ cấu kinh tế và sử dụng lao động? ? Nêu những thuận lợi và khó khăn từ đặc điểm nguồn lao động dồi dào? ? Vì vậy ở nước ta đang xảy ra tình trạng gì? GV gọi học sinh đọc và nêu cảm nhận về hình ảnh 4.3 ? Nhận xét về những tiến bộ trong việc cải tạo, nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta? I. Nguồn lao động và sử dụng lao động 1. Nguồn lao động - Dân số nước ta có khoảng 80 triệu người (2004) trong đó tỉ lệ người trong độ tuổi lao động là khoảng 58.4% vì thế nước ta có lực lượng lao động dồi dào với hơn 40 triệu lao động - Nhiều kinh nghiệm, tiếp thu KHKT nhanh, thông minh, sáng tạo, cần cù - Do đặc điểm của nền kinh tế thiên về nông nghiệp và phân bố dân cư không đồng đều nên lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn, thành thị ít lao động. - Hạn chế của lao động nước ta: trình độ chuyên môn chưa cao, chủ yếu là lao động phổ thông không qua đào tạo nghề, ít được tiếp thu KHKT, sức khỏe yếu.... - Cần mở rộng quy mô đào tạo, mở rộng các trường dạy nghề và THCN, đào tạo lao động hợp tác quốc tế 2. Sử dụng lao động - Lao động trong các ngành nông - lâm - ngư nghiệp đang giảm dần. Lao động trong công nghiệp và xây dựng đang tăng nhưng tăng nhanh nhất là lao động trong ngành dịch vụ -> Thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền kinh tế đang diễn ra nhanh. II. Vấn đề việc làm - Thuận lợi khi xây dựng cơ cấu khing thế và mở rộng quy mô sản xuất, giá nhân công rẻ... - Khó khăn: Vấn đê fgiải quyết việc làm khó khăn vì nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển, mỗi năm yêu cầu phải có thêm 1 triệu việc làm cho 1 triệu người đến tuổi lao động - Thời gian lao động ít nhất là ở khu vực nông thôn: đạt 77.7% - Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao: đạt khoảng 6% III. Chất lượng cuộc sống - Đảng và nhà nước đã và đang có sự quan tâm đến đời sống và cải thiện đời sống cho nhân dân bằng nhiều chính sách mới: Xóa đói giảm nghéo, cho vay vốn phát triển sản xuất, quỹ ủng hộ người ngèo... + Trước cách mạng tháng 8 và trong chiến tranh: đói nghèo, bệnh tật, thu nhập thấp, mù chữ + Ngày nay: Sau 20 năm đổi mới bộ mặt đời sống đã có nhiều thay đổi, người biết chữ đạt 90.3%, tuổi thọ bình quân đạt 67.5t (Nam) và 74t (Nữ), thu nhập trung bình đạt trên 400 USD/ năm, chiều cao thể trọng đều tăng... D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: bài tập 3/17 Cơ cấu sử dụng lao động giữa thành thị và nông thôn (Vẽ biểu đồ, nhận xTuần 3 Tiết 5 Thực hành phân tích tháp dân số I - Mục đích yêu cầu 1. Gúp học sinh biết cách phân tích, so sánh tháp dân số. Tìm được sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi 2. Xác lập mối quan hệ giữa tăng dân số và cơ cấu dân số II - Chuẩn bị III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Nêu những hiểu biết của em về tháp dân số? - GV nói thêm về tháp dân số ? So sánh hình dạng của tháp (giữa năm 1989 - 1999)? ? Cơ cấu dân số phân theo độ tuổi? ? Tỉ lệ dân số phụ thuộc? ? Nhận xét về tất cả những sự thay đổi ấy? ? Giải thích nguyên nhân? ? Trình bày những ảnh hưởng của sự thay đổi cơ cấu dân số đến đời sống kinh tế xã hội? 1. Quan sát và phân tích tháp dân số * Hiểu biết về tháp dân số - Tháp dân số là một dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo độ tuổi, giới tính, tỉ lệ giữa nam và nữ, số lượng dân số - mỗi khoảng cách là 5 tuổi, chia 2 bên (nam và nữ). Hàng đứng là độ tuổi, hàng ngang là số dân (tỉ lệ) và giới tính * Tháp dân số có hình chân rộng, đỉnh nhọn vào năm 1989 , đến năm 1999 chân tháp nhỏ hơn - Thể hiện tỉ lệ dân số độ tuổi trẻ nhiều hơn - Tỉ lệ dân số phụ thuộc ít hơn số người trong độ tuổi lao động + Nhóm dưới tuổi lao động (0 - 14) chiếm 39% giảm xuống còn 33.5% (1999) + Nhóm tuổi lao động (15 - 59) chiếm 53.8% tăng lên 58.4% + Nhóm trên tuổi lao động từ 7.2% tăng lên 8.1% 2. Sự thay đổi dân số theo độ tuổi - độ tuổi dưới tuổi lao động giảm chỉ còn 33.5% do tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm - Độ tuổi lao động và trên tuổi tăng cho thấy xu thế ổn định của dân số trong thời gian qua và trong cả những năm tới. Nước ta đã qua giai đoạn bùng nổ dân số 3. Thuận lợi và khó khăn + Thuận lợi: - Số người ngoài tuổi lao động ít hơn số người trong độ tuổi lao động, tỉ lệ người phụ thuộc ít. Năng suất và sản phẩm nhiều - tuổi dưới lao động ít góp phanà giảm sức ép của giáo dục và y tế + Khó khăn: Vấn đề việc almf cho số lao động dôi ra D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: TiếtSự phát triển nền kinh tế việt namI – i Mục đích yêu 1 Giúp học sinh có những hiểu biết về qua trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Hiểu được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những khó khăn và thách thức 2 Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ, đọc bản đồ, vẽ biểu đồ hình tròn và nêu nhận xét II - Chuẩn bị - Bản đồ hành chính Việt Nam - Một số hình ảnh phản ánh thành tựu kinh tế xã hội III - Tiến trình lên lớp A - ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Nêu những đặc điểm của nền kinh tế nước ta qua các giai đoạn lịch sử? GV treo một số tranh ảnh + Tranh ảnh phản ánh về đời sống, sản xuất, KHKT, kinh tế.... -> Đặc trưng là những khó khăn của giai đoạn trước để lại. Xây dựng lại toàn bộ cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầ ? Thời gian của qua trình đổi mới? GV treo biểu đồ của qua trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ câu GDP giai đoạn 1991 - 2002 Gv giải thích một số kí hiệu của biểu đồ ? Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của các ngành kinh tế trong giai đoạn này? ? điều đó thể hiện đặc điểm gì của nền kinh tế nước ta? ? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện như thế GV treo bản đồ hành chính ? Quan sát và nhận xét, đọc tên các vùng kinh tế trọng điểm? ? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ nhằm mục đích gì? ? Kể tên các vùng kinh tế khác, các vùng kinh tế giáp biên và không giáp biên? HS đọc + Thảo luận rút ra những thuận lợi và khó khăn, thách thức của nền kinh tế khi phát triển kinh tế trong giai đoạn hiện nay Bài tập 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế - Biểu đồ tròn (Số liệu tính theo tỉ lệ %) I. Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới - HS thảo luận + Trước cách mạng tháng 8: Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế phụ thuộc vào đế quốc, lạc hậu, đói nghèo. Chủ yếu là nông nghiệp với năng suất thấp + Từ 1945 đến 1954: Thực hiện cải cách ruộng đất, phát triển nông nghiệp và công nghiệp (còn ít và nghéo nàn) + Từ 1954 đến 1975: Đất nước bị chia cắt. Miền bắc phát triển kinh tế XHCN, miền nam phụ thuộc vào nền kinh tế TBCN, tập trung ở các đô thị lớn + Sau 1975: Đất nước thống nhất đi lên XHCN, thực hiện CNH - HĐH và mở cửa nền kinh tế, cơ cấu kinh tế và thành phanà kinh tế đã có nhiều thay đổi. II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới - Quá trình đổi mới được thực hiện từ 1986 đến nay 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - GDP cua rngành Nông - Lân - Ngư nghiệp giảm dần - Công nghiệp - Xây dựng và dịch vụ tăng lên. Khu vực dịch vụ đã chiến tỉ trọng khá cao nhưng vẫn còn ẩn chứa nhiều biến động - cho thấy quá trình tăng trưởng của nền kinh tế đặc biệt là xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta đang diễn ra nhanh. Chú trọng xây dựng nền kinh tế về cơ bản là công nghiệp và giảm dần tỉ trọng cua rnông lâm ngư nghiệp. - Thành phần kinh tế được mở rộng: Quốc doanh, tập thể, tư nhân, liên doanh - liên kết đang phát triển mạnh mẽ. Giảm dần sự phụ thuộc vào kinh tế nhà nước. Tuy nhien những ngành kinh tế trọng điểm và quan trọng như: điện, Bưu chính viến thông.... vẫn là sự quản lý của nhà nước (đòi hỏi cần phá bỏ độc quyền khi xây dựng nền kinh tế hợp tác quốc tế và ra nhập các tổ chức kinh tế quốc tế, toàn cầu hóa...) - Hện nay chúng ta đã có 7 vùng kinh tế trong đó có các vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm phía bắc, vùng trọng điểm miền, vùng kinh tế trọng điểm phía nam. - Khai thác và tận dụng tối đa các nguồn lợi từ thiên nhiên vào sản xuất đảy mạnh chuyên môn hóa tạo năng suất cao trong lao động và sản xuất. - HS: 2. Những thành tựu và thách thức + Thuận lợi - Tăng trưởng kinh tế vững chắc trên 7%/năm D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: Ngày soạn: 11/9/2010 Ngày dạy: /9/2010 Tiết 7 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp A. Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT - XH đối với quá trình phát triển và phana bố ngành nông nghiệp 2. Có kỹ năng đánh giá giá trị của nền kinh tế, biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Việt Nam B. Chuẩn bị - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Bản đồ khí hậu Việt Nam - Bản đồ đất đai Việt N C. Tiến trình lên lớp 1 - ổn định tổ chức:(1’) 2 - Kiểm tra bài cũ:(5’) ? Phân tích nhưng thành tựu và khó khăn thách thức của nền kinh tế nước ta trong giai đoạn mới? 3 - Bài mới(35’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Tại sao nông nghiệp lại là ngành kinh tế phụ thuộc vào các yếu tố tự nhiên? ? Gồm các yếu tố nào? ? Vị trí của yếu tố đất đai đối với ngành nông nghiệp? ? Nêu vài nét về đặc điểm đất đai ở nước ta? Đó là thuận lợi hay khó khăn? ? Nguyên nhân của nó? GV treo bản đồ khí hậu, giới thiệu và giải thích bản đồ ? Nhận xét về nguồn tài nguyên này ở nước ta? ? Lấy các ví dụ cụ thể về các loại cây trồng thích hợp? ? Khí hậu gây ra những khó khăn gì? ? Tại sao nước cũng là một nguồn tài nguyên đối với nông nghiệp? ? Đặc điểm của nguồn tài nguyên nước ở nước ta? ? Những hạn chế? ? Tài nguyên sinh vật ở nước ta có đặc điểm gì? ? Rút ra nhận xét gì về các nhân tố tự nhiên? ? Tại sao dân cư và lao động lại là nhân tố ảnh hởng đến nông nghiệp? ? Đặc điểm của nhân tố này ở nước ta? ? Qua hình 7.1/26 nhận xét và đánh giá về cơ sở vật chất kĩ thuật ở nước ta? ? Việc phất triển và hoàn thiện ấy nhằm mục đích gì? ? Chính sách phát triển nông nghiệp của nước ta qua các thời kì có thay đổi như thế nào? ? Tác động đến nông nghiệp ra sao? ? Đặc điểm của thị trường ảnh hưởng đến nông nghiệp như thế nào? ? Đặc điểm của thị trường trong nước và ngoài nước? ? Lấy ví dụ cụ thể - Cà phê - Dừa.... I. Các nhân tố tự nhiên - Đây là nhứng nhân tố quan trọng nhất. Do đặc trưng của ngành nông nghiệp không thể không dựa vào các yếu tố tự nhiên - Gồm: Đất đai, khí hậu, sông ngòi, động thực vật... 1. Tài nguyên đất - Vai trò vô cùng quan trọng vì nó là tư liệu sản xuất của nông nghiệp, thiếu đến sẽ không có ngành kinh tế này - Nước ta có tổng diện tích đất canh tác khoảng 20 triệu ha. Gồm các loại đất như: + Đất phù sa: ở các đồng bằng và chủ yếu để sản xuất lúa nước và một số cây công nghiệp ngắn ngày. diện tích khoảng 3 triệu ha + Đất Feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha với nhiều loại khác nhau tập trung phân bố ở các vùng trung du, vùng núi và cao nguyên. Chủ yếu thích hợp với các loại cây công nghiệp -> Đây là những thuận lợi rất lớn cho nông nghiệp ở nước ta - Khó khăn là hiện tượng sói mòn đất và đốt nương làm rẫy gây thoái hóa đất 2. Tài nguyên khí hậu - Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm nhưng do vị trí và sự đa dạng về địa hình tạo nên các kiểu khí hậu đặc trưng khá phong phú thích hợp cho nhiều loại cây trồng khác nhau. VD: Khí hậu mùa đông lạnh ở Bắc bộ và Bắc trung bộ thích hợp với cây vụ đông - Khí hậu ôn đới núi cao + Những biến động của thời tiết cũng làm ảnh hưởng đến năng suất cây trồng: Bão, sương muối, rét đậm.... 3. Tài nguyên nước - Nước tưới rất quan trọng đối với nông nghiệp. - Nước ta có hệ thống sông ngòi, ao hồ và đầm lầy phong phú, nguồn nước ngầm nhiều rất thuận lợi cho tưới tiêu trong nông nghiệp. - Lượng mưa trung bình đạt 1500 - 2500 mm/năm + Hạn chế: Lũ lụt về mùa mưa và hạn hán về mùa khô 4. Tài nguyên sinh vật - Nguồn tài nguyên động thực vật phong phú là điều kiện thuận lợi cho nhân dân thuần chủng và lai tạo giống mới có năng suất cao và chống chịu hạn hán tốt -> Tóm lại: Nước ta có nhiều điều kiện ưu đãi của thiên nhiên, có nhiều nguồn tài nguyên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhưng ben cạnh đó vẫn còn một số khó khăn do điều kiện bất thường của thời tiết và khí hậu II. Các nhân tố kinh tế - xã hội 1. Dân cư và nguồn lao động - Sản xuất rất cần có lao động và đây cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm - Nước ta có hơn 80 triệudân trong đó có tới 58.4% trong độ tuổi lao động, đây là lực lượng lao động dối dào cho phát triển nông nghiệp - Lao động Việt Nam giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, cần cù sáng tạo và tiếp thu KHKT nhanh 2. Cơ sở vật chất kỹ thuật - Đang dần được hoàn thiện, các cơ sở phục vụ chăn nuôi, trồng trọt đang phát triển và phân bố rộng khắp nhất alf các vùng chuyên canh - Hình thành hệ thống thủy lợi, kênh mương với các thiết bị tưới tiêu hiện đại. - Tăng năng suất và chất lượng các sản phẩm nông nghiệp, giảm dần sự phụ thuộc vào tự nhiên và đang chuyển dịch cơ cấu lao động 3. Chính sách phát triển nông nghiệp + Trước 1986: làm ăn theo lối chung, tập thể, HTX + Sau 1986: Tư nhân hóa, có nhiều chính sách khuyến nông hợp lý, phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại hướng ra xuất khẩu 4. Thị trường trong và ngoài nước - Thúc đẩy mở rộng sản xuất và tăng năng suất lao động, thực hiện trao đổi là nhu cầu của thị trường - Tác động trực tiếp đến sự thay đổi cơ cấu cây trồng và sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường - Biến động của thị trường sẽ ảnh hưởng đến người sản xuất 4- Củng cố: 5 - Hướng dẫn học bài: Làm bt sgk và sbt Ngày soạn:11/9/2010 Ngày dạy: 9/2010 Tiết 8 Sự phát triển và phân bố nông nghiệp A. Mục đích yêu cầu 1. Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một sô loại cây trồng, vật nuôi ichủ yếu và những xu thế mới trong nông nghiệp nước ta 2. Nắm được sự phân bố sản xuất nông nghiệp, phân tích số liệu, lược đồ về sản lượng, vùng nông nghiệp B. Chuẩn bị - Bản đồ kinh tế chung Viêt Nam hoặc bản đồ phân bố nông nghiệp - Một số tranh ảnh về sản xuất và phân bố nông nghiệp C.Tiến trình lên lớp 1 - ổn định tổ chức:(1’) 2 - Kiểm tra bài cũ:(5’) ? Phân tichs những thuận lợi và khó khăn của các yếu tố tự nhiên đối với phát triển và phân bố nông nghiệp? 3 - Bài mới(35’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ? Xét về cơ cấu ngành thì nông nghiệp được phân ra làm mấy ngành và là những ngành gì? ? Quan sát bảng 8.1 nhận xét về sự thay đổi cơ cấu ngành trong nông nghiệp? ? Điều đó thể hiện xu thế gì? ? Cây lương thực gồm những loại cây nào? Kể tên? GV treo bảng 8.2 ? Nhận xét về sự thay đổi của một số chỉ tiêu của cây lúa? - Năng suất - Diện tích - Sản lượng - Sản lượng bình quân ? Quan sát hình 8.1 nêu một số đặc điểm về sản xuất và thu hoạch lúa? ? Chỉ ra trên bản đồ những vùng trồng lúa chủ yếu? ? Quan sát bảng 8.3 kể tên các loại cây công nghiệp chủ yếu? ? Chỉ ra những vùng trồng cây công nghiệp chủ yếu, kể tên các loại cây công nghiệp ở đó? ? Nhận xét gì về sự phát triển diện tích và sản lượng caya công nghiệp ở nước ta? (chỉ ra trên bản đồ) ? Nêu những sản phẩm cây công nghiệp xuất khẩu hàng đầu của nước ta? ? Quan sát trên bản đồ và chỉ ra những vùng trồng cây ăn quả chính? ? Kể tên một số loại cây ăn quả chủ yếu? ? Trình bày cơ cấu ngành chăn nuôi (qua bảng số liệu)? ? Tìm trên bản đồ những vùng chăn nuôi trâu bò? ? Đặc điểm và số lượng? ? Xác định các khu vực chăn nuôi chủ yếu? ? Hãy nói về các hình thức chăn nuôi gia cầm chủ yếu mà em biết (ở địa phương em, có những hình thức nào)? - Gồm: Trồng trọt và chăn nuôi I. Ngành trồng trọt - Cây lương thực giảm: từ 67.1% xuống còn 60.8% nhưng vẫn chiếm vị trí quan trọng trong trồng trọt(Trong đó lúa vẫn là cây trồng chính) - Cây công nghiệp tăng lên từ 13.5% lên 22.7% - Cây ăn quả giảm -> Đẩy mạnh theo hướng phát triển xuất khẩu các sản phẩm cây công nghiệp: cà fê, cao su, hồ tiêu.... và phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến 1. Cây lương thực - Gồm: Lúa và hoa màu (nggo, khoai, sắn....) - Lúa vẫn là cây trồng chính, chiếm vị trí quan trọng và sản lượng cao nhất trong trồng cây lương thực - Năng suất lúa tăng gấp 2 từ 20.8 tấn/ha/năm (1980) lên 45.9 tấn/ha/năm (2000) - Diện tích cũng tăng từ 56 000ha lên 7.5 triệu ha (2000) - Sản lượng tăng gấp 3 lần: từ 11.6 triệu tấn (1980) lên 34.4 triệu tấn (2002) - Bình quân lương thực tăng trung bình 2 lần - Học sinh - Đồng băng sông Cửu long, sông Hồng, duyên hải trung bộ... -> Ngành trồng cây lương thực tăng trưởng liên tục trong đó đặc biệt là cây lúa 2. Cây công nghiệp - Cây công nghiệp ngắn ngày và cây công nghiệp dài ngày - Miền đông Nam bộ là vùng trông fcây công công nghiệp nhiều nhất: Đậu tương, cao su. Hồ tiêu, điều... Đồng bằng sông Cửu long: dừa,, mía... Tây nguyên: cà phê. Ca cao. Cao su Bắc trung bộ: lạc - Việc phát triển cây CN ở các vùng miền có nhiều điều kiện thuận lợi nhằm khai thác tiềm năng của vùng và nâng cao năng suất phục vụ cho xuất khẩu - Cà fê, cao su, đay, cói, hồ tiêu, điều... 3. Cây ăn quả - Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu long lag những vùng trồng cây ăn quả chuyên canh - Miền Đông Nam bộ: sầu riêng, chôm chôm, mãng cầu, măng cụt... Bắc bộ: mận, đào, lê, quýt, táo.... II. Chăn nuôi - Gồm: chăn nuôi gia súc lớn, gia súc nhỏ và gia cầm - Chăn nuôi còn chiếm tỉ lệ thấp trong sản phẩm nông nghiệp vì mới chỉ chiếm 1/4 sản lượng nông nghiệp. Phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của ngành mặc dù sản phẩm của nó có ý nghĩa với đời sống (thịt, trứng, sữa...) 1. Chăn nuôi gia súc lớn - Bắc trung bộ, Duyên hải Nam trung bộ, Tây nguyên, Tây bắc bắc bộ...
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_ly_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2010_2011.doc